Cài đặt Web Server Trên Ubuntu/Debian

Đóng
  • Uncategorized
Chia sẻ Facebook Tweet

Trong quá trình quản trị một hệ thống máy chủ, Web Server là một trong những hệ thống đầu tiên mà một người quản trị sẽ phải hiểu rõ và ưu tiên triển khai. Đây là hệ thống quảng bá hình ảnh của doanh nghiệp đến với cộng đồng cũng như phục vụ một số nhu cầu của doanh nghiệp như Webmail, hệ thống chat giữa các nhân viên, thông tin điện tử, thanh toán trực tuyến,…

Bài viết này sẽ hướng dẫn các bạn cài đặt hệ thống Web Server hoàn chỉnh với Ubuntu/Debian.

Hệ thống của chúng ta gồm 4 thành phần cơ bản:

Web Server: Apache2 Script Language: PHP Database Service: Mysql & phpMyAdmin FTP Service: PureFTP

1. Cài Apache

root@Server:~$ apt-get install -y apache2

Sau khi cài xong apache2 sẽ tự khởi động, bạn có thể điều khiển dịch vụ này bằng lệnh: root@Server:~$

service apache2 start/stop/restart/reload để khởi động, dừng hoặc khởi động lại dịch vụ.

Mặc định dữ liệu của website sẽ được đặt tại thư mục /var/www/html , khi truy cập vào đây bạn sẽ thấy file index.html có sẵn.

Truy cập server bằng địa chỉ IP, ta được trang mặc định của apache2

ubuntu page
Giao diện trang mặc định

Tất cả các file cấu hình của apache được đặt tại /etc/apache2

list file
Danh sách file và thư mục cấu hình của apache2

Trong đó

apache2.conf: đây là file cấu hình mặc định của apache2, chứa các thông số như Keep-Alive, Timeout, Logs,… conf-available và conf-enabled: chứa các file cấu hình khác như security.conf, charset.conf,… mods-available và mods-enabled: chứa các file module của apache2 ports.conf: chứa thông tin về cổng mà apache2 sẽ lắng nghe magic: ta không cần quan tâm đến file này envars: chứa các biến môi trường sites-available và sites-enabled: chứa thông tin cấu hình các website trên server, mỗi website sẽ có một file cấu hình riêng và được gọi là các virtual host (vhost), tuy nhiên, trong giới hạn của bài viết này ta sẽ chỉ cài đặt một website và sử dụng trang mặc định nên không cần quan tâm đến 2 thư mục này. Vấn đề vhosts sẽ được đề cập trong bài viết sau.

2. Cài PHP, Mysql và phpMyAdmin

  • Cài đặt PHP root@Server:~$

    apt-get install php5 php5-gd

    (php5-gd  là module xử lý ảnh của PHP, nếu không cài đặt module này, những mã nguồn như wordpress sẽ không thể xử lý ảnh được up lên server) Enable PHP trong apache2: root@Server:~$

    nano /etc/apache2/mods-enabled/mime.conf

    thêm vào sau dòng 219:

    AddHandler php5-script .php

    hoặc dùng lệnh root@Server:~$

    sed -i '219iAddHandler php5-script .php' /etc/apache2/mods-enabled/mime.conf

    restart apache2: root@Server:~$

    service apache2 restart
  • Cài đặt Mysql root@Server:~$

    apt-get -y install mysql-server
cai mysql
Nhập password cho user ‘root’ và kết thúc quá trình cài đặt
  • Cài phpMyAdmin root@Server:~$

    apt-get install phpmyadmin

    gõ <Space> để chọn apache2 và tiếp tục Yes, sau đó nhập password cho phpMyAdmin account và Mysql root password và kết thúc quá trình cài đặt. Lúc này, ta truy cập phpMyAdmin theo địa chỉ <địa chỉ IP>/phpmyadmin  để truy cập và chỉnh sửa database.

3. Cài FTP

Chúng ta sẽ sử dụng PureFTP

root@Server:~$ apt-get install pure-ftpd root@Server:~$ echo "yes" > /etc/pure-ftpd/conf/Daemonize root@Server:~$ echo "yes" > /etc/pure-ftpd/conf/NoAnonymous root@Server:~$ echo "yes" > /etc/pure-ftpd/conf/ChrootEveryone root@Server:~$ echo "yes" > /etc/pure-ftpd/conf/IPV4Only root@Server:~$ cd /etc/pure-ftpd/auth root@Server:/etc/pure-ftpd/auth$ ln -s ../conf/PureDB 50pure root@Server:/etc/pure-ftpd/auth$ echo no > /etc/pure-ftpd/conf/PAMAuthentication root@Server:/etc/pure-ftpd/auth$ echo yes > /etc/pure-ftpd/conf/UnixAuthentication root@Server:~$ service pure-ftpd restart

Tạo tài khoản: user01, pass 123456, quản lý thư  mục /var/www/html

root@Server:~$ pure-pw useradd user01 -u user01 -d /var/www/html

Nhập password sau đó:

root@Server:~$ pure-pw mkdb

để update lại danh sách user.

Đương nhiên bạn sẽ phải enable port 80 (TCP), 20, 21 (TCP & UDP). Mở 3306 (TCP cho MySQL) nếu cần.

Vậy là xong!

Đào Xuân Hưng – AdminVietnam.org

BÀI LIÊN QUANXEM THÊM

Tìm hiểu công cụ VIM trong Kali Linux

Group Policy Objects (GPO): Tường tận về quyền đối với Control Panel

Giới thiệu Windows Server 2019

BÀI MỚI
  • Mách lẻo bạn cách sử dụng vim từ A-Z
  • Mách lẻo bạn cách sử dụng Vi từ A-Z
  • GPO : Cấu hình độ phức tạp mật khẩu trên Windows Server 2022/2019 (Password policy)
  • GPO : Ẩn tường lửa trên Windows server 2022/2019 (Hide the Firewall and network protection area)
  • Hệ thống IDS/IPS –  Cài đặt và cấu hình Suricata
  • Linux Networking – Sử dụng Telnet
  • Linux Forensic – Thu thập thông tin
  • Tìm hiểu công cụ scan malware Kaspersky trên Linux
  • Hướng dẫn làm việc với tập tin (files) trên hệ điều hành Linux
  • Sử dụng Shell trong hệ điều hành Linux
  • Giới thiệu về hệ điều hành nguồn mở Linux
  • Tìm hiểu công cụ NANO trong Kali Linux
  • Tìm hiểu công cụ VIM trong Kali Linux
© AdminVietNam - Chia sẻ kiến thức Email: [email protected] Call Center: 1900 3361 - Hotline: 0982 504 504 Bản quyền thuộc về Công ty Cổ Phần Dịch Vụ Vệ Sĩ Mạng

Từ khóa » Cài đặt Và Cấu Hình Web Server Trên Ubuntu