Cân Bằng Nội Môi | SGK Sinh Lớp 11 - Học Tốt

hoctot.nam.name.vn TK
  • Lớp 12 Học ngay
  • Lớp 11 Học ngay
  • Lớp 10 Học ngay
  • Lớp 9 Học ngay
  • Lớp 8 Học ngay
  • Lớp 7 Học ngay
  • Lớp 6 Học ngay
  • Lớp 5 Học ngay
  • Lớp 4 Học ngay
  • Lớp 3 Học ngay
  • Lớp 2 Học ngay
  • Lớp 1 Học ngay
Trang chủ Giải bài tập sinh học 11, Sinh lớp 11 - Để học tốt sinh học 11
Cân bằng nội môi

Khái niệm cân bằng nội môi, các thành phần tham gia điều hòa nội môi, sự điều hòa áp suất thẩm thấu.

Cân bằng nội môi

I. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA CÂN BẰNG NỘI MÔI

1. Khái niệm

Nội môi là môi trường bên trong cơ thể, là môi trường mà tế bào thực hiện quá trình trao đổi chất.

Nếu hiểu theo nghĩa hẹp thì môi trường bên trong bao gồm máu, bạch huyết và nước mô. Sự biến động của môi trường bên trong thường gắn liền với ba thành phần máu, bạch huyết, nước mô.

Cân bằng nội môi là sự duy trì sự ổn định các điều kiện lí hoá của môi trường trong cơ thể.

2. Ý nghĩa của việc cân bằng nội môi

  • Sự ổn định về các điều kiện lí hoá của môi trường trong đảm bảo cho các tế bào, cơ quan trong cơ thể hoạt động bình thường.→đảm bảo cho động vật tồn tại và phát triển.
  • Khi điều kiện lí hoá của môi trường bị biến động →không duy trì được sự ổn định  →rối loạn hoạt động của các tế bào hoặc các cơ quan → bệnh lí hoặc tử vong.

Để duy trì được sự ổn định của cơ thể cần các cơ chế duy trì cân bằng nội môi

II. SƠ ĐỒ KHÁI QUÁT CƠ CHẾ DUY TRÌ CÂN BẰNG NỘI MÔI

Hình 1: Sơ đồ cơ chế duy trì cân bằng nội môi

  Chú ý : Bất kì một bộ phận nào tham gia vào cơ chế cân bằng nội môi hoạt động không bình thường hoặc bị bệnh → mất cân bằng nội môi

III. VAI TRÒ CỦA THẬN VÀ GAN TRONG CÂN BẰNG ÁP SUẤT THẨM THẤU

1Cân bằng áp suất thẩm thấu

Áp suất thẩm thấu là lực đẩy của các phân tử dung môi từ dung dịch có nồng độ thấp đến dung dịch có nồng độ cao qua màng.

Quá trình thẩm thấu giữa hai dung dịch sẽ tiếp tục cho đến khi nồng độ của hai dung dịch bằng nhau.

Khi nồng độ của hai dung dịch cân bằng nhau thì sẽ không có sự khuyếch tán của dung môi qua màng → cân bằng áp suất thẩm thấu.

Áp suất thẩm thấu của máu phụ thuộc vào lượng nước, nồng độ các chất hoà tan trong máu, đặc biệt là nồng độ Na+.

2. Vai trò của thận

Thận tham có khả năng tái hấp thụ hoặc thải bớt nước và các chất hoà tan trong máu.

- Khi áp suất thẩm thấu trong máu tăng do ăn mặn, đổ nhiều mồ hôi… → thận tăng cường tái hấp thu nước, đồng thời động vật có cảm giác khát nước → uống nước → giúp cân bằng áp suất thẩm thấu.

- Khi áp suất thẩm thấu trong máu giảm → thận tăng thải nước → duy trì áp suất thẩm thấu.

Hình 2: Cơ chế cân bằng áp suất thẩm thấu

3. Vai trò của gan

- Gan có khả năng điều hoà nồng độ của các chất hoà tan trong máu như glucôzơ…

- Sau bữa ăn, nồng độ glucôzơ trong máu tăng cao → tuyến tụy tiết ra insulin → gan chuyển glucôzơ thành glicôgen dự trữ, đồng thời kích thích tế bào nhận và sử dụng glucôzơ → nồng độ glucôzơ trong máu giảm và duy trì ổn định.

