Cân Bằng Phản ứng FeS + HNO3 = NO + Fe(NO3)3 + H2O + H2SO4 ...

Mục lục ẩn Cân bằng phản ứng Tìm hiểu về NO2 CÙNG MỤC Bài Liên Quan:

Chia Sẻ

  • Facebook
  • Copy Link
Cân bằng phản ứng FeS + HNO3 = NO + Fe(NO3)3 + H2O + H2SO4 (và phương trình FeS2 + HNO3 = Fe2(SO4)3 + SO2 + NO2 + H2O)
Cân bằng phản ứng FeS + HNO3 = NO + Fe(NO3)3 + H2O + H2SO4 (và phương trình FeS2 + HNO3 = Fe2(SO4)3 + SO2 + NO2 + H2O)

Cân bằng phản ứng

3FeS + 12HNO3 → Fe2(SO4)3 + 6H2O + 9NO + Fe(NO3)3

fes2 + hno3 -> fe( no3)3 +h2so4 +no2 +h2o

Tìm hiểu về NO2

Nitrogen dioxide là gì? NO2 là một loại khí rất độc có tên hóa học là Nitrogen dioxide.

Nó còn được gọi là Nitrogen (IV) oxide hoặc Deutoxide của nitơ. Nó là một trong những chất gây ô nhiễm khí quyển chính hấp thụ tia cực tím và dừng lại để truyền đến bề mặt trái đất.

Nitơ (IV) oxit là chất lỏng màu nâu vàng ở dạng nén hoặc khí màu nâu đỏ. Hơi của nó nặng hơn khi so với không khí.

Tính chất của Nitrogen dioxide – NO2 NO2 Nitơ điôxít Khối lượng phân tử / khối lượng mol của NO2 46,006 g / mol Mật độ của Nitrogen dioxide 1.880 g / dm3 Điểm sôi của nitơ điôxít 21,15 ° C Điểm nóng chảy của nitơ điôxít −9,3 ° C

Nguồn nitơ điôxít – NO2 Hơn 98% con người tạo ra N0, khí thải là do Đốt cháy và phần lớn là do các nguồn tĩnh. Các oxit nitơ được tạo ra từ quá trình đốt cháy được thải ra chủ yếu dưới dạng oxit nitric, N0, một loại khí tương đối vô hại, nhưng một khí này được chuyển đổi nhanh chóng trong khí quyển thành nitơ đioxit độc hại. Nitơ điôxít là loại bỏ các chức năng hô hấp của con người và với việc tiếp xúc lâu dài, có thể làm tăng tỷ lệ mắc các bệnh về đường hô hấp.

Nitrogen dioxide cũng là một tiền chất trong việc hình thành các chất rắn nitrat và nitrosamine, những tác động đến sức khỏe của chúng đang được nghiên cứu. Do số lượng tạo ra và khả năng gây ra các tác động bất lợi trên diện rộng đối với sức khỏe và phúc lợi cộng đồng, các oxit nitơ nằm trong số các chất gây ô nhiễm khí quyển mà các tiêu chuẩn và kiểm soát thường xuyên đã được Hoa Kỳ thiết lập c

Sử dụng NO2 (Nitrogen dioxide) Nitơ điôxít được sử dụng làm chất trung gian trong sản xuất axit nitric. Được sử dụng trong sản xuất các hợp chất xenlulo bị oxy hóa. Dùng làm chất xúc tác. Được sử dụng làm chất trung gian trong sản xuất axit sunfuric. Được sử dụng làm chất oxy hóa cho nhiên liệu tên lửa. Được sử dụng như một chất nitrat hóa. Dùng để tẩy trắng bột mì. Được sử dụng như một chất oxy hóa. Được sử dụng trong việc chế tạo chất nổ.

Tính chất hóa học của Nitrogen dioxide – NO2 1. Tính chất nhiệt – Tồn tại ở trạng thái cân bằng khí đinitơ tetroxit:

2 NO2 ⇌ N2O4

2. Là chất oxi hóa – Do liên kết N – O yếu nên NO2 là chất oxi hóa mạnh.

3. Phản ứng thủy phân – Phản ứng thủy phân tạo ra axit nitrơ và axit nitric.

2 NO2 (N2O4) + H2O → HNO2 + HNO3

5. Nó là một phản ứng chậm đáng kể ở nồng độ thấp của nitơ đioxit.

6. Sự hình thành nitrit – Các nitrit tương ứng được tạo thành bởi ankyl và iotua kim loại.

2 CH3I + 2 NO2 → 2 CH3NO2 + I2

TiI4 + 4 NO2 → Ti (NO2) 4 + 2 I2

Mối nguy hiểm sức khỏe Phơi nhiễm nghiêm trọng Deutoxide của nitơ có thể gây tử vong. Khi tiếp xúc sẽ gây cảm giác bỏng rát cho mắt và da. Khi ở dạng lỏng nó gây tê cóng. Nó được báo cáo là phản ứng với máu để tạo thành methemoglobin. Khi đun nóng để phân hủy, nó giải phóng khói độc của các oxit nitơ.

