Cách Xem Và Phân Tích Composite Chart - Ngoc Tequila

Như các bạn đã biết, Composite Chart là một trong hai cách dùng để phân tích bản đồ sao cặp đôi, phân tích mối quan hệ giữa bạn với người ấy bên cạnh Synastry Chart.

Bản đồ sao cặp đôi – Phân biệt Synastry Chart và Composite Chart

Composite Chart là phương pháp lấy trung bình cộng bản đồ sao của bạn và bản đồ sao của người ấy để ra một bản đồ sao riêng, là bản thể riêng, có tính chất và bạn không thể tác động lên nó. Nếu Synastry giống như là nội lực từ bên trong bạn và người ấy tác động lên mối quan hệ thì Composite giống như ngoại lực từ bên ngoài tác động lên mối quan hệ. Nó là bản chất, tính chất của mối quan hệ, nó quyết định nguyên nhân, kết quả của mối quan hệ mà bạn hoàn toàn bị động.

Composite Chart

Cách đọc, xem và phân tích Composite Chart

  1. Phân tích các hành tinh theo các góc và các nhà chứa nó.
  2. Cung Mọc (ASC), toạ độ và vị trí cung hoàng đạo thống trị Cung Mọc (ASC ruler)
  3. Mặt trời (Sun): Nhà và các góc
  4. Sao Kim (Venus): Nhà và các góc
  5. Mặt trăng (Moon): Nhà và các gócc
  6. Cụm hành tinh (Stellium – Hiện tượng có ít nhất 3 hành tinh nằm trong 1 nhà hoặc 1 cung hoàng đạo): Nhà và các tính chất.

Cách lấy Composite Chart

Có rất nhiều trang có Composite Chart nhưng bạn nên lên Astro.com để lấy vì bản đồ sao trên trang đó tương đối đầy đủ các hành tinh và điểm quan trọng, ví dụ như Juno, Vertex,… Composite Chart của Astro.com có hết.

Đầu tiên truy cập vào web astro.com, vào mục Horoscopes -> Drawings, Calculations, Data -> Extended Chart Selection:

  • Nhập thông tin của bạn và đối tượng.
  • Ở mục Chart type chọn Composite Chart, Chart drawing style chọn Astrodienst w. asteroids.
  • Ở mục Additional objects chọn Vertex.

Sau đó click vào phần Show the Chart, bạn sẽ có một Composite Chart với đầy đủ thông tin quan trọng.

Kiến thức cơ bản về Composite Chart

  • Cung MọcASC: Mối quan hệ bắt đầu như thế nào và cách mà thế giới xung quanh nhìn thấy nó.
  • Thống trị Cung MọcASC ruler: Phạm vi tập trung biểu hiện mối quan hệ.
  • Mặt trời – Sun: Chỉ ra điều gì đã đem hai bạn đến với nhau và mục tiêu của mối quan hệ này trong cuộc sống.
  • Các góc Mặt trời – Aspects to Sun: Chỉ ra mục đích của mối quan hệ được ủng hộ hay không.
  • Mặt trăng – Moon: Sự liên kết cảm xúc và linh hồn của mối quan hệ.
  • La Hầu (Long Thủ) – Northnode: Chỉ ra xu hướng phát triển của mối quan hệ, mục đích mối quan hệ.
  • Nhà 1, Nhà 4, Nhà 7: 3 nhà quan trọng nhất trong Composite Chart.
  • Eros: Sự đam mê, kết nối và ham muốn về sex.
  • Psyche: Kết nối trực quan.
  • Juno: Hôn nhân, động lực ở bên nhau, bản chất của mối quan hệ.
  • Ceres: Nuôi dưỡng kết nối.
  • Vesta: Tận tâm và cam kết.
  • Chiron: Điểm khó khăn cần phải vượt qua.
  • Vertex: Là một điểm nằm ở bán cầu tây của bản đồ sao (phía bên tay phải) biểu thị giao điểm của đường hoàng đạo và trục chính, một số nhà chiêm tinh gọi Vertex là “góc thứ ba” của biểu đồ. Một số người coi Vertex là điểm kết nối Nghiệp hoặc Định Mệnh, một số người coi nó là điểm hoàn thành Ước muốn. Vertex được kích hoạt ở những bước ngoặt lớn trong cuộc đời, đặc biệt nhất là khi gặp một người quan trọng hoặc kết thúc một mối quan hệ quan trọng.
  • Trùng tụ – Conjunction: Lực liên kết, tuỳ thuộc vào liên kết của hành tinh nào.
  • Lục hợp – Sextile: Sự kết hợp hài hoà và thoải mái.
  • Vuông góc – Square: Thử thách (Không dẫn đến chia tay nếu đủ thấu hiểu đối phương).
  • Tam hợp – Trine: Sự kết hợp hài hoà và hợp tác cùng nhau vô cùng tốt đẹp.
  • Đối đỉnh – Opposition: Dễ chia tay, sự hấp dẫn lẫn nhau.
Các góc chiếu

