Cân Bằng Phản ứng FeS2 + H2SO4 = Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O (và ...

Mục lục ẩn Cân bằng phản ứng Tìm hiểu về SO2 CÙNG MỤC Bài Liên Quan:

Chia Sẻ

  • Facebook
  • Copy Link
Cân bằng phản ứng FeS2 + H2SO4 = Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O (và phương trình FeS2 + H2SO4 = Fe(SO4)3 + H2S + H2O)
Cân bằng phản ứng FeS2 + H2SO4 = Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O (và phương trình FeS2 + H2SO4 = Fe(SO4)3 + H2S + H2O)

Cân bằng phản ứng

2FeS2 + 14H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 14H2O + 15SO2

8Fe + 15H2SO4 → 4Fe2(SO4)3 + 12H2O + 3H2S

Tìm hiểu về SO2

Người La Mã đã sử dụng sulfur dioxide trong sản xuất rượu khi họ phát hiện ra rằng ly rượu rỗng có mùi tươi khi đốt nến lưu huỳnh bên trong ly. Công thức hóa học của hợp chất này là SO2. Nó tồn tại với nồng độ nhỏ trong bầu khí quyển của trái đất nhưng nó là loại khí quan trọng thứ ba trong bầu khí quyển của sao Kim. Nó được tìm thấy trong trường hợp núi lửa phun trào và trong nước thải thải ra từ các ngành công nghiệp.

Lưu huỳnh đioxit có thành phần hóa học là SO2 và cũng thường được gọi là anhydrit axit lưu huỳnh, anhydrit lưu huỳnh hoặc oxit lưu huỳnh.

Cấu trúc của Sulfur Dioxide Hợp chất này là một phân tử uốn cong và có bậc liên kết là 1,5. Cấu trúc cộng hưởng có thể được mô tả bằng cách sử dụng lý thuyết liên kết hóa trị sử dụng các obitan s và p.

Điều chế Sulfur Dioxide 1. Trong phòng thí nghiệm, lưu huỳnh đioxit được điều chế bằng phản ứng của sunfua kim loại hoặc bisunfit kim loại với axit loãng. Ví dụ, một phản ứng giữa axit sunfuric loãng và natri sunfua sẽ dẫn đến sự tạo thành SO2.

Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + SO2

2. Về mặt thương mại, nó thu được dưới dạng phụ phẩm thải ra từ quá trình rang quặng sunfua. Khí thu được được làm khô, hóa lỏng và sau đó được chứa trong các bình thép.

4FeS2 (s) + 11 O2 (g) → 2Fe2O3 (s) + 8SO2 (g)

Tính chất của Sulfur Dioxide Là chất khí không màu, có mùi trứng thối. Nó có khả năng hòa tan cao trong nước. Nó dễ dàng hóa lỏng. SO2 tan trong nước tạo thành axit sunfurơ do nó có tính axit. H2O + SO2 → H2SO3

Nó không hỗ trợ quá trình đốt cháy và cũng không dễ bắt lửa. SO2 là chất oxi hóa mạnh. 2H2S + SO2 → 3S + 2H2O

Nó cũng hoạt động như một chất khử. SO2 + 2H2O → H2SO4 + 2H

Công dụng của Sulfur Dioxide Trong ngành công nghiệp thực phẩm, như một chất bảo quản thực phẩm. Nó hoạt động như một chất tẩy trắng để loại bỏ clo dư thừa và như một chất khử trùng. Trong nhà máy bảo quản lạnh, nó hoạt động như một chất làm lạnh. Nó được dùng làm thuốc thử và dung môi trong phòng thí nghiệm. Các biện pháp an toàn phải được thực hiện để chống lại sulfur dioxide vì hít phải khí này gây ra các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng như tử vong sớm và các vấn đề về hô hấp.

Các câu hỏi thường gặp Lưu huỳnh đioxit có phải là một hợp chất không? Lưu huỳnh đioxit, (SO2), chất vô cơ, một chất khí độc, đặc, không màu. Trong các bước trung gian của quá trình sản xuất axit sunfuric, nó được sản xuất với số lượng rất lớn. Lưu huỳnh đioxit có mùi hắc, khó chịu, giống như mùi của que diêm vừa đánh.