- Khi đói, do các tế bào sử dụng nhiều glucôzơ → nồng độ glucôzơ trong máu giảm → tuyết tụy tiết ra glucagôn → gan chuyển glicôgen thành glucôzơ đưa vào máu → nồng độ glucôzơ trong máu tăng lên và duy trì ổn định

Hình 3: Cơ chế điều hoà nồng độ glucozo trong máu  

IV. VAI TRÒ CỦA HỆ ĐỆM TRONG VIỆC CÂN BẰNG pH NỘI MÔI

1. pH nội môi

Ở người pH của máu khoảng 7,35 – 7,45 đảm bảo cho các tế bào của cơ thể hoạt động bình thường. Tuy nhiên, các hoạt động của cơ thể luôn sản sinh ra các chất CO2, axit lactic... có thể làm thay đổi pH của máu. Những biến đổi này có thể gây ra những rối loạn hoạt động của tế bào, của cơ quan. Vì vậy cơ thể pH nội môi được duy trì ổn định là nhờ hệ đệm, phổi và thận.

2. Hệ đệm

Trong máu có các hệ đệm để duy trì pH của máu được ổn định do chúng có thể lấy đi H+ hoặc OH- khi các ion này xuất hiện trong máu

Hệ đệm bao gồm một acid yếu, ít phân ly và muối kiềm của nó.

Trong máu có ba hệ đệm quan trọng là:

  • Hệ đệm bicacbonat : H2CO3/Na HCO3
  • Hệ đệm photphat: Na H2PO4/ Na HP
  • Hệ đệm protein

3. Cơ chế cân bằng pH nội môi  

Nếu trong các sản phẩm của quá trình trao đổi chất chuyển vào máu chứa nhiều axit thì các hệ đệm sẽ phản ứng với các H+ →giảm H+  trong nội môi.

Nếu trong các sản phẩm của quá trình trao đổi chất chuyển vào máu chứa nhiều bazo thì các hệ đệm sẽ phản ứng với các OH-→giảm OH-  trong nội môi.

Ngoài hệ đệm, phổi và thận cùng đóng vai trò quan trọng trong điều hoà cân bằng pH nội môi

Phổi tham gia điều hoà pH máu bằng cách thải CO2 vì khi CO2 tăng lên thì sẽ làm tăng H+  trong máu. Thận tham gia điều hoà pH nhờ thải H+ , tái hấp thụ Na+; thải NH3

Sơ đồ tư duy Cân bằng nội môi:

Chia sẻ Bình luận Chia sẻ Bình chọn: 3.9 trên 16 phiếu

Bài tiếp theo

  • Điền tên các bộ phận dưới đây vào các ô hình chữ nhật thích hợp trên sơ đồ cơ chế điều hòa huyết áp (Hình 20.2) và trình bày cơ chế điều hòa khi huyết áp tăng cao

    Điền tên các bộ phận dưới đây vào các ô hình chữ nhật thích hợp trên sơ đồ cơ chế điều hòa huyết áp (Hình 20.2) và trình bày cơ chế điều hòa khi huyết áp tăng cao:

  • Gan có vai trò như thế nào trong điều hòa nồng độ glucozo máu?

    Giải bài tập câu hỏi thảo luận trang 88 SGK Sinh học 11.

  • Bài 1 trang 90 SGK Sinh học 11

    Cân bằng nội môi là gì?

  • Bài 2 trang 90 SGK Sinh học 11

    Giải bài 2 trang 90 SGK Sinh học 11. Tại sao cân bằng nội môi có vai trò quan trọng đối với cơ thể?

  • Bài 3 trang 90 SGK Sinh học 11

    Giải bài 3 trang 90 SGK Sinh học 11. Tại sao các bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận điều khiển về bộ phận thực hiện lại đóng vai trò quan trọng trong cơ chế cân bằng nội môi?

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Sinh lớp 11 - Xem ngay Báo lỗi - Góp ý

Tham Gia Group Dành Cho 2K8 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

Góp ý

Hãy viết chi tiết giúp HocTot.Nam.Name.Vn

Vui lòng để lại thông tin để ad có thể liên hệ với em nhé!

