Cân Bằng Phản ứng Fe + AgNO3 = Fe(NO3)2 + Ag (và Phương Trình ...
Có thể bạn quan tâm
Chia Sẻ
- Copy Link
Trong số các nguyên tố gốc sắt (sắt, coban và niken), sắt được phân bố rộng rãi nhất, chiếm khoảng 5,1% khối lượng của vỏ trái đất, đứng thứ tư trong dãy phân bố nguyên tố, chỉ đứng sau oxy, silic, và nhôm. Mức độ phong phú của coban và niken trong lớp vỏ lần lượt là 1 × 10-3% và 1,6 × 10-2%.
Trong tự nhiên, sắt hiếm khi tồn tại ở dạng nguyên tố vì dễ bị oxi hóa do có oxi và hơi ẩm. Các quặng sắt chính là: hematit Fe2O3, magnetit Fe3O4, limonit 2Fe2O3 • 3H2O, siderit FeCO3 và pyrit FeS2. Coban và niken thường cùng tồn tại trong tự nhiên, và quặng coban và niken quan trọng là coban CoAsS và niken pyrit NiS • FeS.
Bề mặt của sắt tươi có ánh kim loại màu xám bạc nhưng bên trong là một lớp oxit mỏng màu nâu đỏ, dễ bị oxi hóa trong không khí, thành phần của gỉ sắt phức tạp hơn, thường biểu thị bằng Fe2O3 • xH2O. Sắt nguyên chất mềm hơn nhôm, nhưng độ cứng của nó có thể được tăng cường bằng cách thêm các tạp chất (chẳng hạn như carbon).
Ngày nay, ngành công nghiệp thép đã trở thành một ngành công nghiệp trụ cột của nền kinh tế quốc dân, và sản lượng thép thường được sử dụng như một biểu tượng của sự phát triển công nghiệp quốc gia. Thép là vật liệu kim loại quan trọng nhất và được sử dụng rộng rãi nhất.
Luyện gang chủ yếu gồm quặng sắt (hematit, magnetit) được khử bằng C và CO trong lò cao để thu được sắt nóng chảy, xỉ nóng chảy có thành phần chủ yếu là canxi oxit và silic oxit.
Sắt thu được từ lò cao được gọi là gang, trở nên giòn và cứng do các tạp chất như cacbon, lưu huỳnh, magiê, phốt pho và mangan. Ngành sẽ tiếp tục điều chỉnh tỷ lệ sắt tây phù hợp với nhu cầu sử dụng.
Sắt có thể phản ứng với axit để tạo ra hiđro, nhưng khi phản ứng với axit nitric đặc, trên bề mặt của sắt sẽ hình thành một lớp bảo vệ oxit, do đó có thể dùng sản phẩm sắt cho các bình chứa axit nitric đặc.
Sắt có nhiều dạng thù hình (allotropes), α, γ, và δ, có các dạng tích tụ khác nhau ở các nhiệt độ khác nhau, do đó làm thay đổi tính chất sắt từ của nó. Một số loại thép đặc biệt có chứa niken, chẳng hạn như thép không gỉ chứa 9% niken và 18% crom.
Oxit sắt có tính kiềm và tan trong axit tạo thành muối sắt hóa trị II. Cho bazơ vào dung dịch muối sắt không có không khí, ban đầu thu được kết tủa hiđroxit sắt màu trắng sền sệt. Khi tiếp xúc với không khí, oxy sẽ oxy hóa sắt đen, khiến màu sắc nhanh chóng bị thâm, và cuối cùng chuyển thành hydroxit sắt màu đỏ nâu (Ⅲ). 4Fe (OH) 2 + O2 + 2H2O → 4Fe (OH) 3
Trong điều kiện cách ly không khí, sắt nguyên chất có thể được hòa tan trong axit sunfuric loãng để tạo ra sắt sunfat. Trong công nghiệp có thể dùng phương pháp oxi hoá pyrit để điều chế muối sunfat:
2FeS2 + 7O2 + 2H2O → 2FeSO4 + 2H2SO4
Sắt sunfat có thể mất dần một phần tinh thể trong nước trong không khí, đồng thời sắt sunfat kiềm màu vàng nâu (Ⅲ) được hình thành trên bề mặt tinh thể:
4FeSO4 + O2 + 2H2O → 4Fe (OH) SO4
Sắt phản ứng với AgNO3: Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
Sắt clorua phản ứng với AgNO3: FeCl2 + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2AgCl
CÙNG MỤC
- Cân bằng phản ứng Fe + CuSO4 = Cu + FeSO4 (và phương trình MnO2 + Fe = Fe2O3 + Mn)
- Cân bằng phản ứng Fe + S = FeS (và phương trình FeS2 + Br2 + KOH = Fe(OH)3 + KBr + K2SO4 + H2O)
- Cân bằng phản ứng Fe + CuCl2 | Cu + FeCl2 (và phương trình Fe + CuSO4)
- HCl+H2O tạo ra gì và cân bằng ntn ? (HCl H2O phương trình điện li)
- Cân bằng phản ứng Mg + CO2 = C + MgO (và phương trình MgO + C = Mg + CO2)
