Cách Xếp Loại Học Lực Cấp 2 Mới Nhất
Có thể bạn quan tâm
Mua tài khoản Hoatieu Pro để trải nghiệm website Hoatieu.vn KHÔNG quảng cáo & Tải nhanh File chỉ từ 99.000đ. Tìm hiểu thêm »
Mua Pro 99.000đ Tư vấn nhanhĐánh giá, xếp loại học sinh THCS mới nhất - Cách xếp loại học lực cấp 2 mới nhất hay cách xếp loại học sinh lớp 6 mới, cách xếp loại học sinh giỏi cấp 2... Đều là những câu hỏi được nhiều phụ huynh quan tâm bởi cách đánh giá xếp loại học sinh học chương trình giáo dục phổ thông mới 2018 đã có những thay đổi khác vo với các quy định cũ tại Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT. Sau đây là nội dung chi tiết hướng dẫn đánh giá xếp loại kết quả học tập, rèn luyện của học sinh THCS. Mời các bạn cùng tham khảo.
Cách xếp loại học lực THCS 2025
- 1. Tiêu chuẩn học sinh xuất sắc cấp 2
- 2. Cách tính điểm học sinh tiên tiến cấp 2
- 3. Đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh THCS
- 1. Đánh giá kết quả rèn luyện của từng học kỳ THCS
- 2. Đánh giá kết quả rèn luyện cả năm THCS
- 4. Đánh giá kết quả học tập từng môn của học sinh THCS
- 1. Môn học đánh giá bằng nhận xét
- 2. Môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số
- 5. Đánh giá kết quả học tập học kì, cả năm học THCS
- 6. 7 điểm có được học sinh giỏi không cấp 2?

1. Tiêu chuẩn học sinh xuất sắc cấp 2
Căn cứ theo quy định tại Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về đánh giá xếp loại học sinh THSC, THPT. Tiêu chuẩn để đạt học sinh xuất sắc cấp 2 bao gồm các điều kiện sau:
- Kết quả rèn luyện cả năm đạt tốt.
- Kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt và có ít nhất 06 (sáu) môn học được đánh giá bằng nhận xét kết hợp với đánh giá bằng điểm số có ĐTBmcn đạt từ 9,0 điểm trở lên.
Như vậy, nếu học sinh thỏa mãn được đủ 2 điều kiện trên thì sẽ đạt học sinh xuất sắc cấp THCS.
2. Cách tính điểm học sinh tiên tiến cấp 2
Theo Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT ngày 20-7-2021, quy định về đánh giá học sinh THCS và THPT, có hiệu lực từ ngày 5-9-2021 thì sẽ không còn danh hiệu học sinh tiên tiến nữa.
Theo đó, chỉ còn danh hiệu Học sinh giỏi và học sinh xuất sắc. Trong năm học 2025 này thì các lớp 6,7,8, 9 sẽ không có danh hiệu học sinh tiên tiến và chỉ có lớp 9 còn danh hiệu này và năm nay cũng là năm học cuối cùng học sinh THCS còn danh hiệu học sinh tiên tiến.
3. Đánh giá kết quả rèn luyện của học sinh THCS
Kết quả rèn luyện của học sinh THCS được đánh giá theo 01 trong 04 mức: Tốt, Khá, Đạt và Chưa đạt. Cụ thể:
1. Đánh giá kết quả rèn luyện của từng học kỳ THCS
| Mức đánh giá | Yêu cầu |
| Tốt | Đáp ứng tốt yêu cầu cần đạt về phẩm chất trong Chương trình giáo dục phổ thông và có nhiều biểu hiện nổi bật. |
| Khá | Đáp ứng yêu cầu cần đạt về phẩm chất trong Chương trình giáo dục phổ thông và có biểu hiện nổi bật nhưng chưa đạt đến mức Tốt. |
| Đạt | Đáp ứng yêu cầu cần đạt về phẩm chất trong Chương trình giáo dục phổ thông. |
| Chưa đạt | Chưa đáp ứng được yêu cầu cần đạt về phẩm chất trong Chương trình giáo dục phổ thông. |
2. Đánh giá kết quả rèn luyện cả năm THCS
| Cả năm | Học kỳ I | Học kỳ II |
| Tốt | Từ mức Khá trở lên | Tốt |
| Khá | Từ mức Đạt trở lên | Khá |
| Tốt | Đạt | |
| Đạt hoặc Chưa đạt | Tốt | |
| Đạt | Khá, Đạt hoặc Chưa đạt | Đạt |
| Chưa đạt | Khá | |
| Chưa đạt | Các trường hợp còn lại | |
4. Đánh giá kết quả học tập từng môn của học sinh THCS
1. Môn học đánh giá bằng nhận xét
- Trong một học kỳ, các môn học đánh giá bằng nhận xét như sau:
| Mức đánh giá học kỳ | Yêu cầu |
| Đạt | - Có đủ số lần kiểm tra; - Tất cả các lần đều được đánh giá mức Đạt. |
| Chưa đạt | Chưa đủ số lần kiểm tra hoặc có từ một môn bị đánh giá mức Chưa đạt |
- Trong cả năm học:
| Mức đánh giá cả năm | Yêu cầu |
| Đạt | Học kì II được đánh giá mức Đạt |
| Chưa đạt | học kì II được đánh giá mức Chưa đạt |
2. Môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số
- Điểm trung bình môn học kì (ĐTBmhk) được tính theo công thức sau:
| ĐTBmhk = | TĐĐGtx + 2 x ĐĐGgk + 3 x ĐĐGck |
| Số ĐĐGtx+ 5 |
Trong đó: TĐĐGtx: Tổng điểm đánh giá thường xuyên.