Ý nghĩa của các nhà

  • Nhà 1: Các hành tinh ở nhà 1 được cả 2 người trực tiếp cảm nhận, nó chỉ ra hai người ở bên nhau như thế nào và người khác nhìn nhận mối quan hệ của 2 người như thế nào. Nếu nhà 1 có Sao Hải Vương (Neptune), Sao Thiên Vương (Uranus), Sao Diêm Vương (Pluto) thì mối quan hệ của 2 người sẽ gặp khá nhiều khó khăn.
  • Nhà 2: Thể hiện tính sở hữu của mối quan hệ, khả năng chia sẻ với nhau của 2 người.
  • Nhà 3: Cách giao tiếp giữa 2 người, cách mối quan hệ tương tác với môi trường xung quanh.
  • Nhà 4: Một trong những nhà quan trọng cần chú ý của Composite Chart, vì nó chỉ ra liệu có nên ổn định cuộc sống cùng nhau hay không. Nếu có Mặt trăng (Moon) ở Nhà 4 tức là hai người rất thích hợp để ổn định và xây dựng gia đình cùng nhau.
  • Nhà 5: Sự sáng tạo và các hoạt động vui vẻ của 2 người. Nếu Nhà 5 có nhiều hành tinh tức là 2 người sẽ muốn có rất nhiều con (nhưng nó không có nghĩa là 2 người sẽ lập gia đình). Cũng giống như Nhà 8, có thể quan sát mức độ hoà hợp về sex ở Nhà 5.
  • Nhà 6: Chỉ ra nơi mà mối quan hệ sẽ bị thử thách, cách mà 2 người handle với thế giới bên ngoài. Các hành tinh nằm trong Nhà 6 chỉ ra các hoạt động hàng ngày của 2 người.
  • Nhà 7: Chỉ ra việc 2 người sẽ là người yêu hay kẻ thù công khai. Nếu có Mặt trời (Sun) ở Nhà 7 tức là 2 người có thể bắt đầu mối quan hệ là người yêu nhưng kết thúc mối quan hệ bằng một cuộc cãi vã khủng khiếp và trở thành kẻ thù của nhau. Nếu có Sao Kim (Venus) ở Nhà 7 thì đây là dấu hiệu tốt nhất của một cuộc hôn nhân hay một cuộc tình tràn đầy lãng mạn nồng nàn của 2 người.
  • Nhà 8: Khả năng cam kết và sở hữu cùng nhau. Nếu Nhà 8 tập trung nhiều hành tinh thể hiện sự gắn bó sâu sắc và sự chia sẻ thân mật giữa 2 người. Nhà 8 cũng cho thấy mối quan hệ phát triển như thế nào.
  • Nhà 9: Cho biết cách 2 người khám phá thế giới cùng nhau, các hoạt động và sự phiêu lưu, cách 2 người cùng nhau mở rộng tầm nhìn.
  • Nhà 10: Tình trạng của 2 người và cách 2 người hoà nhập với thế giới xung quanh cùng nhau. Nhà 10 cho thấy sự nghiêm túc của 2 người trong việc tiếp cận với cuộc sống và trách nhiệm.
  • Nhà 11: Hoạt động xã hội và văn hoá của 2 người. Cách bạn bè và môi trường xung quanh nhìn nhận mối quan hệ của 2 người, cách mối quan hệ được xã hội chấp nhận.
  • Nhà 12: Nhà 12 tập trung nhiều hành tinh là dấu hiệu khó khăn cho mối quan hệ, vì đây là nhà của cảm xúc vô thức và những bí mật, nó sẽ tạo ra sự khó trao đổi và hiểu nhầm giưã 2 người. Tuy nhiên đôi khi nó sẽ tạo ra cảm giác như 2 người là định mệnh của nhau, bởi vì đây cũng là nhà của tri kỷ (soulmates) và tâm linh tương thông.

