Cân Bằng Phản ứng Fe2O3 + HNO3 = Fe(NO3)2 + H2O (và Phương ...
Có thể bạn quan tâm
Chia Sẻ
- Copy Link
Oxit sắt là một chất vô cơ có công thức hóa học là Fe2O3, là chất bột vô định hình màu đỏ hoặc đỏ sẫm. Tỷ trọng tương đối là 5 ~ 5,25, và điểm nóng chảy là 1565 ° C (phân hủy đồng thời). Không tan trong nước, tan trong axit clohydric và axit sunfuric, ít tan trong axit nitric. Khả năng ẩn và khả năng nhuộm màu rất mạnh, và không có khả năng thấm dầu và thấm nước.
Oxit sắt ổn định trong không khí và ánh sáng mặt trời, chịu được khí hôi, nhiệt độ cao và kiềm. Các sản phẩm xử lý khô của sản phẩm này có các hạt tinh thể thô và cứng, thích hợp cho các vật liệu từ tính, vật liệu đánh bóng và mài mòn. Các sản phẩm chế biến ướt có các hạt tinh thể mịn và mềm, thích hợp cho các ngành công nghiệp sơn và mực in.
Oxit sắt là chất bột màu đỏ đến nâu đỏ, không mùi, không hòa tan trong nước, axit hữu cơ và dung môi hữu cơ, hòa tan trong axit vô cơ.
Có hai loại α (dương từ) và γ (nghịch từ). Các sản phẩm được sản xuất theo phương pháp khô thường có độ mịn nhỏ hơn 1 μm. Ổn định với ánh sáng, nhiệt và không khí. Nó bền với axit và kiềm. Cường độ pha màu mạnh mẽ. Chỉ số khúc xạ 3.042. Điểm nóng chảy là 1550 ° C, và nó bị phân hủy ở khoảng 1565 ° C.
Oxit sắt có tính chất của oxit bazơ và phản ứng với axit để tạo thành muối.
Phương pháp chuẩn bị bao gồm phương pháp ướt và khô. Sản phẩm chế biến ướt có tinh thể mịn, hạt mềm, dễ nghiền, dễ làm bột màu. Các sản phẩm chế biến khô có tinh thể lớn và các hạt cứng, thích hợp cho các vật liệu từ tính, vật liệu đánh bóng và mài mòn.
Phương pháp ướt:
+ Phản ứng nhanh một lượng nhất định dung dịch sunfat sắt 5% với dung dịch natri hydroxit dư (yêu cầu lượng kiềm dư 0,04-0,08g / mL) và để tất cả chuyển thành dung dịch keo hydroxit sắt màu nâu đỏ bằng cách cho không khí ở nhiệt độ phòng vào làm hạt nhân cho oxit sắt lắng đọng.
+ Lấy hạt nhân tinh thể làm chất mang và sắt sunfat làm môi trường, không khí được đưa vào, và khi có sắt kim loại, sunfat đen phản ứng với ôxy trong không khí để tạo thành ôxít sắt (tức là sắt đỏ), được lắng đọng trên hạt nhân tinh thể ở 75-85 ° C., gốc sunfat trong dung dịch phản ứng với sắt kim loại để tạo ra sunfat màu, và sunfat đen bị oxy hóa thành sắt đỏ trong không khí và tiếp tục lắng đọng. Chu trình này được hoàn thành cho đến khi kết thúc toàn bộ quá trình tạo oxit sắt đỏ.
Phương pháp khô:
+ Axit nitric phản ứng với sắt tạo thành nitrat sắt, được kết tinh bằng cách làm lạnh, khử nước và sấy khô, nghiền và nung ở 600-700 ° C trong 8-10 giờ, rửa bằng nước, sấy khô và nghiền thành bột để thu được sản phẩm oxit sắt màu đỏ.
+ Màu vàng oxit sắt cũng có thể được sử dụng làm nguyên liệu thô, và màu đỏ oxit sắt có thể thu được bằng cách nung ở 600-700 ℃.
