Cài đặt Môi Trường Phát Triển Python
Có thể bạn quan tâm
Cài đặt python
- Download và cài đặt python tại :https://www.python.org/downloads/
- Lưu ý khi cài đặt: Tại màn hình cửa sổ đầu tiên khi chạy chương trình cài đặt, nên chọn option “Add Python 3.x to PATH”, để thuận lợi cho việc chạy python từ cửa sổ cmd sau khi cài đặt
Thêm lựa chọn “Add Python to PATH” khi cài đặt Python
Tạo mới và chạy thử một chương trình
Từ menu start của Windows tìm ứng dụng IDLE và mở ứng dụng này
Gõ vào cửa sổ một lệnh để chạy thử:
print('Hello')
Cửa sổ ứng dụng IDLE
Chạy chương trình từ File :
Từ Menu File, chọn New File, chương trình sẽ tạo ra một cửa sổ soạn thảo mới, nhập vào cửa sổ này nội dung một chương trình đơn giản, ví dụ:
# program_01.pyx = 1y = 2z = x + yprint(f'{x} + {y} = {z}') Chạy thử chương trình |
Tạo mới một chương trình
Lưu lại chương trình thành file (ví dụ program_01.py), sau đó chạy chương trình bằng cách từ Menu Run, chọn Run Module (F5). Chương trình sẽ chạy và in kết quả ra cửa sổ IDLE:
Kết quả chạy chương trình được in ra cửa sổ IDLE
Lập trình Python cơ bảnKhai báo biến
Trong python, việc khai báo biến được thực hiện bằng cách gán giá trị khởi đầu cho một biến:
bien = <gia_tri>
Ví dụ :
# add_number.pyx = 1y = 2z = x + y |
Sau khi được khai báo, giá trị của biến có thể được thay đổi bằng cách gán lại một biểu thức mới cho biến:
# update_vars.pyx = 1x = 2x = x + 1 |
Vào ra dữ liệu
Đọc dữ liệu từ bàn phím
Lệnh input được sử dụng để nhập dữ liệu từ bàn phím. Dữ liệu trả về của lệnh là một biến string chứa dòng văn bản mà người dùng đã nhập vào:
giatri = input('Nhập giá trị cho biến : ')
Ví dụ 1
# hello.pyten = input('Mời bạn cho biết tên của bạn : ')print('Xin chào ', ten) Chạy thử chương trình |
Ví dụ 2:
# input_and_add_2_number.pya = input('Số thứ nhất : ')a = float(a) b = input('Số thứ hai : ')b = float(b) print('Tổng của 2 số là : ', a+b) Chạy thử chương trình |
In dữ liệu ra màn hình
Lệnh print được sử dụng để in dữ liệu ra màn hình, cú pháp của lệnh này như sau:
print(<danh sách giá trị ngăn cách nhau bởi dấu phẩy>)
Ví dụ:
# print_vars.pyx = 1y = 2z = x + yprint(x, '+', y, '=', z) Chạy thử chương trình |
Lệnh điều khiển if
Cấu trúc lệnh if
Các cấu trúc if trong Python:
- if <điều kiện> :
<Lệnh>
- if <điều kiện> :
<Lệnh 1>
else:
<Lệnh 2>
- if <điều kiện 1> :
<Lệnh 1>
elif <điều kiện 2> :
<Lệnh 2>
elif <điều kiện 3> :
<Lệnh 3>
else:
<Lệnh 4>
Lưu ý:
- Cuối dòng các lệnh if/elif/else là dấu hai chấm. Python sử dụng dấu hai chấm để bắt đầu một khối lệnh con
- Các dòng của khối lệnh con bên dưới if/elif/else được viết lùi vào một số khoảng trắng (thường là 4 khoảng trắng hoặc 1 tab) so với dòng cha. Các dòng của một khối lệnh phải viết thẳng hàng với nhau.
