Cân Bằng Phản ứng Cl2 + H2O + H2S = H2SO4 + HCl ... - BYTUONG

Mục lục ẩn Cân bằng phương trình Tìm hiểu về H2S CÙNG MỤC Bài Liên Quan:

Chia Sẻ

  • Facebook
  • Copy Link
Cân bằng phản ứng Cl2 + H2O + H2S = H2SO4 + HCl (cân bằng phương trình theo phương pháp thăng bằng e)
Cân bằng phản ứng Cl2 + H2O + H2S = H2SO4 + HCl (cân bằng phương trình theo phương pháp thăng bằng e)

Cân bằng phương trình

4Cl2 + 4H2O + H2S → H2SO4 + 8HCl

Tìm hiểu về H2S

Hydro sunfua hay hydro sunfua là một trong những hợp chất hóa học đặc biệt nhất có thể được xác định khá dễ dàng. Nó có một mùi hôi và gần giống với mùi trứng thối. Hydro sunfua là một khí chalcogen hiđrua không màu có công thức H2S. Tuy nhiên, nó là một loại khí có tính ăn mòn cao, dễ cháy và độc.

Hydro sunfua được hình thành phổ biến nhất do sự phân hủy chất hữu cơ của vi sinh vật trong điều kiện không có oxy. Điều này xảy ra hầu hết ở các đầm lầy và cống rãnh và quá trình này được gọi là quá trình phân hủy kỵ khí. Điều này chủ yếu được thực hiện bởi các vi sinh vật khử sunfat. Hydro sunfua cũng được tìm thấy trong khí núi lửa, dầu thô, khí tự nhiên và một số nguồn nước giếng hoặc suối nước nóng. Điều thú vị là cơ thể con người cũng tạo ra một lượng nhỏ hydrogen sulphide được sử dụng như một phân tử tín hiệu.

Khí hydro sunfua được sử dụng chủ yếu trong các lĩnh vực công nghiệp. Nó có thể là sản phẩm phụ của các hoạt động công nghiệp như nhà máy lọc dầu, chế biến thực phẩm, xưởng thuộc da, lò than cốc và nhà máy giấy kraft. Trong khi đó, hỗn hợp có chủ ý của các hóa chất gia dụng để tạo thành hydro sulfua được sử dụng rộng rãi như một phương tiện tự sát và các trường hợp này là mối đe dọa cho những người phản ứng đầu tiên. Các bác sĩ cấp cứu cần nhận thức được việc quản lý hydrogen sulfide vì việc xác định và điều trị nhanh chóng là rất quan trọng để hồi phục.

Thành phần hóa học của hydrogen sulfide được phát hiện vào năm 1777 bởi một nhà hóa học Thụy Điển tên là Carl Wilhelm Scheele. Công thức hóa học H2S Khối lượng mol 34,08 g · mol-1 Xuất hiện Khí không màu Mùi hăng, giống như mùi trứng thối Mật độ 1,363 g dm-3 Điểm nóng chảy −82 ° C (−116 ° F; 191 K) Điểm sôi −60 ° C (−76 ° F; 213 K) Độ hòa tan trong nước 4 g dm-3 (ở 20 ° C) Áp suất hóa hơi 1740 kPa (ở 21 ° C) Độ axit (pKa) 7,0 Axit liên hợp Sulfonium Bazơ liên hợp Bisulfide Độ nhạy từ (χ) −25,5 · 10-6 cm-3 / mol Hydro sunfua

Cấu trúc của Hydrogen Sulphide Cấu trúc của hydrogen sulfide tương tự như cấu trúc của nước. Nếu chúng ta nhìn vào cấu trúc Lewis của hydro sunfua thì nó là sự kết hợp của hai nguyên tử hydro và một nguyên tử lưu huỳnh. Lưu huỳnh là hạt trung tâm và chứa 2 hydro đơn độc được liên kết với sự trợ giúp của một liên kết đơn.

Tuy nhiên, lưu huỳnh không có độ âm điện như ôxy vì vậy hyđrô sunfua không phân cực như nước. Do đó, lực liên phân tử tương đối yếu tồn tại trong H2S và điểm sôi và điểm nóng chảy thấp hơn trong nước.