Cung Mọc (Ascendant): Nơi 2 người gặp nhau và loại hình mối quan hệ

  1. Bạch Dương (Aries): Thể thao, sở thích chung, môi trường mà bạn có thể thể hiện bản thân, địa điểm phiêu lưu mạo hiểm, hoặc thông qua mục tiêu chung và một quyết định tự phát. Loại hình: Năng động, tự chủ, tự tin, thiếu kiên nhẫn, thoả hiệp là cần thiết.
  2. Kim Ngưu (Taurus): Môi trường gọn gàng, ngăn nắp, tự nhiên và nhẹ nhàng, những nơi thư giãn (vườn, đại dương, v.v.), có thể thông qua sự phát triển. Bạn có thể có ASC Kim Ngưu trong mối quan hệ với cha mẹ (cụ thể là mẹ). Loại hình: Tư duy truyền thống, thực tế, vững chắc, lâu dài. Sự đa dạng là cần thiết.
  3. Song Tử (Gemini): Thông qua bất cứ điều gì liên quan đến giao tiếp (internet, nhắn tin, viết thư, email, v.v.), thông qua anh chị em, môi trường học tập. Có thể là hàng xóm, láng giềng xa hoặc thông qua những người này. Loại hình: Tinh thần, bản năng, không ngừng nghỉ, dễ thích nghi. Sự thân mật là cần thiết.
  4. Cự Giải (Cancer): Môi trường thoải mái và ổn định, những nơi cảm thấy bình dị. Có thể ở nhà hoặc ở nhà của người khác, có thể thông qua gia đình. Bạn thường có Cung Mọc này với cha mẹ. Loại hình: Cảm xúc, an toàn, thoải mái. Giao tiếp là cần thiết.
  5. Sư Tử (Leo): Môi trường khác biệt, thông qua trẻ con, bạn thời thơ ấu, bạn ở trường, qua anh chị em, giới thiệu, hẹn hò online, có thể thông qua niềm vui cá nhân (sở thích, drug, sex, v.v.). Loại hình: Sự tự tin, nhân ái, cần hạ thấp lòng kiêu hãnh.
  6. Xử Nữ (Virgo): Tại nơi làm việc, thông qua vật nuôi, môi trường học tập, nghề nghiệp, sức khỏe, có thể thông qua một cái gì đó mà bạn cam kết hoặc chịu trách nhiệm. Loại hình: Thực tế, hướng đến chi tiết, nhìn thấy bức tranh lớn là cần thiết.
  7. Thiên Bình (Libra): Thông qua bạn bè, người quen, các cuộc tranh luận, khu vực cộng đồng và xã hội như câu lạc bộ và các bữa tiệc. Có thể trong khi mua sắm làm đẹp (quần áo, thiết kế nội thất / ngoại thất, sách, đồ chơi, v.v.). Loại hình: Thỏa hiệp, dễ mến, hòa đồng, cần cân bằng việc thỏa hiệp.
  8. Bọ Cạp (Scorpio): Những địa điểm hoàn toàn kỳ lạ mà mọi người thường không gặp (ngõ hẻm, đường phố ngoại ô, nghĩa địa), thông qua hệ thống luật, thông qua giải quyết vấn đề, thông qua sex, người yêu. Loại hình: Mãnh liệt, biến đổi, sex, khách quan là cần thiết.
  9. Nhân Mã (Sagittarius): Có thể trong trường hợp khẩn cấp, thông qua các nỗ lực mạo hiểm, thông qua trường học hoặc môi trường học tập. du lịch, văn hóa, tranh luận triết học, tìm kiếm tự do. Loại hình: Mạo hiểm, độc lập, cân bằng là cần thiết.
  10. Ma Kết (Capricorn): Tại nơi làm việc, môi trường chuyên nghiệp, thông qua đồng nghiệp. có thể là trong khoảng thời gian bạn đang xây dựng hoặc duy trì hình ảnh xã hội, thông qua các dự án nhóm, có thể thông qua việc đánh bại nỗi sợ hãi của bạn. Phân loại: Tập trung, hệ thống, chênh lệch tuổi tác, hiểu được cảm xúc là cần thiết.
  11. Bảo Bình (Aquarius): Internet, trong các không gian xã hội như thư viện và quán cà phê, thông qua bạn bè, có thể trong khi giúp đỡ người khác, tham gia các cuộc biểu tình hoặc tương tự. Loại hình: Độc lập, khác biệt.
  12. Song Ngư (Pisces): Nỗ lực tinh thần, sức khỏe tinh thần, những nơi chưa biết (nơi bạn bị lạc, nơi bạn dùng để trốn tránh thực tại hoặc thông qua một giấc mơ tiên tri), một nơi nào đó bạn nghĩ rằng bạn đang ở một mình. Phân loại: Mơ mộng, tâm linh, hy sinh, im lặng, cảm giác thực tế là cần thiết.