Điều kiện logic trong lệnh if
Điều kiện logic trong lệnh if về bản chất là một biểu thức, nhưng chỉ nhận một trong hai giá trị True/False . Điều kiện này thường được tạo ra từ các phép toán :
- Các phép so sánh :
- Lớn hơn : >
- Nhỏ hơn : <
- Lớn hơn hoặc bằng : >=
- Nhỏ hơn hoặc bằng : <=
- Bằng nhau : ==
- Khác nhau : !=
- Phép phủ định : not
- Phép và : and
- Phép hoặc : or
Một số ví dụ minh họa
Ví dụ 1:
Nhập vào từ bàn phím 2 số và in ra giá trị nhỏ hơn trong 2 số đó
# find_smaller_number.pya = input('Số thứ nhất : ')a = float(a) b = input('Số thứ hai : ')b = float(b) if a < b: print(a) else: print(b) Chạy thử chương trình |
Ví dụ 2:
Chỉ số BMI (Body mass index) dùng để đánh giá thân hình của một người. Chỉ số này được đo bằng tỉ số giữa cân nặng (tính theo kg) và bình phương của chiều cao (tính theo mét). Dựa vào chỉ số BMI, người ta có thể đánh giá được thân hình của một người:
- BMI dưới 16 : thân hình gầy
- BMI từ 16 đến 18.5 : thân hình hơi gầy
- BMI từ 18.5 đến 25 : thân hình bình thường
- BMI từ 25 đến 30 : thân hình hơi béo
- BMI từ 30 đến 35: thân hình béo
Nhập vào giá trị chiều cao và cân nặng của một người từ bàn phím và cho biết tình trạng thân hình của người đó.
# bmi_calculate.pyheight = input('Chiều cao (mét) : ')height = float(height) mass = input('Cân nặng (kg) : ')mass = float(mass) bmi = mass / (height * height) if bmi < 16: print('Thân hình gầy') elif bmi < 18.5: print('Thân hình hơi gầy') elif bmi < 25: print('Thân hình bình thường') elif bmi < 30: print('Thân hình hơi béo') else: print('Thân hình béo') |
Chạy thử chương trình
Vòng lặp for
Cấu trúc vòng lặp for
Lệnh for được dùng để thực hiện một vòng lặp với số lần lặp biết trước. Cấu trúc lệnh for như sau:
for bien_lap in tap_gia_tri:
<khoi_lenh>
Cách biểu diễn tập giá trị lặp trong vòng lặp for
- Liệt kê các thành phần của tập giá trị. Ví dụ [1, 2, 3, 4, 5]. Đây thực chất là dữ liệu kiểu List (sẽ được mô tả ở phần sau)
- Sử dụng cấu trúc :
range(<end>)
Biểu thức này thể hiện tập các số nguyên từ 0 đến trước giá trị <end>,(tức <end-1>)
Ví dụ:
range(5) → 0, 1, 2, 3, 4
- Sử dụng cấu trúc :
range(start, end)
Biểu thức này thể hiện tập các số nguyên từ <start> đến <end-1>
Ví dụ:
range(1, 5) → 1, 2, 3, 4
- Sử dụng cấu trúc :
range(start, end, increment)
Biểu thức này thể hiện tập các số nguyên từ <start> đến <end-1> và tăng đều với khoảng cách increment.
Ví dụ:
range(0, 10, 2) → 0, 2, 4, 6, 8
Một số ví dụ minh họa
Ví dụ 1:
Tính tổng các số từ 1 đến 100
# sum_1_to_100.pyS = 0for i in range(1, 101): S += i print('S = ', S) Chạy thử chương trình |
Ví dụ 2:
Viết chương trình in ra bảng cửu chương
# bang_cuu_chuong.pyfor i in range(2, 10): for j in range(2, 10): print(i, '*', j, '=', i*j) print() Chạy thử chương trình |
Vòng lặp while
Cấu trúc vòng lặp while
Lệnh lặp while dùng để thực hiện một vòng lặp với số lần lặp không biết trước. Cấu trúc lệnh while như sau:
while dieu_kien:
<khoi_lenh>
Một số ví dụ minh họa
Ví dụ 1:
Kiểm tra một số có phải số nguyên tố không
# prime_check.pyx = int(input('x='))i = 2while i * i <= x: if x % i == 0: j = x // i print(x, '=', i , '*', j) exit() i += 1print(x, ' là số nguyên tố') |
Chạy thử chương trình
Ví dụ 2:
Chuyển một số từ hệ thập phân sang hệ nhị phân
# decimal_to_binary.pyx = int(input('x='))s = ''while x > 0: i = x % 2 s = str(i) + s x = int(x/2)print(s) |
Chạy thử chương trình
Kiểu dữ liệu số
Trong Python có 2 kiểu số : số nguyên (int) và số thực (float)
Kiểu số nguyên (int)
Số nguyên là các giá trị số không chứa dấu phẩy:
# int_test.pyx = 1y = 2z = -10000 |
Các phép tính trên kiểu số nguyên:
- Phép cộng (+)
- Phép trừ (-)
- Phép nhân (*)
- Phép chia (/)
- Phép chia lấy phần nguyên (//)
- Phép lấy phần dư (%)
- Phép lũy thừa (**)
Với Python 3, phép chia 2 số nguyên cho kết quả là một số thập phân:
>>> print(4/3)1.3333333333333333 |
Phép tính dạng rút gọn:
Các phép tính +=, -=, *=, /=, //=, %=, **=, … được sử dụng để tính giá trị phép tính trên 2 biến và gán kết quả vào biến thứ nhất:
- a += b tương đương với a = a + b
- a -= b tương đương với a = a - b
- ....
