Cân Bằng Phản ứng C2H2 + H2 = C2H4 (và Phương ... - BYTUONG

Chia Sẻ

  • Facebook
  • Copy Link

Axetylen, thường được gọi là khí cacbua canxi, là thành viên nhỏ nhất của họ hợp chất alkyne và chủ yếu được sử dụng cho các mục đích công nghiệp, đặc biệt là để hàn kim loại. Khi tạo thành một bộ cắt với oxy, nó thường được gọi là than gió, gió có nghĩa là oxy nén, và than có nghĩa là axetylen.

Axetylen được phát hiện bởi nhà khoa học người Anh Edmund Davy vào năm 1836, công thức hóa học là C2H2 và nó có cấu trúc mạch thẳng như sau:

H – C ≡ C – H

Axetylen là chất khí không màu, rất dễ cháy ở nhiệt độ thường. Axetylen tinh khiết không mùi, nhưng axetylen công nghiệp có mùi tỏi do tạp chất như hydro sunfua và photphin. Năng lượng hóa học của axetylen chủ yếu được lưu trữ trong liên kết ba của nó.

Trên 400 độ C, axetylen sẽ trùng hợp tạo thành vinylaxetilen (C4H4) và benzen (C6H6). Muội than được hình thành trên 900 độ C.

Canxi cacbonat (đá vôi) và than đá là nguyên liệu chính để sản xuất axetylen. Đầu tiên, canxi cacbonat được chuyển thành oxit canxi, và than đá được chuyển thành than cốc. Sau đó canxi oxit và than cốc phản ứng để tạo thành canxi cacbua và cacbon monoxit:

CaO + 3C → CaC2 + CO

Thêm nước vào canxi cacbua sẽ tạo thành axetylen và canxi hydroxit: CaC2 + 2H2O → C2H2 ↑ + Ca (OH) 2

Về mặt lý thuyết liên kết hóa trị, một orbital nguyên tử 2s lai với một orbital 2p trên mỗi nguyên tử cacbon để tạo thành các phép lai sp. Hai obitan 2p còn lại không bị suy biến. Hai đầu mà hai obitan lai hóa sp xen phủ lên nhau tạo thành liên kết sigma bền vững giữa các nguyên tử, trong khi ở đầu kia, các nguyên tử hydro cũng liên kết với nhau bằng liên kết sigma. Hai obitan 2p bất biến tạo thành một cặp liên kết pi yếu hơn.

Vì axetylen là mạch thẳng nên nó có cấu trúc nhóm điểm D∞h.

Mỗi năm, khoảng 80% axetylen được sản xuất ở Hoa Kỳ được sử dụng để sản xuất các hóa chất khác. Phần còn lại chủ yếu dùng để hàn axetylen. Đốt axetylen trong ôxy có thể tạo thành ngọn lửa ở nhiệt độ 3.300 độ C, giải phóng năng lượng 11.800 jun / gam.

Axetylen cũng được sử dụng trong đèn cacbua. Trước đây, đèn cacbua được sử dụng trong ô tô và thợ mỏ. Vẫn có một số nhà thám hiểm hang động sử dụng đèn cacbua. Đèn cacbua sử dụng ánh sáng ngọn lửa khi cacbua canxi được đốt cháy với nước để tạo thành axetylen.

Axetylen hiện được sử dụng trong quá trình thấm cacbon (làm cứng) sắt. Nghiên cứu trong thập kỷ qua đã phát hiện ra rằng axetylen là hiđrocacbon thích hợp nhất cho mục đích này.

Axetylen có tác dụng ức chế quá trình nitrat hóa và khử nitơ.

Axetylen có thể tạo ra natri axetylen. Nó phản ứng với dung dịch bạc amoniac để tạo ra kết tủa bạc axetylen. Nó phản ứng với dung dịch amoniac dạng cốc để tạo thành kết tủa axetylen dạng cốc.