Nitrogen dioxide là một loại khí gây khó chịu, gây viêm đường hô hấp ở nồng độ cao. NO2 chủ yếu ảnh hưởng đến tình trạng hô hấp gây viêm đường thở ở mức độ cao. Tiếp xúc lâu dài sẽ làm giảm dung tích phổi, tăng khả năng mắc các vấn đề về hô hấp và tăng phản ứng dị ứng. NO2 cũng góp phần tạo ra các hạt nhỏ (PM) và ôzôn ở mặt đất, cả hai đều liên quan đến các tác động có hại đối với môi trường.

Câu hỏi thường gặp – Câu hỏi thường gặp Nitơ đioxit được sử dụng để làm gì? Nitơ Dioxit, NO 2; được sử dụng như một chất xúc tác trong một số phản ứng oxy hóa; như một chất ức chế để ngăn chặn sự trùng hợp của acrylat trong quá trình chưng cất; như một chất nitrat hợp chất hữu cơ; như một chất oxy hóa; làm nhiên liệu cho tên lửa; như một chất tẩy trắng bột mì.

Nitơ đioxit làm gì? Hậu quả chính của việc hít thở với nồng độ nitơ điôxít cao là tăng nguy cơ rối loạn hô hấp. Nitrogen dioxide làm viêm màng phổi và có thể làm giảm khả năng miễn dịch đối với các bệnh nhiễm trùng ở phổi. Điều này có thể dẫn đến các vấn đề về thở khò khè, ho, cảm lạnh, viêm phổi và viêm phế quản.

Nitơ điôxít có gây ra hiện tượng nóng lên toàn cầu không? Nitric oxide và nitrogen dioxide là hai oxit nitơ độc hại và nguy hiểm nhất. Nitơ oxit, thường được gọi là khí cười, là một loại khí nhà kính góp phần vào sự nóng lên toàn cầu.

Các nguồn chính của nitơ oxit là gì? Các nguyên nhân tự nhiên bao gồm núi lửa, sông ngòi, sự sụp đổ sinh học và các tia sét. Mỗi năm các hoạt động của con người bổ sung thêm 24 triệu tấn nitơ oxit vào bầu khí quyển của chúng ta.

CÙNG MỤC

  • Cân bằng phản ứng HCl + MgCO3 = H2O + MgCl2 + CO2 (và phương trình FeS + HCl = FeCl2 + H2S)Cân bằng phản ứng HCl + MgCO3 = H2O + MgCl2 + CO2 (và phương trình FeS + HCl = FeCl2 + H2S)
  • Cân bằng phản ứng Al2O3 = Al + O2 (viết pt thể hiện sơ đồ chuyển hóa Al -> AlCl3 -> Al(OH)3 -> NaClO2)Cân bằng phản ứng Al2O3 = Al + O2 (viết pt thể hiện sơ đồ chuyển hóa Al -> AlCl3 -> Al(OH)3 -> NaClO2)
  • Cân bằng phản ứng Ag + HNO3 = NO + AgNO3 + H2O (viết phương trình ion rút gọn)Cân bằng phản ứng Ag + HNO3 = NO + AgNO3 + H2O (viết phương trình ion rút gọn)
  • Cân bằng H2SO4 + Na2CO3 = H2O + Na2SO4 + CO2 (viết phương trình ion rút gọn)Cân bằng H2SO4 + Na2CO3 = H2O + Na2SO4 + CO2 (viết phương trình ion rút gọn)
  • Cân bằng Al2O3 + NaOH = H2O + NaAlO2 (và phương trình NaAlO2 + NaOH)Cân bằng Al2O3 + NaOH = H2O + NaAlO2 (và phương trình NaAlO2 + NaOH)
  • Điều kiện để phản ứng Cu + HCl xảy ra là gì (cân bằng phản ứng KNO3 + Cu + HCl)Điều kiện để phản ứng Cu + HCl xảy ra là gì (cân bằng phản ứng KNO3 + Cu + HCl)