Phép lấy giá trị tuyệt đối
Hàm abs được dùng để lấy giá trị tuyệt đối một số:
>>> print(abs(-10))10 |
Kiểu số thập phân(float)
Số thập phân là các số có chứa dấu phẩy :
# float_test.pyx = 1.0y = 10.5z = 9e38 |
Các phép tính trên số thập phân
Tương tự số nguyên, số thập phân cũng có các phép tính +, -, *, //, /, %, **, abs, các phép tính rút gọn. Ngoài ra trên số thập phân còn có các phép tính sau:
Phép làm tròn số
Hàm round được dùng để làm tròn một số thập phân:
>>> print(round(4/3, 2)) # làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy1.33 |
Hàm này còn cho phép làm tròn tới một số lượng chữ số nhất định sau dấu phẩy:
>>> print(round(4/3, 2)) # làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy1.33 |
Kiểu dữ liệu string
Khai báo biến string
Trong Python, giá trị của kiểu dữ liệu String được đặt trong cặp 2 dấu nháy đơn (') hoặc 2 dấu nháy kép (") :
# string_test.pyhoten = 'Nguyễn Văn An'diachi = "Hà Nội" |
Một số hàm xử lý trên dữ liệu String
- Hàm str : chuyển từ các kiểu dữ liệu khác sang dữ liệu string
Ví dụ:
>>> str(100)'100' |
- Phép cộng 2 giá trị string :
Ví dụ:
>>> 'Chào ' + 'bạn''Chào bạn' |
- Hàm lower : chuyển giá trị string sang dạng chữ thường
Ví dụ:
>>> 'Chào bạn'.lower()'chào bạn' |
- Hàm upper : chuyển giá trị string sang dạng chữ hoa
Ví dụ:
>>> 'Chào bạn'.upper()'CHÀO BẠN' |
- Hàm replace : Thay giá trị một đoạn con trong một string bằng một giá trị khác
Ví dụ:
>>> 'Tôi sống ở Hà Nội'.replace('Hà Nội', 'Huế')'Tôi sống ở Huế' |
- Hàm split : Tách một giá trị string thành nhiều đoạn nhỏ
Ví dụ:
>>> 'Hà Nội'.split()['Hà', 'Nội']>>> 'Hà Nội, Việt Nam'.split(',')['Hà Nội', ' Việt Nam'] |
- Hàm strip : Bỏ đi các kí tự trống ở đầu và cuối string:
Ví dụ:
>>> ' Hà Nội '.strip()'Hà Nội' |
- Hàm len : trả về số lượng ký tự của một giá trị string
Ví dụ:
>>> len('Chào bạn')8 |
Truy nhập từng ký tự của string
Một giá trị string được tạo thành từ một dãy các kí tự, để lấy ký tự ở vị trí index (bắt đầu từ 0) của một giá trị string, chúng ta dùng cú pháp:
c = text[index] |
Bản thân một giá trị string có thể xem là một tập hợp kí tự và có thể dùng vòng lặp for chạy qua tập ký tự này
Ví dụ :
# string_iterate.pytext = 'Chào bạn'for c in text: print( c ) Chạy thử chương trình |
Substring
Mỗi đoạn nhỏ của một giá trị string được gọi là substring. Bản thân mỗi substring cũng là một giá trị kiểu string.
Các cách để lấy ra substring trong Python:
- Cú pháp:
text[start:end] |
Biểu thức này trả về đoạn ký tự từ vị trí start đến end-1 của string gốc.
Ví dụ:
>>> text = 'Chào bạn'; print(text[0:4])Chào |
- Cú pháp:
text[start:] |
Biểu thức này trả về đoạn ký tự từ vị trí start đến hết string gốc.
Ví dụ:
>>> text = 'Chào bạn'; print(text[5:])bạn |
- Cú pháp:
text[:end] |
Biểu thức này trả về đoạn ký tự từ đầu đến vị trí end của string gốc.
