Calci Clorid 500mg/5ml - Thuốc Biệt Dược, Công Dụng, Cách Dùng
Có thể bạn quan tâm
- Thuốc
- Nhà thuốc
- Phòng khám
- Bệnh viện
- Công ty
- Trang chủ
- Thuốc mới
- Cập nhật thuốc
- Hỏi đáp
thuốc Calci clorid 500mg/5ml là gì
thành phần thuốc Calci clorid 500mg/5ml
công dụng của thuốc Calci clorid 500mg/5ml
chỉ định của thuốc Calci clorid 500mg/5ml
chống chỉ định của thuốc Calci clorid 500mg/5ml
liều dùng của thuốc Calci clorid 500mg/5ml
Nhóm thuốc: Dung dịch điều chỉnh nước điện giải và cân bằng Acid-BaseDạng bào chế:Dung dịch tiêmĐóng gói:Hộp 50ống 5ml dung dịch tiêmThành phần:
calcium chloride Hàm lượng:500mg/5mlSĐK:VNB-3097-05Nhà sản xuất: | Công ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc (VINPHACO) - VIỆT NAM | Estore> |
Nhà đăng ký: | Estore> | |
Nhà phân phối: | Estore> |
Chỉ định:
- Trường hợp tăng kali huyết cấp tính (K+ >7 mEq/lít), để giảm tác dụng gây ức chế tim, biểu hiện trên điện tâm đồ.- Trường hợp tăng magnesi huyết nghiêm trọng, calci clorid cũng được sử dụng nhằm mục đích điều trị các tác động gây ức chế hệ thần kinh trung ương khi dùng quá liều magnesi sulfat, điều trị loạn nhịp ác tính có liên hệ tới tăng magnesi huyết.- Quá liều thuốc chẹn kênh calci (sử dụng đang khảo sát).Liều lượng - Cách dùng
Theo chỉ định của bác sĩChống hạ calci huyết hoặc bổ sung chất điện giải: - Trẻ em: 25 mg (6,8 mg ion calci) cho 1 kg thể trọng, tiêm chậm. - Người lớn: 500 mg tới 1g. Tiêm tĩnh mạch chậm với tốc độ không vượt quá 0,5 ml tới 1 ml/phút. Bỏng acid hydrofluoric: tiêm truyền nhỏ giọt động mạch: 10 ml dung dịch 100mg/ml calci clorid pha với 40 ml nước muối sinh lý trong 4 giờ. Đảo ngược tác dụng chẹn thần kinh cơ do polymycin và các chất gây mê: 1 g calci clorid. Chống tăng Kali huyết: phải điều chỉnh liều qua theo dõi thường xuyên bằng điện tâm đồ.Chống tăng magnesi huyết: tiêm tĩnh mạch, bắt đầu 500 mg nhắc lại nếu tình trạng lâm sàng thấy cần thiết.Quá liều và xử trí:Khi nồng độ calci trong huyết thanh vượt quá 2,6 mmol/lít được coi là tăng calci huyết. Không chỉ định thêm calci hoặc bất cứ thuốc gì gây tăng calci huyết để giải quyết tình trạng tăng calci huyết nhẹ ở người bệnh không có triệu chứng và chức năng thận bình thường. Khi nồng độ calci trong huyết thanh vượt quá 2,9 mmol/lít phải ngay lập tức dùng các biện pháp sau:Bù nước bằng tiêm tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9%. Làm lợi niệu bằng furosemid hoặc acid ethacrynic, nhằm làm hạ nhanh calci và tăng thải trừ natri khi dùng quá nhiều dung dịch natri clorid 0,9%.Theo dõi nồng độ kali và magnesi trogn máu để sớm bồi phụ, đề phòng loạn nhịp tim nặng.Có thể thẩm tách máu, dùng cacitonin và adrenocorticoid trong điều trị.Xác định nồng độ calci trong máu một cách đều đặn để có hướng dẫn điều chỉnh cho điều trị.Chống chỉ định:
Chứng nhiễm kiềm hô hấp hay chuyển hoá; Tăng calci huyết, tăng kali huyết, suy tim, ứ nước, đang dùng digitalis.Tương tác thuốc:
Những thuốc sau đây ức chế thải trừ calci qua thận: Các thiazid, clopamid, ciprofloxacin, clorthalidon, thuốc chống co giật. Calci làm tăng độc tính của digoxin đối với tim. Nồng độ calci trong máu tăng làm tăng tác dụng ức chế enzym Na+ - K+ - ATPase của glycosid trợ tim.Tác dụng phụ:
Truyền quá mức có thể gây nhiễm kiềm chuyển hoá; truyền liều lớn có thể dẫn đến phù. Thường gặp: hạ huyết áp (chóng mặt), giãn mạch ngoại vi, táo bón đầy hơi, buồn nôn, nôn, đỏ da, ngoại ban, đau hoặc rát bỏng nơi tiêm, đau nhói dây thần kinh. Bốc nóng và có cảm giác nóng. Ít gặp: vã mồ hôi, loạn nhịp, rối loạn chức năng tim cấp. Hiếm gặp: huyết khối.Chú ý đề phòng:
Hạn chế truyền trong suy chức năng thận, suy tim, tăng huyết áp, phù phổi, nhiễm độc thai nghén.Thông tin thành phần Calcium chloride
Dược lực:Calci clorid là khoáng chất bổ sung calci trong các trường hợp thiếu calci.Dược động học :Sau khi dùng, ion calci thải trừ ra nước tiểu và được lọc tại cầu thận và có một lượng nhất định được tái hấp thu. Sự tái hấp thu ở ống thận là rất lớn vì có 98% lượng ion calci đã được tái hấp thu trở lại tuần hoàn. Sự tái hấp thu này được điều chỉnh mạnh bởi hormon cận giáp (parathyroid) (PTH) và cũng bị ảnh hưởng bởi sự lọc Na+, sự có mặt các anion không tái hấp thu, các chất lợi niệu. Các chất lợi niệu có hoạt tính trên nhánh lên của quai Henle làm tăng calci niệu. Trái lại, chỉ có các thuốc lợi niệu thiazid là không có sự gắn kết giữa thải trừ Na+ và Ca++ nên làm giảm calci niệu. Hormon cận giáp thường xuyên điều chỉnh nồng độ calci trong máu bằng tác động lên ống thận. Calci niệu chỉ bị ảnh hưởng rất nhỏ bởi chế độ ăn ít calci ở người bình thường. Calci niệu chỉ bị ảnh hưởng rất nhỏ bởi chế độ ăn ít calci ở người bình thường. Calci niệu bài tiết khá nhiều vào sữa trong thời kỳ cho con bú, có một ít calci thải trừ đi qua mồ hôi và cũng thải trừ qua phân.Tác dụng :Calci là một ion ngoài tế bào quan trọng. Ca++ rất cần thiết cho nhiều quá trình sinh học: kích thích neuron thần kinh, giải phóng chất dẫn truyền thần kinh co cơ, bảo toàn màng và làm đông máu. Ca++ còn giúp chức năng truyền tin thứ cấp cho hoạt động của nhiều hormon. Trên hệ tim mạch: ion calci rất cần thiết cho kích thích và co bóp cơ tim cũng như cho sự dẫn truyền xung điện trên một số vùng của cơ tim mở các kênh Ca++ điều chỉnh điện thế và gây một dòng Ca++ chậm đi vào, trong thời gian tác dụng của điện thế cao nguyên. Dòng Ca++ này cho phép thẩm thấu một lượng ion calci đủ để kích thích giải phóng thêm ion calci từ lưới cơ tương, vì vậy gây co cơ. Trên hệ thần kinh cơ: ion calci đóng vai trò quan trọng trong kích thích và co bóp cơ. Sự kích thích co bóp cơ của ion calci xảy ra khi được giải phóng khỏi lưới cơ tương. Ion calci giải phóng kích thích co cơ bởi ion calci gắn với troponin, làm mất sự ức chế troponin trên tương tác actin - myosin. Sự giãn cơ xảy ra khi ion calci được đưa trở lại lưới cơ tương, phục hồi sự ức chế của troponin. Calci clorid kích ứng đường tiêu hoá và gây hoại tử mô, do vậy không bao giờ được tiêm vào các mô hoặc bắp thịt.Chỉ định :Các trường hợp cần tăng nhanh nồng độ ion calci trong máu như: co giật do hạ calci huyết ở trẻ sơ sinh, co thắt thanh quản do hạ calci huyết do tái khoáng hoá, sau phẫu thuật cường cận giáp, hạ calci huyết do thiếu vitamin D, nhiễm kiềm. Sau truyền máu khối lượng lớn chứa calci citrat gây giảm Ca++ máu. Trường hợp tăng magnesi huyết, calci clorid cũng được sử dụng nhằm mục đích điều trị các tác động gây ức chế hệ thần kinh trung ương khi dùng quá liều magnesi sulfat. Quá liều do thuốc chẹn calci, ngộ độc do ethylen glycol.Liều