Nhà 7 và các hành tinh

Chỉ ra những gì cần thiết để mối quan hệ bền vững.

  • Mặt trời (Sun): Cần có sự cân bằng trong cái tôi để làm cho nó hoạt động. Đó là một vị trí tốt cho hôn nhân, nhưng có thể nhanh chóng trở thành kẻ thù không đội trời chung nếu hai bên không sẵn sàng thỏa hiệp và lắng nghe nhau.
  • Mặt trăng (Moon): Liên quan mạnh đến tình cảm. Tạo sự an toàn cũng như cân bằng cảm xúc của cả hai người là điều cần thiết.
  • Sao Thuỷ (Mercury): Chia sẻ bình đẳng, Giao tiếp mạnh mẽ, nhưng cần cân bằng hơn.
  • Sao Kim (Venus): Vị trí rất tốt cho tất cả các mối quan hệ tình yêu cũng như các mối quan hệ liên quan đến kinh doanh. Điều quan trọng là phải tìm được sự cân bằng trong việc cho và nhận cũng như cân bằng nhu cầu thỏa hiệp của hai bên.
  • Sao Hỏa (Mars): Cần cân bằng năng lượng cho mối quan hệ. Với vị trí này, cả hai người đều tham gia mạnh mẽ. Cần có sự hợp tác hài hòa và đóng góp ý kiến ​​cho nhau.
  • Sao Mộc (Jupiter): Tăng cường lẫn nhau, đây là vị trí có lợi cho bất kỳ mối quan hệ nào.
  • Sao Thổ (Saturn): Tạo ra sự cam kết và lâu bền. Tuy nhiên, sự tôn trọng lẫn nhau cần được cân bằng hơn, coi nhau là bình đẳng.
  • Sao Thiên Vương (Uranus): Cần hòa hợp với nhau, mối quan hệ mở. Tự do để cả hai cá nhân có thể phát triển. Khi kết hợp với Mặt trời, nó thể hiện tình yêu vô điều kiện.
  • Sao Hải Vương (Neptune): Gây khó khăn trong việc nhìn nhận mối quan hệ trên thực tế, cần có sự kiên nhẫn, tôn trọng và cởi mở với nhau.
  • Sao Diêm Vương (Pluto): Vị trí có thể khuấy động xung đột quyền lực và nhu cầu chiếm hữu lẫn nhau. Cố gắng cân bằng những năng lượng này và đối xử bình đẳng với nhau.

La Hầu (Long Thủ) – Northnode

Nhà và cung hoàng đạo có chứa Northnode chỉ ra mục đích của mối quan hệ. Thường thì nên check Northnode ở cả 2 khía cạnh, nằm ở nhà nào và thuộc cung hoàng đạo nào. Kiểm tra cả hai cách diễn giải để hiểu mục đích. Ví dụ Northnode của bạn ở Nhà 7 và cung Ma Kết, bạn sẽ đọc chú thích ở Nhà 7 (Thiên Bình) và Ma Kết (Nhà 10). Khi Northnode có các góc chiếu hài hòa, mục tiêu sẽ đạt được, nhưng khi nó bị thách thức bởi các góc chiếu khó khăn, sẽ khó hoàn thành mục đích.