Lưu huỳnh đioxit được hình thành như thế nào? Lưu huỳnh đioxit, SO2, là một chất khí hoặc chất lỏng không màu, có mùi nặng, khó ngửi. Nó có nguồn gốc từ việc đốt nhiên liệu hóa thạch (than và dầu) và nấu chảy quặng khoáng sản có chứa lưu huỳnh (nhôm, đồng, kẽm, chì và sắt). Lưu huỳnh đioxit nhanh chóng hòa tan tạo thành axit sunfuric trong nước.

Lưu huỳnh đioxit có phải là axit không? Lưu huỳnh đioxit là một khí axit, và điều này có thể dễ dàng chứng minh bằng cách thêm nước và một vài giọt chất chỉ thị đa năng vào bình chứa khí. Axit tạo thành là axit sunfurơ (H2SO3), axit này là axit bazơ yếu.

Làm thế nào để lưu huỳnh đioxit tạo thành mưa axit? Mưa axit xảy ra khi lưu huỳnh đioxit (SO2) và nitơ oxit (NOX) được thải vào khí quyển và mang theo gió và các dòng không khí. SO2 và NOX phản ứng tạo thành axit sunfuric và nitric với nước, oxy và các hóa chất khác. Sau đó, chúng kết hợp với nhau trước khi rơi xuống bàn, với nước và các vật liệu khác.

PH của lưu huỳnh đioxit là gì? Trong nước trái cây có độ axit cao cần ít lưu huỳnh điôxít hơn, ví dụ 15 mg l − 1 với lưu huỳnh điôxít tự do ở pH 3,0 có tác dụng kháng khuẩn tương tự như 150 mg l − 1 ở pH 4,0 Phần trăm sunfit, bisulfit và phân tử lưu huỳnh điôxít trong nước dung dịch như một hàm của pH.

CÙNG MỤC

  • Cân bằng phản ứng N2 + Na = Na3N (và phương trình Na3N + H2O = NaOH + NH3 )Cân bằng phản ứng N2 + Na = Na3N (và phương trình Na3N + H2O = NaOH + NH3 )
  • Cân bằng phản ứng NaOH + Fe(OH)3 = H2O + NaFeO2 (và phương trình NaFeO2 + HCl = FeCl3 + NaCl + H2O)Cân bằng phản ứng NaOH + Fe(OH)3 = H2O + NaFeO2 (và phương trình NaFeO2 + HCl = FeCl3 + NaCl + H2O)
  • Cân bằng phản ứng KOH + H2SO4 = K2SO4 + H2O (và phương trình KOH + H2SO4 = KHSO4 + H2O)Cân bằng phản ứng KOH + H2SO4 = K2SO4 + H2O (và phương trình KOH + H2SO4 = KHSO4 + H2O)
  • Cân bằng phản ứng CaCO3 + HCl = CaCl2 + H2O + CO2 (và phương trình HCl + KHCO3 = H2O + KCl + CO2)Cân bằng phản ứng CaCO3 + HCl = CaCl2 + H2O + CO2 (và phương trình HCl + KHCO3 = H2O + KCl + CO2)
  • Cân bằng phản ứng H2S + CuSO4 = CuS + H2SO4 (viết phương trình ion rút gọn)Cân bằng phản ứng H2S + CuSO4 = CuS + H2SO4 (viết phương trình ion rút gọn)
  • Cân bằng phản ứng KOH + Na2CO3 = K2CO3 + NaOH (và phương trình KOH + NH4Cl = H2O + KCl + NH3)Cân bằng phản ứng KOH + Na2CO3 = K2CO3 + NaOH (và phương trình KOH + NH4Cl = H2O + KCl + NH3)

Chia Sẻ

  • Facebook
  • Copy Link

Bài Liên Quan:

  1. Cân bằng phản ứng CH4 | C2H2 + H2 và phương trình: C2H2 ra C6H6
  2. Cân băng Cl2 + H2O | HCl + HClO (và phương trình MnO2 + HCl)
  3. Cân bằng phản ứng C + H2SO4 ra gì (và phản ứng S + H2SO4)
  4. Cân bằng phản ứng Cl2 + NH3 | HCl + N2 (và phản ứng Cl2 + N2)
  5. Cân bằng phản ứng Mg + SiO2 | Si + MgO (và phương trình Na2CO3 + SiO2)
  6. Cân bằng phản ứng CuO HCl = H2O CuCl2 (và phương trình pt ion của cuo + hcl )
  7. Cân bằng Al(OH)3 + NaOH = H2O + NaAlO2 (và phương trình Al(OH)3 + KOH)
  8. Cân bằng phản ứng Cl2 + FeCl2 = FeCl3 (và phương trình AgNO3 + FeCl3)
  9. Cân bằng FeS2 + HNO3 = Fe(NO3)3 + NO + H2SO4 + H2O (và pt FeS2 + HNO3 = Fe2(SO4)3 + SO2 + NO2 + H2O)
  10. Cân bằng phản ứng NaHCO3 + NaOH = H2O + Na2CO3 (viết phương trình ion rút gọn)
  11. Cân bằng phản ứng AgNO3 + HCl = AgCl + HNO3 (viết phương trình ion rút gọn)
  12. Cân bằng phản ứng C2H5OH + O2 = CO2 + H2O (và phương trình C3H7OH + O2)
  13. Cân bằng phản ứng Al + NaOH + H2O = NaAlO2 + H2 (và phương trình Al2O3 + NaOH + H2O = Na(Al(OH)6) + H2 )
  14. Cân bằng phản ứng NaOH + NaHSO3 = H2O + Na2SO3 (viết pt ion)
  15. Cân bằng phản ứng NaHCO3 = Na2CO3 + H2O + CO2 (và phương trình Na + CO2 )
  16. Cân bằng phản ứng C2H5OH + CuO = CH3CHO + Cu + H2O (và phương trình C3H7OH + CuO)
  17. Cân bằng phản ứng Zn + HCl = ZnCl2 + H2 (và phương trình Fe + Zn + HCl = FeZnCl2 + H2)
  18. Cân bằng phản ứng KOH + HNO3 = H2O + KNO3 (và phương trình KOH + H2NCH(CH3)COOH = H2O + H2NCH(CH3)COOK)
  19. Cân bằng phản ứng CaO + SO2 = CaSO3 (và phương trình HNO3 + CaSO3 = Ca(NO3)2 + H2O + SO2)
  20. Cân bằng FeS2 + HNO3 = Fe(NO3)3 + NO + H2SO4 + H2O (và pt FeS2 + HNO3 = Fe2(SO4)3 + SO2 + NO2 + H2O)
  21. Cân bằng phản ứng CH4 = C2H2 + H2 (cấu tạo phân tử, tính chất và ứng dụng của metan)
  22. Cân bằng phản ứng CH3COOH + Cu(OH)2 = H2O + (CH3COO)2Cu (và phương trình CH3COOH + C2H4(OH)2 = CH3COOC2H4 + H2O)
  23. Cân bằng phản ứng NaOH + NaHS = H2O + Na2S (viết phương trình ion rút gọn)
  24. Cân bằng phản ứng KOH + HClO = H2O + KClO (viết phương trình ion rút gọn)
  25. Cân bằng phản ứng Cl2 + H2 = HCl (và phương trình NaI + Cl2 + H2O = NaIO3 + HCl)
  26. Cân bằng phản ứng CH3COOH + CuO = (CH3COO)2Cu + H2O (và phương trình CH3COOH + NaHCO3 = CH3COONa + H2O + CO2)
  27. Cân bằng phản ứng C6H5Br + NaOH = C6H5ONa + HBr (và phương trình C6H5Br + NH3 = C6H5NH2 + NH4Br)
  28. Cân bằng phản ứng FeO + O2 = Fe2O3 (và phương trình FeO + H2 = Fe + H2O)
  29. Cân bằng phản ứng CuO + H2 = Cu + H2O (và phương trình Fe2O3 + H2 = Fe + H2O)
  30. Cân bằng phản ứng N2 + Na = Na3N (và phương trình Na3N + H2O = NaOH + NH3 )

Từ khóa » Fes2 H2so4 đặc Nóng Cách Cân Bằng