Cách Xưng Hô Thời Phong Kiến - Wattpad
Có thể bạn quan tâm
I, Trong hoàng thất
- Cha vua (người cha chưa từng làm vua) : Quốc lão- Cha vua (người cha đã từng làm vua rồi truyền ngôi cho con) : Thái thượng hoàng- Mẹ vua (chồng chưa từng làm vua) : Quốc mẫu- Mẹ vua (chồng đã từng làm vua) : Thái hậu- Anh trai vua : Hoàng huynh- Chị gái vua : Hoàng tỉ- Vua : Hoàng thượng- Vua của đế quốc (thống trị các nước chư hầu) : Hoàng đế- Em trai vua : Hoàng đệ- Em gái vua : Hoàng muội- Bác vua : Hoàng bá- Chú vua : Hoàng thúc- Vợ vua : Hoàng hậu/Hoàng hậu nương nương- Cậu vua : Quốc cữu- Cha vợ vua : Quốc trượng- Con trai vua : Hoàng tử- Con trai vua (người được chỉ định sẽ lên ngôi) : Đông cung thái tử/Thái tử- Vợ hoàng tử : Hoàng túc- Vợ Đông cung thái tử : Hoàng phi- Con gái vua : Công chúa- Con rể vua : Phò mã- Con trai trưởng vua chư hầu : Thế tử- Con gái vua chư hầu : Quận chúa- Chồng quận chúa : Quận mã
II. Xưng hô: (không viết hoa)- Vua tự xưng :+ quả nhân: dùng cho tước nào cũng được.+ trẫm: chỉ cho Hoàng đế/Vương.+ cô gia: chỉ dùng cho Vương trở xuống.- Vua gọi các quần thần : chư khanh, chúng khanh- Vua gọi cận thần (được sủng ái) : ái khanh- Vua gọi vợ (được sủng ái) : ái phi- Vua gọi vua chư hầu : hiền hầu- Vua, hoàng hậu gọi con (khi còn nhỏ) : hoàng nhi- Các con tự xưng với vua cha: nhi thần- Các con gọi vua cha: phụ hoàng- Các con vua gọi mẹ: mẫu hậu- Các quan tâu vua : bệ hạ, thánh thượng- Các thê thiếp (bao gồm cả vợ) khi nói chuyện với vua xưng là : thần thiếp- Hoàng thái hậu nói chuyện với các quan xưng là : ai gia- Các quan tự xưng khi nói chuyện với vua : hạ thần- Các quan tự xưng khi nói chuyện với quan to hơn (hơn phẩm hàm) : hạ quan- Các quan tự xưng với dân thường: bản quan- Dân thường gọi quan: đại nhân- Dân thường khi nói chuyện với quan xưng là : thảo dân- Người làm các việc vặt ở cửa quan như chạy giấy, dọn dẹp, đưa thư, v.v… : nha dịch/nha lại/sai nha- Con trai nhà quyền quý thì gọi là : công tử- Con gái nhà quyền quý thì gọi là : tiểu thư- Đầy tớ trong các gia đình quyền quý gọi ông chủ là : lão gia- Đầy tớ trong các gia đình quyền quý gọi bà chủ là : phu nhân- Đầy tớ trong các gia đình quyền quý gọi con trai chủ là : thiếu gia- Đầy tớ trong các gia đình quyền quý tự xưng là (khi nói chuyện với bề trên): tiểu nhân- Đứa con trai nhỏ theo hầu những người quyền quý thời phong kiến : tiểu đồng- Các quan thái giám khi nói chuyện với vua, hoàng hậu xưng là : nô tài- Cung nữ chuyên phục dịch xưng là : nô tì- Ngoài ra, đối với các quan còn có kiểu thêm họ vào trước chức tước, thành tên gọi. Ví dụ : Quách công công, Lý tổng quản, Lưu hoàng thúc…