lượng - cách dùng:Chống hạ calci huyết hoặc bổ sung chất điện giải: - Trẻ em: 25 mg (6,8 mg ion calci) cho 1 kg thể trọng, tiêm chậm. - Người lớn: 500 mg tới 1g. Tiêm tĩnh mạch chậm với tốc độ không vượt quá 0,5 ml tới 1 ml/phút. Bỏng acid hydrofluoric: tiêm truyền nhỏ giọt động mạch: 10 ml dung dịch 100mg/ml calci clorid pha với 40 ml nước muối sinh lý trong 4 giờ. Đảo ngược tác dụng chẹn thần kinh cơ do polymycin và các chất gây mê: 1 g calci clorid. Chống tăng Kali huyết: phải điều chỉnh liều qua theo dõi thường xuyên bằng điện tâm đồ. Chống tăng magnesi huyết: tiêm tĩnh mạch, bắt đầu 500 mg nhắc lại nếu tình trạng lâm sàng thấy cần thiết. Chống chỉ định :Rung thất trong hồi sức tim mạch, tăng calci máu, như ở người bị tăng năng cận giáp, quá liều do vitamin D, sỏi thận và suy thận nặng, người bệnh đang dùng digitalis, epinephrin, u ác tính tiêu xương, calci niệu nặng, loãng xương do bất động.Tác dụng phụThường gặp: hạ huyết áp (chóng mặt), giãn mạch ngoại vi, táo bón đầy hơi, buồn nôn, nôn, đỏ da, ngoại ban, đau hoặc rát bỏng nơi tiêm, đau nhói dây thần kinh. Bốc nóng và có cảm giác nóng. Ít gặp: vã mồ hôi, loạn nhịp, rối loạn chức năng tim cấp. Hiếm gặp: huyết khối. Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ Edit by thuocbietduoc. |
Calci clorid 0,5g/5ml
SĐK:VNB-2081-04
Dung dịch Ringer Lactat
SĐK:VNB-1285-02
Ringer lactate
SĐK:H01-057-01
Ringer Lactate Aguettant
SĐK:VN-1551-06
RL
SĐK:VN-2283-06
Lactat Ringer
SĐK:VD-0587-06
Ringer lactate
SĐK:VNA-1653-04
Thuốc gốcCalcium chloride
Calcium clorid
Dextrose monohydrate
Dextrose monohydrate
Dextrose
Dextrose
Glucose
Glucose
Kali chloride
Potassium chloride
Glucose và Natri clorid
natri clorid,glucose
Ringer lactate
Natri clorid, kali clorid, natri lactat, calci clorid
Ringer lactat
Ringer lactat
Natri clorid
sodium chloride
Kali clorid
Potassium chloride
Mua thuốc: 0868552633Trang chủ | Tra cứu Thuốc biệt dược | Thuốc | Liên hệ ... BMI trẻ em |
- Thuocbietduoc.com.vn cung cấp thông tin về hơn 30.000 loại thuốc theo toa, thuốc không kê đơn. - Các thông tin về thuốc trên Thuocbietduoc.com.vn cho mục đích tham khảo, tra cứu và không dành cho tư vấn y tế, chẩn đoán hoặc điều trị. - Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ - Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Thuocbietduoc.com.vn |
Thông tin Thuốc và Biệt Dược - Giấy phép ICP số 235/GP-BC. © Copyright Thuocbietduoc.com.vn - Email: contact.thuocbietduoc@gmail.com |
Từ khóa » Cách Dùng Calci Clorid
-
Calci Clorid - Dược Thư
-
Canxi Clorid - Hello Bacsi
-
Calci Clorid 500 Mg/ 5 Ml - Nhà Thuốc Ngọc Anh
-
Calcium Chloride: Muối Canxi, Bổ Sung Chất điện Giải
-
Thuốc Calci Clorid Vinphaco: Bổ Sung Calci Cho Cơ Thể
-
Calci Clorid 500mg/5ml - Bù Nhanh Calci - Central Pharmacy
-
Calci Clorid 500 Mg/5Ml Vinphaco - Thuốc Tiêm Bổ Sung Chất ...
-
Thuốc Calcium Chloride | Pharmog
-
Thuốc Tiêm Calci Clorid 500mg/5ml - Điều Trị Hạ Calci Huyết
-
Calci Clorid 10% Vidipha (100 ống X 5ml/hộp) - Alphabet Pharma
-
[PDF] CALCI CLORID 0,5g/5ml - Vidipha
-
[PDF] HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MỘT SỐ LOẠI THUỐC TIÊM, TIÊM TRUYỀN
-
Calci Clorid 500mg/5ml Vinphaco - Giúp Bổ Sung Calci Hiệu Quả
-
Calci Clorid 500 Mg/5 Ml Hộp 100 Ống - Bổ Sung Chất Khoáng