Gửi góp ý Hủy bỏ

Báo lỗi góp ý

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Sai chính tả

Giải khó hiểu

Giải sai

Lỗi khác

Hãy viết chi tiết giúp HocTot.Nam.Name.Vn

Gửi góp ý Hủy bỏ close
  • CHƯƠNG I. CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
    • A - Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật
      • Bài 1. Sự hấp thụ nước và muối khoáng ở rễ
      • Bài 2. Vận chuyển các chất trong cây
      • Bài 3. Thoát hơi nước
      • Bài 4. Vai trò của các nguyên tố khoáng
      • Bài 5. Dinh dưỡng nitơ ở thực vật
      • Bài 6. Dinh dưỡng nitơ ở thực vật(tiếp)
      • Bài 7: Thực hành thí nghiệm thoát hơi nước và thí nghệm về vai trò của phân bón
      • Bài 8. Quang hợp ở thực vật
      • Bài 9. Quang hợp ở các nhóm thực vật C3 C4 và CAM
      • Bài 10. Ảnh hưởng của nhân tố ngoại cảnh tới quang hợp
      • Bài 11. Quang hợp và năng suất cây trồng
      • Bài 12. Hô hấp ở thực vật
      • Bài 13. Thực hành: Phát hiện diệp lục và carôtenôit
      • Bài 14. Thực hành: Phát hiện hô hấp ở thực vật
    • B - Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật
      • Bài 15. Tiêu hóa ở động vật
      • Bài 16. Tiêu hóa ở động vật( tiếp)
      • Bài 17. Hô hấp ở động vật
      • Bài 18. Tuần hoàn máu
      • Bài 19. Tuần hoàn máu (tiếp)
      • Bài 20. Cân Bằng nội môi
      • Bài 21. Thực hành: Đo một số chỉ tiêu sinh lí ở người
      • Bài 22. Ôn tập chương 1
  • Tải 20 đề kiểm tra 15 phút - Chương 1
  • Tải 10 đề kiểm tra 1 tiết - Chương 1
  • Tải 10 đề thi giữa kì 1 Sinh 11
  • ĐỀ CƯƠNG HỌC KÌ 1 - SINH 11
  • Tải 10 đề thi học kì 1 Sinh 11
  • CHƯƠNG II. CẢM ỨNG
    • A - Cảm ứng ở thực vật
      • Bài 23. Hướng động
      • Bài 24 Ứng động
      • Bài 25. Thực hành: Hướng động
    • B - Cảm ứng ở động vật
      • Bài 26 Cảm ứng ở động vật
      • Bài 27. Cảm ứng ở động vật (tiếp theo)
      • Bài 28. Điện thế nghỉ
      • Bài 29 Điện thế hoạt động và sự lan truyền xung thần kinh
      • Bài 30. Truyền tin qua xinap
      • Bài 31. Tập tính của động vật
      • Bai 32. Tập tính của động vật (tiếp theo)
      • Bài 33. Thực hành: Xem phim về tập tính của động vật
  • Tải 20 đề kiểm tra 15 phút - Chương 2
  • Tải 10 đề kiểm tra 1 tiết - Chương 2
  • CHƯƠNG III. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN
    • A - Sinh trưởng và phát triển ở thực vật
      • Bài 34. Sinh trưởng ở thực vật
      • Bài 35. Hoocmôn thực vật
      • Bài 36. Phát triển ở thực vật có hoa - Sinh học 11
    • B - Sinh trưởng và phát triển ở động vật
      • Bài 37. Sinh trưởng và phát triển ở động vật - Sinh học 11
      • Bài 38. Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật
      • Bài 39. Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật (tiếp theo)
      • Bài 40. Thực hành: Xem phim về sinh trưởng và phát triển ở động vật
  • Tải 20 đề kiểm tra 15 phút - Chương 3
  • Tải 10 đề kiểm tra 1 tiết - Chương 3
  • CHƯƠNG IV. SINH SẢN - SINH HỌC 11
    • A - Sinh sản ở thực vật
      • Bài 41. Sinh sản vô tính ở thực vật - Sinh học 11
      • Bài 42. Sinh sản hữu tính ở thực vật - Sinh học 11
      • Bài 43. Thực hành: Nhân giống vô tính ở thực vật bằng giâm, chiết, ghép
    • B - Sinh sản ở động vật
      • Bài 44. Sinh sản vô tính ở động vật - Sinh 11
      • Bài 45. Sinh sản hữu tính ở động vật - Sinh học 11
      • Bài 46. Cơ chế điều hòa sinh sản
      • Bài 47. Điều khiển sinh sản ở động vật và sinh đẻ có kế hoạch ở người - Sinh 11
      • Bài 48. Ôn tập chương II, III, IV - Sinh học 11
      • Câu hỏi ôn tập sinh
  • Câu hỏi tự luyện Sinh 11
  • Tải 20 đề kiểm tra 15 phút - Chương 4
  • Tải 10 đề kiểm tra 1 tiết - Chương 4
  • Tải 10 đề thi giữa kì 2 Sinh 11
  • Tải 10 đề thi học kì 2 Sinh 11

Báo lỗi

Cảm ơn bạn đã sử dụng HocTot.Nam.Name.Vn. Đội ngũ giáo viên cần cải thiện điều gì để bạn cho bài viết này 5* vậy?

Vui lòng để lại thông tin để ad có thể liên hệ với em nhé!

Họ và tên:

Email / SĐT:

Gửi Hủy bỏ

Tiện ích | Blog

Nội dung từ Loigiaihay.Com

Từ khóa » Gan điều Hoà áp Suất Thẩm Thấu Bằng Cách