- Điểm trung bình môn cả năm (ĐTBmcn) được tính như sau:
| ĐTBmcn = | ĐTBmhkI + 2 x ĐTBmhkII |
| 3 |
Trong đó:
ĐTBmhkI: Điểm trung bình môn học kì I.
ĐTBmhkII: Điểm trung bình môn học kì II.
5. Đánh giá kết quả học tập học kì, cả năm học THCS
Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số, ĐTB mhk được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong từng học kì, ĐTB mcn được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong cả năm học. Kết quả học tập của học sinh trong từng học kì và cả năm học được đánh giá theo 01 (một) trong 04 (bốn) mức: Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt.
| Mức đánh giá | Yêu cầu với môn đánh giá bằng nhận xét | Yêu cầu với môn đánh giá bằng điểm số kết nhận xét |
| Tốt | Tất cả các môn được đánh giá mức Đạt. | Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTB mhk , ĐTB mcn từ 6,5 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTB mhk , ĐTB mcn đạt từ 8,0 điểm trở lên. |
| Khá | Tất cả các môn được đánh giá mức Đạt. | Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTB mhk , ĐTB mcn từ 5,0 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTB mhk , ĐTB mcn đạt từ 6,5 điểm trở lên. |
| Đạt | Có nhiều nhất 01 môn bị đánh giá Chưa đạt | Có ít nhất 06 (sáu) môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTB mhk , ĐTB mcn từ 5,0 điểm trở lên; không có môn học nào có ĐTB mhk , ĐTB mcn dưới 3,5 điểm. |
| Chưa đạt | Các trường hợp còn lại | |
Tham khảo thêm: Cách tính điểm trung bình môn học kỳ năm học 2024 - 2025
Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT về đánh giá học sinh THCS và THPT
6. 7 điểm có được học sinh giỏi không cấp 2?
Đối với học sinh lớp 6, 7, 8 đánh giá theo Thông tư số 22/2021/TT-BGDĐT:
Để đạt học sinh giỏi các em cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.
- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 6,5 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 8,0 điểm trở lên.
Như vậy, nếu đáp ứng được các điều kiện trên đây thì học sinh sẽ được xếp học lực loại giỏi.
Đối với học sinh lớp 9 đánh giá theo Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT:
- Điểm trung bình các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn từ 8,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 8,0 trở lên;
- Không có môn học nào điểm trung bình dưới 6,5;
- Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.
Như vậy, nếu có môn 7 điểm nhưng vẫn đảm bảo điểm trung bình tất cả các môn từ 8,0 và không có môn nào dưới 6,5 các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ thì học sinh vẫn đạt danh hiệu học sinh giỏi.
Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục Tài liệu trên Hoatieu.vn nhé.
Từ khóa » Cách Xét Học Sinh Giỏi Thcs
-
Xếp Loại Học Sinh Giỏi, Xuất Sắc Thế Nào Theo Quy định Mới?
-
Cách Xếp Loại Học Lực Cấp 2
-
Cách Tính điểm Học Sinh Giỏi Cấp 2
-
Điều Kiện Học Sinh Giỏi Cấp 2 2021 - Học Tốt
-
Hướng Dẫn đánh Giá, Xếp Loại Cuối Năm Với Học Sinh Cấp 1, 2, 3
-
Cách Xếp Loại Học Lực Cấp 1, Cấp 2, Cấp 3 Năm 2022 - Luật Hoàng Phi
-
Cách Xếp Loại Học Lực Cấp 2 Cho Học Sinh Mới Nhất - Colearn
-
Hướng Dẫn đánh Giá, Xếp Loại Cuối Năm Học Với Học Sinh THCS, THPT
-
Bộ GD&ĐT Thay đổi Cách Xếp Loại Học Sinh Trong Năm Học Mới
-
Cách Tính điểm Học Sinh Giỏi? Cách Xếp Loại Học Lực, Hạnh Kiểm?
-
Cách Xếp Loại Học Lực, Hạnh Kiểm Của Học Sinh THCS, THPT 2022
-
Cách Tính điểm Học Sinh Giỏi, Khá Cấp 2, Cấp 3 Năm 2021
-
Cách Xếp Loại Học Sinh Giỏi, Xuất Sắc Theo Quy định Mới
-
Cách Xếp Loại Học Lực Cấp 2 Cho Các Em Học Sinh - Thủ Thuật