  • Nhà 1 hoặc Bạch Dương: Học tính quyết đoán và độc lập, thuộc trường phái hành động.
  • Nhà 2 hoặc Kim Ngưu: Học tính ổn định và cảm thụ, kiên nhẫn và tăng trưởng ổn định.
  • Nhà 3 hoặc Song Tử: Học giao tiếp và tận hưởng cuộc sống, tươi sáng, lạc quan, phát triển các kỹ năng và tài năng mới.
  • Nhà 4 hoặc Cự Giải: Học cách nuôi dưỡng và xây dựng tổ ấm, hợp tác trong các vấn đề gia đình, thoải mái khi ở cạnh nhau.
  • Nhà 5 hoặc Sư Tử: Học cách thể hiện bản thân và sáng tạo. Vị trí này liên quan nhiều đến con cái, có thể có nhiều con cùng nhau hoặc con cái chiếm vai trò lớn trong cuộc sống của cả 2, thể hiện tính trách nhiệm.
  • Nhà 6 hoặc Xử Nữ: Học cách thu xếp các thói quen hàng ngày, chú trọng sức khỏe, giúp đỡ, phục vụ, hy sinh.
  • Nhà 7 hoặc Thiên Bình: Học cách yêu và duy trì mối quan hệ thông qua sự thỏa hiệp cân bằng. Vị trí này có liên quan đến hôn nhân và tình yêu, các vấn đề gia đình và mối quan hệ lâu dài.
  • Nhà 8 hoặc Bọ Cạp: Học tính sâu sắc và gần gũi, thường khi ở cạnh nhau sẽ biến đổi cả 2 người, vị trí này có liên quan chặt chẽ đến sex.
  • Nhà 9 hoặc Nhân Mã: Học về tâm lý, mục đích của cuộc sống, du lịch và phát triển lẫn nhau, chia sẻ kiến thức và quan điểm giúp nhau sống tốt hơn.
  • Nhà 10 hoặc Ma Kết: Học cách hợp tác cùng nhau và xây dựng nền tảng lâu dài vững chắc, liên kết với hình ảnh công chúng và cách hoà nhập với tập thể. Vị trí này thường là quan hệ đối tác liên quan kinh doanh, phát triển bền vững.
  • Nhà 11 hoặc Bảo Bình: Học cách tư duy vượt giới hạn, sáng tạo và làm bạn ngay từ đầu, mỗi quan hệ xã hội bền vững, tự do và độc lập.
  • Nhà 12 hoặc Song Ngư: Học về tâm lý, yêu và hy sinh. Vị trí không tốt lắm nhưng có thể mang lại kết quả tinh thần, cần đạt được tình yêu vô điều kiện.

Các vị trí tốt nhất của Northnode: Nhà 5, Nhà 7, Nhà 9, Thiên Bình, Kim Ngưu, Ma Kết.

Understanding Your North Node :
Northnode và Southnode

Vị trí của Juno trong Composite Chart

Juno chỉ ra mối quan hệ lâu dài và bền vững. Tuy nhiên, có rất ít thông tin liên quan đến Juno trong Composite Chart. Khi Juno ở cùng cung hoàng đạo hoặc nhà với Northnode, nó cho thấy một mối quan hệ lâu dài (nhưng không có nghĩa là kết hôn)

Các vị trí và góc chiếu tốt của Juno:

  • Juno conjunct/sextile/trine Sao Kim (Venus).
  • Juno conjunct/sextile/trine Sao Mộc (Jupiter).
  • Juno conjunct/sextile/trine NorthNode.
  • Juno thuộc Nhà 5, 6, 7 hoặc 10.
  • Juno ở Thiên Bình, Kim Ngưu hoặc Ma Kết.
  • Juno ở cùng cung hoàng đạo hoặc nhà với NorthNode.
  • Juno conjunct/trine MC.
Magi Astrology Planetary Symbolism - Jupiters Web
Các biểu tượng hành tinh

Các góc chiếu của Composite Chart

Góc chiếu tốt thể hiện sự phù hợp:

  • Sao Hỏa (Mars) trùng tụ (conjunct) Sao Kim (Venus) = Sex gắn kết hai người với nhau.
  • Mặt Trời (Sun) trùng tụ (conjunct) Sao Kim (Venus) = Tổ hợp tình yêu tốt, cho nhau cảm giác ấm áp.
  • Mặt Trời (Sun) trùng tụ (conjunct) Sao Mộc (Jupiter) = May mắn và phát triển, giàu có và sung túc.
  • Mặt Trời (Sun) trùng tụ (conjunct) Mặt Trăng (Moon) = Sự kết hợp thiêng liêng (không thuộc Nhà 6 hoặc 12).
  • Mặt Trời (Sun) tam hợp (trine) Mặt Trăng (Moon) = Cực kỳ thích hợp, tình yêu đích thực.
  • Mặt Trời (Sun) trùng tụ/tam hợp (conjunct/trine) Sao Thiên Vương (Uranus) = Tình yêu vô điều kiện đích thực.
  • Góc chiếu tốt giữa Thống trị Nhà 5 và Nhà 8 (Rulers of 5th & 8th) = Phản ứng hoá học cực mạnh về sex.
  • Thống trị Nhà 5 (5th ruler) trùng tụ (conjunct) Thống trị Nhà 8 (8th ruler) = Sex tốt và liên tục.
  • Mặt Trời (Sun) nằm ở Nhà 7 = Có thể trở thành người yêu hoặc kẻ thù.
  • Mặt Trăng (Moon) nằm ở Nhà 4 hoặc Nhà 7 = Vị trí cực tốt thể hiện hôn nhân và mối quan hệ yêu đương.
  • Sao Kim (Venus) nằm ở Nhà 4 hoặc Nhà 7 = Vị trí cực tốt thể hiện hôn nhân và mối quan hệ yêu đương.
  • Sao Kim (Venus) đối đỉnh (opposite) Cung Mọc (ASC) = Tình yêu đích thực, hôn nhân.
  • Sao Kim (Venus) trùng tụ (conjunct) Sao Hoả (Mars) = Sự hấp dẫn và cân bằng về sex.
  • Sao Kim (Venus) trùng tụ (conjunct) Mặt Trăng (Moon) = Cân bằng cảm xúc.
  • Sao Mộc (Jupiter) trùng tụ (conjunct) DSC = Sự hiểu biết và hỗ trợ lẫn nhau.
  • Sao Hải Vương (Neptune) trùng tụ (conjunct) Sao Mộc (Jupiter) = Bạn tâm giao, tâm linh.
  • Mặt Trời (Sun) trùng tụ (conjunct) Cung Mọc (ASC) hoặc Thống trị Cung Mọc (ASC ruler) = Mối quan hệ bền lâu.
  • Juno nằm ở Nhà 1 hoặc 7 = Mối quan hệ tốt.
  • Juno trùng tụ (conjunct) DSC = Mối quan hệ tốt.

Góc chiếu không tốt cho mối quan hệ lâu dài

  • Nhiều góc vuông (Square Aspect) = Mối quan hệ rất nhiều khó khăn và thử thách.
  • Thống trị Nhà 5 (5th ruler) vuông góc (square) Thống trị Nhà 8 (8th ruler) = Sex một cách bất cần, tạo không khí kỳ cục và khó chịu cho nhau.
  • Có nhiều hành tinh ở Nhà 12 = Được coi là gặp nhiều khó khăn vì nó là ngôi nhà của những bí mật.
  • Sao Hỏa (Mars) conjunct/square/opposite (trùng tụ/vuông góc/đối đỉnh) Sao Thổ (Saturn) = Có khoảng cách và không hợp nhau về sex, một người nhu cầu cao và mạnh còn một người thì không đáp ứng được.
  • Sao Thổ (Saturn) trùng tụ/vuông góc (conjunct/square) Sao Thủy (Mercury) = Gặp vấn đề trong giao tiếp, hay cãi nhau.
  • Cụm hành tinh (Stellium) ở Nhà 8 = Mối liên kết sâu sắc và mãnh liệt dễ bị biến đổi.
  • Lilith vuông góc (square) Chiron = Thiếu chiều sâu, dễ xung đột về vết thương quá khứ và sex.
  • Sao Hỏa (Mars) nằm ở Nhà góc (Angular Houses – Nhà 1, 4, 7, 10) = Khó khăn, hay cãi vã
  • Sao Hải Vương (Neptune) nằm ở Nhà 1 = Không hiểu rõ bản chất của nhau, tồn tại sự khác biệt cơ bản.
  • Góc chiếu Sao Hải Vương (Neptune) không tốt = Khởi đầu ngọt ngào, kết thúc chua chát.