- Cân bằng phản ứng AgNO3 + AlCl3 = AgCl + Al(NO3)3 (và phương trình AgNO3 + Al = Ag + Al(NO3)3)
Chia Sẻ
- Copy Link
Bài Liên Quan:
- Cân bằng phản ứng Fe + CuCl2 | Cu + FeCl2 (và phương trình Fe + CuSO4)
- Cân bằng phản ứng Fe + S = FeS (và phương trình FeS2 + Br2 + KOH = Fe(OH)3 + KBr + K2SO4 + H2O)
- Cân bằng phản ứng Fe + CuSO4 = Cu + FeSO4 (và phương trình MnO2 + Fe = Fe2O3 + Mn)
- Cân bằng phản ứng FeCl3 | Cl2 + FeCl2 (và phản ứng FeCl2 + AgNO3)
- Cân bằng phản ứng AgNO3 + NH4Cl ra gì (và phương trình AgNO3 + NH4NO3 + NaOH)
- Cân bằng phản ứng NaOH + Ba(HCO3)2 ra gì (và phương trình Ba(HCO3)2 + H2SO4)
- Cân bằng phản ứng HCl + KHCO3 | H2O + KCl + CO2 (và phương trình KHCO3 + Ca(OH)2)
- Cân bằng phản ứng NaOH + Zn | H2 + Na2ZnO2 (và phương trình Na2ZnO2 + HCl)
- Cân bằng phản ứng AgNO3 + CH3CHO + NH3 ra gì (và phản ứng AgNO3 + H2O + NH3 + HCOOH)
- Cân bằng phản ứng H2S + FeCl3 ra gì (và phương trình KI + FeCl3)
- Cân bằng phản ứng Cl2 + H2O | HCl + O2 (và phương trình Cl2 + H2O + H2S)
- Cân bằng phản ứng FeCl3 + Fe = FeCl2 (và phương trình FeCl3 + Cu)
- Cân bằng phản ứng Cu(NO3)2 = CuO + NO2 + O2 (và phương trình Cu(NO3)2 + H2O)
- Cân bằng phản ứng H2O + SO3 = H2SO4 (và phương trình H2O + P2O5 = H3PO4)
- Cân bằng NaAlO2 + H2O + CO2 = Al(OH)3 + NaHCO3 (viết phương trình ion rút gọn)
- Cân bằng phản ứng H2SO4 + S = H2O + SO2 (và phương trình Na2S + Na2SO3 + H2SO4)
- Cân bằng phản ứng N2 + H2 = NH3 (và phương trình Mg3N2 + H2O = Mg(OH)2 + NH3)
- Cân bằng phản ứng C2H4 + H2O = C2H5OH (và phương trình C2H5OH = C4H6 + H2 + H2O)
- Cân bằng phản ứng Cl2 + NaOH = H2O + NaCl + NaClO3 (và phản ứng Cl2 + NaOH = NaCl + NaClO + H2O)
- Cân bằng phản ứng Fe + HCl = FeCl2 + H2 (viết phương trình ion rút gọn)
- Cân bằng phản ứng Mg + HNO3 = Mg(NO3)2 + NO + H2O (và phương trình Mg + HNO3 = Mg(NO3)2 + N2 + H2O)
- Cân bằng phản ứng Cl2 + H2O + SO2 = H2SO4 + HCl (và phương trình AlBr3 + Cl2 = AlCl3 + Br2)
- Cân bằng phản ứng NH4Cl = HCl NH3 (và phương trình NH4Cl + Pb(CH3COO)2 = PbCl2 + NH4(CH3COO))
- Cân bằng phản ứng (NH4)2CO3 = NH3 + CO2 + H2O (và phương trình (NH4)2CO3 + K3PO4 = (NH4)3PO4 + K2CO3)
- Cân bằng phản ứng Al + FeCl3 = AlCl3 + FeCl2 (và phương trình NaOH + AlCl3 = Al(OH)3 + NaCl)
- Cân bằng phản ứng K2CO3 + CO2 + H2O = KHCO3 (và phương trình KHCO3 + Ca(OH)2 = K2CO3 + CaCO3 + H2O)
- Cân bằng phản ứng C2H2 + H2 = C2H4 (và phương trình C2H2 + H2 = C2H6)
- Cân bằng phản ứng Fe + Br2 = FeBr3 (và phương trình Fe + I2 = FeI2)
- Cân bằng phản ứng Mg + CO2 = C + MgO (và phương trình MgO + C = Mg + CO2)
- Cân bằng phản ứng AgNO3 + AlCl3 = AgCl + Al(NO3)3 (và phương trình AgNO3 + Al = Ag + Al(NO3)3)
Từ khóa » Viết Phương Trình Agno3 Fe(no3)2
-
AgNO3 Fe(NO3)2 = Ag Fe(NO3)3 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
-
AgNO3 + Fe(NO3)2 → Ag + Fe(NO3)3 | , Phản ứng Oxi-hoá Khử
-
Phương Trình Hóa Học: Fe(NO3)2 + AgNO3 → Ag↓ + Fe(NO3)3
-
AgNO3 + Fe(NO3)2 - Cân Bằng Phương Trình Hóa Học - CungHocVui
-
AgNO3 + Fe(NO3)2 = Ag(NO3)3 + Fe(NO3) - Trình Cân Bằng Phản ...
-
Fe + AgNO3 = Fe(NO3)2 + Ag - Trình Cân Bằng Phản ứng Hoá Học
-
Fe + AgNO3 → Fe(NO3)2 + Ag
-
Viết Phương Trình Ion Rút Gọn Của Fe(NO3)2 + AgNO3
-
Fe T/d AgNO3 Dư Tạo Ra Fe(NO3)2 Hay Fe(NO3)3 - HOCMAI Forum
-
Cho Biến Sản Phẩm Tạo Thành Khi Cho Fe(NO3)2 Tác Dụng Với AgNO3
-
Cho Các Phản ứng Sau AgNO3 + Fe(NO3)2 → Ag + Fe(NO3)3 [đã Giải]
-
Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
-
Phương Trình Hóa Học Sai Là A. Fe(NO3)2 + AgNO3