Chia Sẻ

  • Facebook
  • Copy Link

Bài Liên Quan:

  1. Công thức hóa C2H3COOC2H5 (Etyl acrylat) là chất gì – Chất hóa học (ứng dụng, tính chất như thế nào)
  2. Cân bằng phản ứng HCl + NaOH | H2O + NaCl | Cân bằng phương trình hóa học, và tính chất NaOH
  3. Cân bằng Al + HCl | AlCl3 + H2 (Cân bằng phương trình hóa học, tính chất của AlCl3)
  4. Cân bằng phản ứng bạc clorua AgCl ⟶ Ag+ Cl (và phản ứng hóa học Cl2 ra Br2)
  5. cân bằng CO + Fe2O3 | Fe + CO2 (và phản ứng Fe2O3 + CO -> FexOy + CO2)
  6. Cân bằng NaOH + NH2CH2COOH (và phản ứng nh2ch2coona + hcl)
  7. Hợp chất CH2OH(CHOH)4COONH4 (Amoni gluconat) là gì (và tính chất của hợp chất C6H12O6 Ra amoni gluconat)
  8. Cân bằng phản ứng H2O + SO3 | H2SO4 (và phương trình H2SO4 ra H2)
  9. Cân bằng phản ứng Ca(OH)2 + H2SO4 ra gì (và phản ứng khi sục khí SO2 vào dung dịch Ca(OH)2)
  10. Cân bằng phản ứng AgNO3 + NaBr ra gì (và phương trình AgNO3 + NaCl)
  11. Cân bằng phản ứng H2O + NaAlO2 + CO2 ra gì (và phản ứng NaAlO2 + NH3)
  12. Tìm hiểu thông tin cụ thể về C2H5Cl (Cloroetan), tính chất hóa học và ứng dụng của C2H5C
  13. Cân bằng phản ứng C2H5OH | C2H4 + H2O (và phản ứng C2H5OH + O2)
  14. Cân bằng phản ứng Na2SO4 + Ba(OH)2 ra gì (và phương trình (NH4)2SO4 + Ba(OH)2)
  15. Cân bằng phản ứng Cl2 + S ra gì (và phản ứng S + KClO3)
  16. Cân bằng phản ứng H2SO4 + S | H2O + SO2 (và phương trình C + H2SO4 đặc)
  17. Cân bằng phản ứng CO + Fe3O4 | FeO + CO2 (và phương trình FeO + CO)
  18. Cân bằng phản ứng CH3COONa + NaOH ra gì (và phương trình NaOH + HCOOH)
  19. Cân bằng phản ứng HCl + O2 | Cl2 + H2O (và phương trình Na2O + HCl)
  20. Cân bằng FeS2 O2 = Fe2O3 SO2 (và các phương trình hóa học FeS2 ra SO2)
  21. Điều kiện để phản ứng Cu + HCl xảy ra là gì (cân bằng phản ứng KNO3 + Cu + HCl)
  22. Cân bằng Al2O3 + NaOH = H2O + NaAlO2 (và phương trình NaAlO2 + NaOH)
  23. Cân bằng H2SO4 + Na2CO3 = H2O + Na2SO4 + CO2 (viết phương trình ion rút gọn)
  24. Cân bằng phản ứng Ag + HNO3 = NO + AgNO3 + H2O (viết phương trình ion rút gọn)
  25. Cân bằng phản ứng Al2O3 = Al + O2 (viết pt thể hiện sơ đồ chuyển hóa Al -> AlCl3 -> Al(OH)3 -> NaClO2)
  26. Cân bằng phản ứng HCl + MgCO3 = H2O + MgCl2 + CO2 (và phương trình FeS + HCl = FeCl2 + H2S)
  27. Cân bằng CuO + H2 | Cu + H2O | Cân bằng phương trình hóa học, tính chất của CuO
  28. Cân bằng H2O + NaCl ra gì (và phản ứng Na + H2O)
  29. Cân bằng H2SO4 + NaOH | H2O + Na2SO4 ( và phản ứng CuO + H2SO4)
  30. Cân bằng Fe + CuSO4 | Cu + FeSO4 (và phương trình Fe + Pb(NO3)2)

Từ khóa » Fes + Hno3 đặc Nóng Ra No2