Dễ chia tay

  • Sao Thổ (Saturn) trùng tụ (conjunct) với Nodes (Southnode, Northnode) = Sẽ không kéo dài được
  • Sao Mộc (Jupiter) vuông góc/đối đỉnh (square/opposite) Sao Thiên Vương (Uranus) = Dễ ly hôn
  • Sao Thổ (Saturn) trùng tụ/vuông góc (conjunct/square) Northnode = Không cùng chung mục đích
  • Mặt trời (Sun) trùng tụ/vuông góc/đối đỉnh (conjunct/square/opposite) Sao Thổ (Saturn) = Mối quan hệ luôn thiếu một cái gì đó, hơi sai sai.
  • Sao Hải Vương (Neptune) có góc chiếu không tốt = Khởi đầu đẹp đẽ, kết thúc chua chát.
  • Sao Hoả (Mars) có góc chiếu không tốt = Hấp dẫn về sex nhưng hiếu thắng và hay cãi vã.
  • Mặt Trời (Sun) vuông góc (square) Mặt Trăng (Moon) = Mất cân bằng, rất khó tồn tại lâu dài.

Dấu hiệu kết hôn

  • Sao Mộc (Jupiter) trùng tụ/tam hợp/lục hợp (conjunct/trine/sextile) Sao Kim (Venus).
  • Sao Mộc (Jupiter) nằm ở Nhà 7.
  • Sao Thổ (Saturn) nằm ở Nhà 1.
  • Sao Diêm Vương (Pluto) trùng tụ (conjunct) ASC/MC
  • Vertex trùng tụ (conjunct) với DSC
  • Juno có góc chiếu với Thống trị DSC (DSC ruler)
  • Juno trùng tụ/tam hợp/lục hợp (conjunct/trine/sextile) Mặt trời (Sun).
  • Juno trùng tụ/tam hợp/lục hợp (conjunct/trine/sextile) Sao Kim (Venus).
  • Juno trùng tụ/tam hợp/lục hợp (conjunct/trine/sextile) Sao Mộc (Jupiter).
  • Juno nằm trong cùng một nhà hoặc một cung hoàng đạo với Mặt Trời (Sun).
  • Juno trùng tụ/tam hợp (conjunct/trine) Sao Thổ (Saturn).
  • Mặt trời trùng tụ/đối đỉnh (conjunct/opposite) Sao Kim (Venus).
  • Mặt Trời (Sun) nằm ở Nhà 7 hoặc Nhà 10.
  • Sao Kim (Venus) nằm ở Nhà 7 hoặc Nhà 9.
  • Mặt Trăng (Moon) nằm ở Nhà 1, 2, 7 hoặc 8.
  • Cung Mọc (ASC) hoặc Mặt Trời (Sun) nằm ở cung Thiên Bình.
  • Sao Kim (Venus) trùng tụ/tam hợp/lục hợp (conjunct/trine/sextile) Sao Thổ (Saturn).
  • Sao Kim (Venus) trùng tụ (conjunct) Vertex.
  • Juno trùng tụ (conjunct) Vertex.
Marriage in Quebec | Éducaloi

Trên đây là cách đọc và phân tích sơ lược về Composite Chart, hi vọng bạn và người ấy sẽ thấy hữu ích và có mối quan hệ tốt đẹp.

(Dịch và tổng hợp từ nhiều nguồn)

Tags: bản đồ sao cặp đôicomposite chart dấu hiệu hôn nhân juno Northnode vertex

Leave a Reply Cancel reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Comment *

Name *

Email *

Website

Save my name, email, and website in this browser for the next time I comment.

Post navigation

Bản đồ sao cặp đôi – Phân biệt Synastry Chart và Composite Chart The Road Less Traveled – Con đường chẳng mấy ai đi

Từ khóa » Cách đọc Bản đồ Sao Cặp đôi