Là một chất màu, oxit sắt được sử dụng rộng rãi trong sơn ô tô cao cấp, sơn kiến trúc, sơn chống ăn mòn và sơn tĩnh điện. Nó là một chất phủ bảo vệ môi trường tốt.
Oxit sắt là chất tạo màu được sử dụng phổ biến trong sản xuất thủy tinh. Kính màu oxit sắt có thể hấp thụ cả tia cực tím và tia hồng ngoại, vì vậy nó được sử dụng rộng rãi trong sản xuất kính hấp thụ nhiệt, kính râm, kính bảo vệ công nghiệp và các lớp phủ chống tia hồng ngoại quân sự. Đồng thời có giá thành rẻ, hấp thụ được tia nhiệt và tia tử ngoại.
Phản ứng liên quan:
Fe2O3 + 6HNO3 → 3H2O + 2Fe(NO3)3 5Fe2O3 + 23H2SO4 + 2KMnO4 → 10Fe(SO4)2 + 23H2O + K2SO4 + 2MnSO4
CÙNG MỤC
- Cân bằng phản ứng FeO + H2 = Fe + H2O (và phương trình Fe3O4 + H2 = Fe + H2O)
- Cân bằng phản ứng Fe2O3 + H2SO4 | Fe2(SO4)3 + H2O (và phương trình Fe3O4 + H2SO4)
- Cân bằng phản ứng Cl2 + FeCl2 = FeCl3 (và phương trình Cl2 + KOH = KCl + KClO3 + H2O)
- Cân bằng phản ứng Mg + CO2 = C + MgO (và phương trình MgO + C = Mg + CO2)
- Cân bằng phản ứng AgNO3 + AlCl3 = AgCl + Al(NO3)3 (và phương trình AgNO3 + Al = Ag + Al(NO3)3)
- Cân bằng phản ứng Na2O + SO2 = Na2SO3 (và phương trình Na2O + H2O = NaOH)
Chia Sẻ
- Copy Link
Bài Liên Quan:
- Cân bằng phản ứng Fe2O3 + H2SO4 | Fe2(SO4)3 + H2O (và phương trình Fe3O4 + H2SO4)
- Cân bằng phản ứng FeO + H2 = Fe + H2O (và phương trình Fe3O4 + H2 = Fe + H2O)
- Cân bằng phản ứng H2O + NaAlO2 + CO2 ra gì (và phản ứng NaAlO2 + NH3)
- Cân bằng phản ứng C6H12O6 | C2H5OH + CO2 (và phương trình C6H12O6 + Ag2O)
- Cân bằng phản ứng Al2(SO4)3 + NaOH | Al(OH)3 + Na2SO4 (và phương trình Al(OH)3 + NaOH)
- Cân bằng phản ứng Mg + P ra gì (và phương trình P + KCLO3)
- Cân bằng phản ứng HCl + K2Cr2O7 ra gì (và phương trình K2Cr2O7 + NaOH)
- Cân bằng phản ứng H2SO4 + Na2SO3 ra gì (và phương trình Na2SO3 + NaOH)
- Cân bằng phản ứng FeCl2 + NaOH ra gì (và phương trình FeCl3 + NaOH)
- Cân bằng phản ứng NaOH + Fe(OH)3 ra gì (và phương trình Fe(OH)3 + O2)
- Cân bằng phản ứng H2SO4 + KCl | HCl + K2SO4 (và phương trình KMnO4 + H2SO4 + HCl)
- Cân bằng phản ứng NH4NO3 | H2O + N2O (và phương trình NH4NO3 + NaOH)
- Cân bằng phản ứng BaO + CO2 | BaCO3 (và phương trình Ba(OH)2 + CO2)
- Cân bằng phản ứng NaOH + Cr(OH)3 ra gì (và phương trình Br2 + NaOH + Cr(OH)3)
- Cân bằng phản ứng Cu + HNO3 ra gì (và phương trình Al + Cu + HNO3)