Quá trình oxy hóa

1. Tính dễ cháy: 2CH≡CH + 5O2 → 4CO2 + 2H2O

Hiện tượng: Ngọn lửa sáng, khói dày, khi cháy nhiệt độ ngọn lửa rất cao (> 3000 ℃), dùng để hàn khí, cắt khí. Ngọn lửa của nó được gọi là ngọn lửa oxyacetylene.

2. Bị oxi hoá bởi KMnO4: Có thể làm nhạt màu dung dịch axit tím và dung dịch thuốc tím trung tính. Có tính axit:

C2H2 + 2KMnO4 + 3H2SO4 → 2CO2 + K2SO4 + 2MnSO4 + 4H2O Trung lập:

3C2H2 + 2KMnO4 + 2H2O → CH3COOH + 2CH3COOK + 2MnO2

Bổ sung với nước, nguyên tố halogen, hydro halogenua, v.v.

Cộng với H2: CH≡CH + H2 → CH2 = CH2

Phản ứng cộng với HCl: CH≡CH + HCl → CH2 = CHCl

Và có thể tự cộng tạo benzen.

Phương trình hóa học:

C2H2 + H2 → C2H4

C2H2 + 2H2 → C2H6

CÙNG MỤC

  • Cân bằng phản ứng Cl2 + H2O | HCl + O2 (và phương trình Cl2 + H2O + H2S)Cân bằng phản ứng Cl2 + H2O | HCl + O2 (và phương trình Cl2 + H2O + H2S)
  • Cân bằng phản ứng C2H2 + H2O | CH3CHO (và phương trình CH3CHO + AgNO3 + NH3 + H2O)Cân bằng phản ứng C2H2 + H2O | CH3CHO (và phương trình CH3CHO + AgNO3 + NH3 + H2O)
  • Cho Sơ đồ phản ứng (nhiều bài tập Sơ đồ phản ứng-cân bằng phương trình phản ứng hóa học-phản ứng hóa học là gì-mức phản ứng là gì-phản ứng hóa hợp là gì-bài tập cho các phản ứng sau)Cho Sơ đồ phản ứng (nhiều bài tập Sơ đồ phản ứng-cân bằng phương trình phản ứng hóa học-phản ứng hóa học là gì-mức phản ứng là gì-phản ứng hóa hợp là gì-bài tập cho các phản ứng sau)
  • Cân bằng phản ứng Mg + CO2 = C + MgO (và phương trình MgO + C = Mg + CO2)Cân bằng phản ứng Mg + CO2 = C + MgO (và phương trình MgO + C = Mg + CO2)
  • Cân bằng phản ứng AgNO3 + AlCl3 = AgCl + Al(NO3)3 (và phương trình AgNO3 + Al = Ag + Al(NO3)3)Cân bằng phản ứng AgNO3 + AlCl3 = AgCl + Al(NO3)3 (và phương trình AgNO3 + Al = Ag + Al(NO3)3)
  • Cân bằng phản ứng Na2S + FeCl3 = FeS + NaCl + S (và phương trình FeCl2 + Na2S + H2O = NaCl + Fe(OH)2 + H2S)Cân bằng phản ứng Na2S + FeCl3 = FeS + NaCl + S (và phương trình FeCl2 + Na2S + H2O = NaCl + Fe(OH)2 + H2S)

Chia Sẻ

  • Facebook
  • Copy Link

Bài Liên Quan:

  1. Cân bằng phản ứng C2H2 + H2O | CH3CHO (và phương trình CH3CHO + AgNO3 + NH3 + H2O)
  2. Cân bằng phản ứng Cl2 + H2O | HCl + O2 (và phương trình Cl2 + H2O + H2S)
  3. Cân bằng phản ứng HCl + Fe3O4 ra gì (và phản ứng HCl + Fe2O3)
  4. Cân bằng phản ứng Al + CuCl2 | AlCl3 + Cu (và phản ứng CuCl2 + Zn)
  5. Cân bằng phản ứng C6H6 + H2 | C6H12 (và phản ứng giữa toluen + H2)
  6. Cân bằng phản ứng FeCl3 | Cl2 + FeCl2 (và phản ứng FeCl2 + AgNO3)
  7. Cân bằng phản ứng NaOH + Ba(HCO3)2 ra gì (và phương trình Ba(HCO3)2 + H2SO4)
  8. Cân bằng phản ứng HCl + KHCO3 | H2O + KCl + CO2 (và phương trình KHCO3 + Ca(OH)2)
  9. Cân bằng phản ứng NaOH + Zn | H2 + Na2ZnO2 (và phương trình Na2ZnO2 + HCl)
  10. Cân bằng phản ứng AgNO3 + CH3CHO + NH3 ra gì (và phản ứng AgNO3 + H2O + NH3 + HCOOH)
  11. Cân bằng phản ứng H2S + FeCl3 ra gì (và phương trình KI + FeCl3)
  12. Cân bằng phản ứng NaOH + SiO2 | H2O + Na2SiO3 (và phương trình SiO2 + HF)
  13. Cân bằng phản ứng Cu(NO3)2 = CuO + NO2 + O2 (và phương trình Cu(NO3)2 + H2O)
  14. Cân bằng phản ứng Al(OH)3 + HCl = AlCl3 + H2O (viết pt ion rút gọn)
  15. Cân bằng phản ứng N2 + H2 = NH3 (và phương trình Mg3N2 + H2O = Mg(OH)2 + NH3)
  16. Cân bằng phản ứng C2H4 + H2O = C2H5OH (và phương trình C2H5OH = C4H6 + H2 + H2O)
  17. Cân bằng phản ứng Cl2 + NaOH = H2O + NaCl + NaClO3 (và phản ứng Cl2 + NaOH = NaCl + NaClO + H2O)
  18. Cân bằng phản ứng N2 + O2 = NO (và phương trình N2 + O2 = N2O5)
  19. Cân bằng phản ứng Al2O3 = Al + O2 (và phương trình Al2O3 + CO2 = Al2(CO3)3 )
  20. Cân bằng phản ứng Cl2 + H2O + SO2 = H2SO4 + HCl (và phương trình AlBr3 + Cl2 = AlCl3 + Br2)
  21. Cân bằng phản ứng NH4Cl = HCl NH3 (và phương trình NH4Cl + Pb(CH3COO)2 = PbCl2 + NH4(CH3COO))
  22. Cân bằng phản ứng (NH4)2CO3 = NH3 + CO2 + H2O (và phương trình (NH4)2CO3 + K3PO4 = (NH4)3PO4 + K2CO3)
  23. Cân bằng phản ứng FeO + H2 = Fe + H2O (và phương trình Fe3O4 + H2 = Fe + H2O)
  24. Cân bằng phản ứng K2CO3 + CO2 + H2O = KHCO3 (và phương trình KHCO3 + Ca(OH)2 = K2CO3 + CaCO3 + H2O)
  25. Cân bằng phản ứng CaO + HNO3 = Ca(NO3)2 + H2O (và phương trình Ca(NO3)2 = CaO + NO2 + O2)
  26. Cân bằng phản ứng S + O2 = SO2 (và phương trình H2S + O2 = H2O + S)
  27. Cân bằng phản ứng Na2S + FeCl3 = FeS + NaCl + S (và phương trình FeCl2 + Na2S + H2O = NaCl + Fe(OH)2 + H2S)
  28. Cân bằng phản ứng Mg + CO2 = C + MgO (và phương trình MgO + C = Mg + CO2)
  29. Cân bằng phản ứng AgNO3 + AlCl3 = AgCl + Al(NO3)3 (và phương trình AgNO3 + Al = Ag + Al(NO3)3)
  30. Cho Sơ đồ phản ứng (nhiều bài tập Sơ đồ phản ứng-cân bằng phương trình phản ứng hóa học-phản ứng hóa học là gì-mức phản ứng là gì-phản ứng hóa hợp là gì-bài tập cho các phản ứng sau)

Từ khóa » Viết Phương Trình C2h2 Ra C2h4