Ví dụ:
>>> text = 'Chào bạn'; print(text[:4])Chào |
- Trong các cú pháp trên, nếu các giá trị start, end là âm thì có nghĩa vị trí được tính từ cuối string trở về (-1 tương ứng với vị trí cuối cùng của string)
Ví dụ:
>>> text = 'Chào bạn'; print(text[-3:])bạn |
Format string
Để ghép nhiều giá trị string thành một có thể dùng phép cộng string như đã trình bày ở phía trên:
# concat_string.pyx = 1y = 2z = 3st = 'Tổng của ' + str(x) + ' và ' + str(y) + ' là ' + str(z)print(st) Chạy thử chương trình |
Tuy nhiên việc cộng nhiều string sẽ làm chương trình khó theo dõi, do đó có thể dùng hàm format của kiểu dữ liệu string để ghép nhiều string (và các kiểu dữ liệu khác) với nhau.Cách thức hiện như sau:
# format_string.pyx = 1y = 2z = 3st = f'Tổng của {x} và {y} là {z}'print(st) Chạy thử chương trình |
Một số ví dụ minh họa
Ví dụ:
Kiểm tra tính hợp lệ của mật khẩu (là một giá trị string). Mật khẩu hợp lệ nếu:
- Có ít nhất 6 ký tự
- Chứa ít nhất một chữ cái (a-z hoặc A-Z)
- Chứa ít nhất một chữ số (0-9)
# password_validate.pypassword = input('Nhập mật khẩu : ')if len(password) < 6: print('Mật khẩu quá ngắn') exit()co_chu_cai = Falsefor c in password: C = c.upper() if (C >= 'A'and C <= 'Z'): co_chu_cai = Truebreakifnotco_chu_cai: print('Mật khẩu cần chứa ít nhất một chữ cái (a-z/A-Z)') exit()co_chu_so = Falsefor c in password: if c >= '0'and c <= '9': co_chu_so = Truebreakifnotco_chu_so: print('Mật khẩu cần chứa ít nhất một chữ số (0-9)') exit()print('Mật khẩu hợp lệ !') Chạy thử chương trình |
Kiểu dữ liệu List và Tuple
Kiểu dữ liệu List
Kiểu dữ liệu List dùng để chứa một dãy nhiều phần tử. Khi khai báo giá trị, các phần từ của một List được đặt trong cặp dấu [ ].
Ví dụ:
# list_test.pydayso = [1, 3, 5, 7, 9]ds_hoc_sinh = ["Nguyễn Văn An", "Nguyễn Chí Cường", "Nguyễn Mạnh Tuấn"]diachi = [322, "Tây Sơn", "Hà Nội"] |
Các phần tử của một List có thể không cùng kiểu dữ liệu.
Một số phép tính trên kiểu dữ liệu List
- Hàm len : trả về số phần tử của một List
Ví dụ:
>>> ds = [1, 2, 3, 4, 5] ; print(len(ds))5 |
- Hàm append : Thêm mới một phần tử vào List
Ví dụ:
>>> ds = [1, 2, 3, 4, 5] ; ds.append(6); print(ds)[1, 2, 3, 4, 5, 6] |
- Hàm remove : Xóa một phần tử khỏi List
Ví dụ:
>>> ds = [1, 2, 3, 4, 5] ; ds.remove(3); print(ds)[1, 2, 4, 5] |
- Hàm extend : Ghép một List con vào cuối một List
Ví dụ:
>>> ds = [1, 2, 3, 4, 5] ; ds.extend([6, 7]); print(ds)[1, 2, 3, 4, 5, 6, 7] |
- Phép cộng 2 List : trả về một List mới bằng cách ghép 2 List với nhau
Ví dụ:
>>> ds = [1, 2, 3, 4, 5] ; ds += [6, 7]; print(ds)[1, 2, 3, 4, 5, 6, 7] |
- Phép toán in : Kiểm tra một phần tử có nằm trong List
Ví dụ:
>>> ds = [1, 2, 3, 4, 5] ; print(1in ds)True |