III/Xưng hô khi nói chuyện với người khác:# Tôi (cho phái nam)= Tại hạ/Tiểu sinh/Mỗ/Lão phu (nếu là người già)/Bần tăng (nếu là nhà sư)/Bần đạo (nếu là đạo sĩ)/Lão nạp (nếu là nhà sư già)# Tôi (cho phái nữ) = Tại hạ/Tiểu nữ//Lão nương (nếu là người già)/Bổn cô nương/Bổn phu nhân (người đã có chồng)/Bần ni (nếu là ni cô)/Bần đạo (nếu là nữ đạo sĩ)# Anh/Bạn (ý chỉ người khác) = Các hạ/Huynh đài/Công tử/Cô nương/Tiểu tử/Đại sư (nếu nói chuyện với nhà sư)/Chân nhân (nếu nói chuyện với đạo sĩ)# Anh = Huynh/Ca ca/Sư huynh (nếu gọi người cùng học một sư phụ)# Anh (gọi thân mật)= Hiền huynh# Em trai = Đệ/Đệ đệ/Sư đệ (nếu gọi người cùng học một sư phụ)# Em trai (gọi thân mật) = Hiền đệ# Chị = Tỷ/Tỷ tỷ/Sư tỷ (nếu gọi người cùng học một sư phụ)# Chị (gọi thân mật) = Hiền tỷ# Em gái = Muội/Sư muội (nếu gọi người cùng học một sư phụ)# Em gái (gọi thân mật) = Hiền muội# Chú = Thúc thúc/Sư thúc (nếu người đó là em trai hoặc sư đệ của sư phụ)# Bác = Bá bá/Sư bá (Nếu người đó là anh hoặc sư huynh của sư phụ)# Cô/dì = A di (Nếu gọi cô ba thì là tam di, cô tư thì gọi là tứ di….)# Dượng (chồng của chị/em gái cha/mẹ) = Cô trượng# Thím/mợ (vợ của chú/cậu) = Thẩm thẩm (Nếu gọi thím ba thì là tam thẩm, thím tư thì gọi là tứ thẩm…)# Ông nội/ngoại = Gia gia# Ông nội = Nội tổ# Bà nội = Nội tổ mẫu# Ông ngoại = Ngoại tổ# Bà ngoại = Ngoại tổ mẫu# Cha = Phụ thân# Mẹ = Mẫu thân# Anh trai kết nghĩa = Nghĩa huynh# Em trai kết nghĩa = Nghĩa đệ# Chị gái kết nghĩa = Nghĩa tỷ# Em gái kết nghĩa = Nghĩa muội# Cha nuôi = Nghĩa phụ# Mẹ nuôi = Nghĩa mẫu# Anh họ = Biểu ca# Chị họ = Biểu tỷ# Em trai họ = Biểu đệ# Em gái họ = Biểu muội# Gọi vợ = Hiền thê/Ái thê/Nương tử# Gọi chồng = Tướng công/Lang quân# Anh rể/Em rể = Tỷ phu/Muội phu# Chị dâu = Tẩu tẩu# Cha mẹ gọi con cái = Hài tử/Hài nhi hoặc tên# Gọi vợ chồng người khác = hiền khang lệ (cách nói lịch sự)
Từ khóa » Em Gái Của Vua được Gọi Là Gì
-
Cách Gọi Tên Trong Hoàng Tộc - Báo Đà Nẵng
-
Cách Xưng Hô Trong Trong Hoàng Tộc Thời Phong Kiến
-
Quận Chúa – Wikipedia Tiếng Việt
-
Một Số Tên Gọi Và Cách Xưng Hô Thời Phong Kiến - Ngô Tộc
-
Con Gái Của Vua được Gọi La Gì - Thả Rông
-
Cách Xưng Hô Thời Phong Kiến ( 3 ) - GÓC TƯ NIỆM
-
Cách Xưng Hô Thời Phong Kiến ( 1 ) - GÓC TƯ NIỆM
-
Tên Gọi Và Cách Xưng Hô Trong Hoàng Tộc
-
Con Gái Của Vua được Gọi La Gì - Hỏi Đáp
-
Cách Gọi Tên Trong Hoàng Tộc Việt Nam - Infonet
-
Cách Xưng Hô Trong Trong Hoàng Tộc Thời Phong Kiến
-
Wiktionary:Cách Xưng Hô Theo Hán-Việt