- Cân bằng phản ứng CuO + NH3 = Cu + H2O + N2 (và phản ứng NH3 + O2 ở 850°C)
- Cân bằng phản ứng Ca(OH)2 + Cl2 = Ca(ClO)2 + CaCl2 + H2O (và phương trình Ca(ClO)2 + HCl)
- Cân bằng phản ứng FeCl2 + NaOH = NaCl + Fe(OH)2 (viết phương trình dưới dạng ion)
- Cân bằng phản ứng Cl2 + H2S = HCl + S (và phản ứng Cl2 + H2O + H2S)
- Cân bằng phản ứng NaNO3 = NaNO2 + O2 (và phương trình Cu(NO3)2 + H2O = Cu + HNO3 + O2 )
- Cân bằng phản ứng NaOH + Al2(SO4)3 = Al(OH)3 + Na2SO4 (viết pt ion rút gọn)
- Cân bằng phản ứng NaOH + Cr2O3 = H2O + NaCrO2 (và phương trình Cr2O3 + NaOH + O2 = Na2CrO4 + H2O)
- Cân bằng phản ứng H2O + NH3 + FeCl3 = NH4Cl + Fe(OH)3 (và phương trình H2O + NH3 + FeSO4 = (NH4)2SO4 + Fe(OH)2)
- Cân bằng phản ứng AgNO3 + Al = Ag + Al(NO3)3 (và phương trình AgNO3 + NaOH = Ag2O + H2O + NaNO3)
- Cân bằng phản ứng Zn + NaNO3 + NaOH = NH3 + H2O + Na2ZnO2 (và phương trình NaNO3 + NaOH + Al + H2O = NaAlO2 + NH3)
- Cân bằng phản ứng Ca(OH)2 + H3PO4 = Ca3(PO4)2 + H2O (và phương trình Ca(OH)2 + H3PO4 = Ca(H2PO4)2 + H2O)
- Cân bằng phản ứng Br2 + H2O + H2S = H2SO4 + HBr (và phương trình H2S + O2 = H2O + S)
- Cân bằng phản ứng H2SO4 + ZnS = H2S + ZnSO4 (và phương trình HCl + ZnS = H2S + ZnCl2)
- Cân bằng phản ứng AlCl3 + NaOH = Al(OH)3 + NaCl (và phương trình Al(OH)3 + NaOH = NaAlO2 + H2O)
- Cân bằng phản ứng Na2S + FeCl3 = FeS + NaCl + S (và phương trình FeCl2 + Na2S + H2O = NaCl + Fe(OH)2 + H2S)
Từ khóa » Fe2o3 + Hno3 Cân Bằng
-
Fe2O3 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2O
-
Fe2O3 HNO3 = Fe(NO3)2 H2O | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
-
Fe2O3 + HNO3 = H2O + Fe(NO3)3 - Trình Cân Bằng Phản ứng Hoá ...
-
Fe2O3 + HNO3 | Fe(NO3)2 + H2O | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
-
Fe2O3+HNO3 Loãng->?hoàn Thành Các Phương Trình Và Cân Bằng
-
Phương Trình Hóa Học: Fe2O3 +6HNO3 → 2Fe(NO3)2 + 3H2O
-
Tổng Hệ Số Cân Bằng Của Các Chất Trong Phản ứng Dưới đây Là ...
-
Fe2O3 + HNO3 Viết Phương Trình Phản ứng Hóa Học đã Cân Bằng
-
Fe2O3 + 6 HNO3 → 2 Fe(NO3)3 + 3 H2O - Balanced Equation
-
Fe2O3 + HNO3 ===> Fe(NO3)3 + NO2 + H2O - Hoc247
-
Cân Bằng Phản ứng Oxi-hóa Khử Fe2O3 + HNO3 + HCl - Trang Lan
-
Fe2O3 HNO3 ---> Fe(NO3)2 H2O - Hoc24
-
Fe2O3 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2O - ThiênBảo Edu