Tính chất của Hydrogen Sulphide Chúng ta hãy xem xét một số tính chất của hiđro sunfua.

Tính chất vật lý của Hydrogen Sulphide Nhiệt độ sôi của nước và hiđro sunfua lần lượt là 100oC và -60oC. Hydro sunfua hơi đặc hơn hoặc nặng hơn không khí nhưng hòa tan khá tốt trong nước. Hydro sunfua là một loại khí độc, không màu, có thể dẫn đến đau đầu ngay cả khi hít phải một lượng nhỏ. Nó có mùi trứng thối đặc trưng. Hydro sunfua là một chất khí dễ cháy. Tính chất hóa học của Hydrogen Sulphide Một hỗn hợp không khí và H2S có thể dẫn đến một vụ nổ. Oxy và Hydro sunfua bắt lửa với ngọn lửa màu xanh lam tạo ra lưu huỳnh đioxit (SO2) và nước. Hydro sunfua đóng vai trò là chất khử và chủ yếu là sự có mặt của bazơ tạo nên SH–. Khi có mặt chất xúc tác hoặc ở nhiệt độ cao hơn, lưu huỳnh đioxit phản ứng với hydro sunfua để tạo ra nước và lưu huỳnh nguyên tố. Phản ứng này là một phương pháp công nghiệp thiết yếu để xử lý hydro sunfua, được khai thác trong quy trình Claus. Nó có tính axit vì nó chuyển từ màu xanh giấy quỳ thành màu đỏ. Hydro sunfua có thể phản ứng với các ion kim loại để tạo thành sunfua kim loại không tan và thường có màu sẫm. Ở áp suất trên 90 GPa, hydro sunfua trở thành chất dẫn điện kim loại. Hydro sunfua có xu hướng bị phân hủy khi đun nóng. Nó thường phân ly thành hydro và lưu huỳnh. Nó cũng có đặc tính khử do đó nó có thể làm thay đổi màu sắc của chất.

CÙNG MỤC

  • Cân bằng phản ứng HCl + Na2SO3 = H2O + NaCl + SO2 (và phương trình HCl + Na2CO3 = H2O + NaCl + CO2)Cân bằng phản ứng HCl + Na2SO3 = H2O + NaCl + SO2 (và phương trình HCl + Na2CO3 = H2O + NaCl + CO2)
  • Cân bằng phản ứng Zn + H2SO4 = ZnSO4 + H2 (và phương trình Zn + H2SO4 = ZnSO4 + H2O + H2S)Cân bằng phản ứng Zn + H2SO4 = ZnSO4 + H2 (và phương trình Zn + H2SO4 = ZnSO4 + H2O + H2S)
  • Cân bằng phản ứng FeO + H2SO4 = H2O + Fe2(SO4)3 + SO2 (viết phương trình ion rút gọn)Cân bằng phản ứng FeO + H2SO4 = H2O + Fe2(SO4)3 + SO2 (viết phương trình ion rút gọn)
  • Cân bằng phản ứng HCl + Fe(OH)2 = FeCl2 + H2O (và phương trình Fe(OH)2 + KClO3 + H2O = KCl + Fe(OH)3)Cân bằng phản ứng HCl + Fe(OH)2 = FeCl2 + H2O (và phương trình Fe(OH)2 + KClO3 + H2O = KCl + Fe(OH)3)
  • Cân bằng phản ứng C + H2O = CO2 + H2 (và phương trình C + K2Cr2O7 + H2SO4 = CO2 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + H2O)Cân bằng phản ứng C + H2O = CO2 + H2 (và phương trình C + K2Cr2O7 + H2SO4 = CO2 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + H2O)
  • Cân bằng Mg + FeCl3 = FeCl2 + MgCl2 (và phương trình Mg + FeCl2 = MgCl2 + Fe)Cân bằng Mg + FeCl3 = FeCl2 + MgCl2 (và phương trình Mg + FeCl2 = MgCl2 + Fe)

Chia Sẻ

  • Facebook
  • Copy Link

Bài Liên Quan:

  1. Fe + HCl | FeCl2 + H2 cân bằng phản ứng hóa học trên ( và phản ứng fe dư + hcl)
  2. Cân bằng AgNO3 + NaCl (và phương trình hóa học agno3 + nacl pt ion)
  3. Phương trình phản ứng CuCl2 ra AgCl (và phương trình KMnO4 ra Cl2)
  4. Cân bằng NaOH + NH4NO3 (và phương trình hóa học (nh4)2co3 + naoh)
  5. Cân bằng phản ứng AgNO3 + FeCl3 | AgCl + Fe(NO3)3 (và phương trình cho agno3 vào fe(no3)3)
  6. Khái quát những thông tin cụ thể về AgOH (bạc hidroxit), tính chất hóa học đặc trưng của AgOH
  7. Cân bằng phản ứng HNO3 + Mg ra gì (và phản ứng khi HNO3 đặc)
  8. Tìm hiểu thông tin cụ thể về C6H5ONa (Natri Phenolat), tính chất hóa học và ứng dụng của Natri Phenolat
  9. Cân bằng phản ứng AgNO3 + NaBr ra gì (và phương trình AgNO3 + NaCl)
  10. Cân bằng phản ứng C2H4 + HBr | C2H5Br (và phương trình C2H4 + H2O + KMnO4)
  11. Cân bằng phản ứng H2O + Ba | H2 + Ba(OH)2 (và phương trình BaO + H2O)
  12. Cân bằng phản ứng FeO + H2 | Fe + H2O (và phương trình FeO + CO)
  13. Cân bằng phản ứng Ca(OH)2 CO2 = CaCO3 H2O (và phương trình ca(oh)2 + na2co3)
  14. Cân bằng Fe2O3 HCl = H2O FeCl3 (và phương trình ion Fe2O3 HCl (Pt ion)
  15. Cân bằng phản ứng Cu + H2SO4 = CuSO4 + SO2 + H2O (và phương trình Cl2 + Cu = CuCl2 )
  16. Cân bằng Mg + FeCl3 = FeCl2 + MgCl2 (và phương trình Mg + FeCl2 = MgCl2 + Fe)
  17. Cân bằng Zn(OH)2 + NaOH = H2O + Na2ZnO2 (viết pt ion rút gọn)
  18. Cân bằng phản ứng C + H2O = CO2 + H2 (và phương trình C + K2Cr2O7 + H2SO4 = CO2 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + H2O)
  19. Cân bằng phản ứng HCl + Fe(OH)2 = FeCl2 + H2O (và phương trình Fe(OH)2 + KClO3 + H2O = KCl + Fe(OH)3)
  20. Cân bằng phản ứng FeO + H2SO4 = H2O + Fe2(SO4)3 + SO2 (viết phương trình ion rút gọn)
  21. Cân bằng phản ứng Zn + H2SO4 = ZnSO4 + H2 (và phương trình Zn + H2SO4 = ZnSO4 + H2O + H2S)
  22. Cân bằng phản ứng HCl + Na2SO3 = H2O + NaCl + SO2 (và phương trình HCl + Na2CO3 = H2O + NaCl + CO2)
  23. Axit axetic có tác dụng được với NaOH không (và phương trình phản ứng Axit axetic tác dụng với NaHCO3)
  24. Cân bằng phản ứng H2O + Na2CO3 (và phương trình nahco3 + hcl)
  25. Cân bằng phản ứng C2H2 + H2O = CH3CHO (và phương trình C2H2 + Br2 = C2H2Br4)
  26. Cân bằng phản ứng Fe2O3 = O2 + Fe3O4 (và phương trình Fe2O3 + O2 + H2O = Fe(OH)3)
  27. Cân bằng phản ứng C + H2 = CH4 (và phương trình CH4 + Br2 + H2O = CH3Br + H3O)
  28. Cân bằng phản ứng CH3COOH + CH3OH = H2O + CH3COOCH3 (và phương trình CH3COOH = CH3COCH3 + CO2 + H2O)
  29. Cân bằng phản ứng S + H2O = H2S + SO2 (và phương trình SO2 + Br2 + H2O = H2SO4 + HBr)
  30. Cân bằng phản ứng AgNO3 + H2O + HCHO + NH3 = (NH4)2CO3 + Ag + NH4NO3 (và phương trình AgNO3 + H2O + NH3 + C2H5CHO)

Từ khóa » H2s Cho Ra H2so4