- Phép toán not in : Kiểm tra một phần tử có không nằm trong List
Ví dụ:
>>> ds = [1, 2, 3, 4, 5] ; print(3notin ds)False |
- Hàm index : Tìm vị trí của một phần tử trong List
Ví dụ:
>>> ds = [1, 2, 3, 4, 5] ; print(ds.index(3))2 |
- Hàm min : Trả về giá trị nhỏ nhất của một List
Ví dụ:
>>> ds = [1, 3, 2, 5, 4] ; print(min(ds))1 |
- Hàm max : Trả về giá trị lớn nhất của một List
Ví dụ:
>>> ds = [1, 3, 2, 5, 4] ; print(max(ds))5 |
Truy nhập đến từng phần tử của List
Tương tự kiểu String, kiểu List cũng có thể truy nhập đến từng phần tử hoặc lấy ra các đoạn con bằng cách sử dụng các cấu trúc:
- lst[i] : phần tử thứ i của List
- lst[start:end] : List con chứa các phần tử từ chỉ số start đến end-1
- lst[start:] : List con chứa các phần tử từ chỉ số start đến cuối List
- lst[: end] : List con chứa các phần tử từ chỉ số 0 đến end-1
Sắp xếp một List
Để sắp xếp các phần tử trong một List theo một thứ tự tăng dần hoặc giảm dần có thể sử dụng hàm:
sorted(lst, reverse=True/False)
Các tham số cần truyền vào cho hàm sắp xếp:
- lst : danh sách cần sắp xếp
- reverse (không bắt buộc): Nếu giá trị này bằng True thì sẽ sắp xếp theo thứ tự giảm dần, nếu giá trị này không được truyền vào thì sẽ sắp xếp theo thứ tự tăng dần
Ví dụ:
>>> print(sorted([1, 3, 2, 5, 4]))[1, 2, 3, 4, 5]>>> print(sorted([1, 3, 2, 5, 4], reverse=True))[5, 4, 3, 2, 1] |
Một số ví dụ minh họa
Ví dụ :
Chuyển một số trong phạm vi 0-99 thành phát âm tiếng Việt. Ví dụ : 85 → tám mươi lăm
# number_to_text.pybangso = ['không', 'một', 'hai', 'ba', 'bốn', 'năm', 'sáu', 'bảy', 'tám', 'chín']x = int(input('x='))if x < 10: text = bangso[x]else: chuc = x // 10 donvi = x % 10 text = (bangso[chuc] + ' mươi') if chuc > 1else'mười'if donvi > 0: text += ' 'if donvi == 5: text += 'lăm'elif donvi == 1and chuc > 1: text += 'mốt'else: text += bangso[donvi]print(text) Chạy thử chương trình |
Kiểu dữ liệu Tuple
Dữ liệu kiểu bộ nhóm (Tuple) tương tự với kiểu danh sách (List), chỉ khác là các phần tử sau khi khai báo thì không sửa (thêm, xóa) được. Các phần tử của dữ liệu kiểu nhóm được đặt trong cặp dấu ( )
# tuple_test.pydayso = (1, 3, 5, 7, 9)ds_hoc_sinh = ("Nguyễn Văn An", "Nguyễn Chí Cường", "Nguyễn Mạnh Tuấn") |
Tuple chủ yếu được dùng để gộp và tách các biến đơn với nhau
>>> a, b = 1, 2>>> print(a)1>>> print(b)2 |
Kiểu dữ liệu Dictionary
Kiểu dữ liệu Dictionary dùng để chứa một bảng biến đổi 1-1 giữa 2 tập hợp :
- Tập nguồn (hay tập khóa (key)) : chứa các thông tin cần tra cứu
- Tập đích (hay tập giá trị (value)) : chứa thông tin của mỗi key từ tập nguồn
Khai báo kiểu dữ liệu Dictionary
Cú pháp khai báo kiểu Dictionary trong Python:
d = {
<key1> : <value1>,
<key2> : <value2>,
...
}
Ví dụ:
# dict_test.pyd = {"một" : 1, "hai" : 2, "ba" : 3} |
Truy nhập phần tử của Dictionary
Để truy nhập đến phần tử có key là <key> trong Dictionary, Python sử dụng phép toán []:
d[<key>]
Ví dụ:
>>> d = {"một" : 1, "hai" : 2, "ba" : 3}; print(d['một'])1 |
Trong trường hợp nếu giá trị <key> không nằm trong tập nguồn của Dictionary, Python sẽ đưa ra thông báo Exception:
>>> d = {"một" : 1, "hai" : 2, "ba" : 3}; print(d['bốn']) |
Traceback (most recent call last):
File "<pyshell#118>", line 1, in <module>
d = {"một" : 1, "hai" : 2, "ba" : 3}; print(d['bốn'])
KeyError: 'bốn'
Để tránh gặp lỗi này, có thể dùng hàm get của Dictionary để truyền giá trị mặc định trong trường hợp <key> không nằm trong tập nguồn của Dictionary:
d.get(<key>, <gia_tri_mac_dinh>)
Ví dụ:
>>> d = {"một" : 1, "hai" : 2, "ba" : 3}; print(d.get('bốn', -1))-1 |
Một số ví dụ minh họa
Ví dụ:
Chuyển đổi mã tháng tiếng anh 3 ký tự sang tiếng Việt:
JAN → Tháng một
FEB → Tháng hai
MAR → Tháng ba
APR → Tháng tư
MAY → Tháng năm
JUN → Tháng sáu
JUL → Tháng bảy
AUG → Tháng tám
SEP → Tháng chín
OCT → Tháng mười
NOV → Tháng mười một
DEC → Tháng mười hai
# month_convert.pytable = { "JAN" : "Tháng một", "FEB" : "Tháng hai", "MAR" : "Tháng ba", "APR" : "Tháng tư", "MAY" : "Tháng năm", "JUN" : "Tháng sáu", "JUL" : "Tháng bảy", "AUG" : "Tháng tám", "SEP" : "Tháng chín", "OCT" : "Tháng mười", "NOV" : "Tháng mười một", "DEC" : "Tháng mười hai"}month = input("Nhập mã tháng 3 ký tự tiếng Anh:")if month in table: print('Tháng tiếng Việt:', table[month])else: print('Mã không hợp lệ')
Chạy thử chương trình
Hàm (Function)
Khai báo hàm
Cấu trúc để khai báo hàm trong Python:
deftenham(<danh_sach_bien>): <noi_dung_ham> return <ket_qua> |
Ví dụ:
# square_function.pydefsquare(x): return x*xfor i in range(1,11): print(f'{i} * {i} = {square(i)}') Chạy thử chương trình |
Làm việc với ngày/giờ
Chuyển đổi từ thời gian sang string:
# format_datetime.pyfrom datetime import datetimenow = datetime.now()print(now.strftime('%d-%m-%Y'))print(now.strftime('%d/%m/%Y %H:%M:%S')) Chạy thử chương trình |
Ý nghĩa của các thành phần trong format:
- %d: Ngày
- %m: Tháng
- %y: Hai chữ số cuối của năm
- %Y: Năm đầy đủ 4 chữ số
- %H: Giờ 0-23
- %I: Giờ 0-12
- %p: AM/PM
- %M: Phút
- %S: Giây
Chuyển đổi string sang thời gian:
# parse_date.pyfrom datetime import datetimedt1 = datetime.strptime('01/01/2020', '%d/%m/%Y')print(dt1)dt2 = datetime.strptime('01-01-2020 23:59:59', '%d-%m-%Y %H:%M:%S')print(dt2) |
Chạy thử chương trình
Cộng thời gian
# add_date.pyfrom datetime import datetime, timedeltadt1 = datetime(2020, 2, 1)duration = timedelta(days=30, seconds=3600) # 30 ngày + 1 giờdt2 = dt1 + durationprint(dt2) Chạy thử chương trình |
Từ khóa » Viết Chương Trình Tính Bmi C
-
[PDF] TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG Bài 07. Các Cấu Trúc Lập Trình Trong C Nội Dung
-
Hàm Scanf Trong C - Programming - Dạy Nhau Học
-
Java - Viết Chương Trình Tính Chỉ Số BMI Và Dựa Vào Chỉ Số đó để đưa ...
-
Viết Chương Trình Tính Chỉ Số BMI (Body Mass Index - Hoc24
-
BMI H 2 , Trong đó W Là Cân Nặng Của Một Người (tính Bằng Kg) Và H ...
-
Chỉ Số Cơ Thể được Tính BMI= W/H2 Với W Là Cân Nặng Và H Là Chiều ...
-
Kiểm Tra Học Kì 1 | Cộng đồng Học Sinh Việt Nam - HOCMAI Forum
-
Viết Chương Trình Tính Chỉ Số BMI (Body Mass Index
-
TÍNH BMI - LẬP TRÌNH - YouTube
-
Câu Lệnh If Then - Viết Chương Trình Tính Chỉ Số Cơ Thể BMI
-
Viết Chương Trình Chỉ Số Cơ Thể BMI Theo Công Thức BMI=w/H^2 ...
-
Chương Trình Tính Chỉ Số BMI C#



