Cân Bằng Phản ứng FeS2 + HCl | FeCl2 + H2S + S (và Phương Trình ...
Có thể bạn quan tâm
Chia Sẻ
- Copy Link
Sắt sunfua là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là FeS2, tên tiếng Anh là ferrous disulfide, với trọng lượng phân tử là 119,975.
Chủ yếu có hai loại khoáng chất trong tự nhiên: pyrit và marcasit. Marcasite thuộc hệ tinh thể trực thoi, và độ rộng vùng cấm của nó hẹp, không thích hợp cho quá trình chuyển đổi quang điện hiệu quả; pyrit là phổ biến nhất, là một tinh thể lập phương màu vàng, không mùi và tinh thể này thuộc một trong các sulfua khoáng chất trong hệ tinh thể cân bằng.
Nguyên liệu thô được sử dụng để sản xuất axit sunfuric chủ yếu là pyrit, thường chứa coban, niken và selen. Nó có cấu trúc lập phương đặc trưng của AB2, tương tự như NaCl. Nguyên tử Fe nằm ở các góc và tâm mặt của ô đơn vị. Các nguyên tử S2 có hình quả tạ nằm trên 12 cạnh của ô đơn vị khối và không dễ bị phân tán.
Có ba dạng tinh thể của sắt sunfua đó là hình lập phương, khối bát diện, khối đa diện ngũ giác và đa hình, v.v. Hàm lượng của hai dạng tinh thể đầu tiên rất cao và hàm lượng của dạng sau rất thấp. Vì công thức cấu tạo phân tử của các dạng tinh thể khác nhau của disulfua sắt là AB2, nên các tính chất vật lý và hóa học của chúng đều giống nhau, và rất khó để phân tách chúng bằng phương pháp vật lý và hóa học.
Sắt sunfua là một tinh thể hình lục giác màu nâu sẫm, khó hòa tan trong nước. Nó có thể thu được bằng phản ứng tổng hợp eutectic của lưu huỳnh và sắt trong một ống kín bằng thạch anh chân không cao. Sắt sunfua được sản xuất theo cách này có giá thành cao hơn như một chất phản ứng hóa học, trong khi sulfua sắt tinh khiết về mặt hóa học chứa nhiều tạp chất hơn.
Sắt sunfua thường bị nhầm với vàng vì màu đồng nhạt và ánh kim loại sáng, vì vậy nó còn được gọi là “Vàng lừa dối”. Thành phần thường chứa coban, niken và selen và có cấu trúc tinh thể kiểu NaCl. Những chất có cùng thành phần và thuộc hệ trực thoi được gọi là marcasit. Trong thành phần thường có các nguyên tố vi lượng coban, niken, đồng, vàng, selen và các nguyên tố khác, khi hàm lượng cao có thể thu hồi toàn diện và tận dụng trong quá trình chiết xuất lưu huỳnh.
Ferrous sulfide (công thức hóa học: FeS) là một sulfua của sắt (II), ở trạng thái tiêu chuẩn, nó là một tinh thể lục giác màu nâu đen, khó hòa tan trong nước và có tính chất phi metric. Nó dễ dàng bị oxy hóa bởi không khí để tạo ra các oxit sắt có giá cao (như oxit sắt) và lưu huỳnh. Sulfua sắt dạng bột sẽ tự bốc cháy.
Phản ứng nhiệt độ cao kín khí của nguyên tố sắt và lưu huỳnh, hoặc tác dụng của muối sắt (II) và sunfua kim loại kiềm trong dung dịch nước sẽ tạo ra sunfua đen.
S8 + 8 Fe → 8 FeS
Fe2 + + S2− → FeS ↓
Sắt sunfua trong tự nhiên tồn tại ở dạng pyrotin. Nó có hai loại là đơn chất và lục bội, cả hai đều là hợp chất không định lượng, thiếu nguyên tử sắt, công thức hóa học xấp xỉ Fe7S8.
Sắt sunfua là phản sắt từ và hầu như không hòa tan trong nước, nhưng nó hòa tan trong axit clohydric để giải phóng khí hiđro sunfua. Nó thường được sử dụng làm máy tạo hiđro sunfua trong phòng thí nghiệm.
FeS + 2 HCl → FeCl2 + H2S ↑
FeS2 + 2HCl ⟶ FeCl2 + H2S + S
FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2
Khi đun nóng trong chân không đến 1100 ° C, sắt sulfua bắt đầu bị phân hủy. Sắt sunfua, Fe2S3, không bền và bị phân hủy khi đun nóng. Sắt disulfua, FeS2, có hai cấu trúc: pyrit và marcasit, và nó bị phân hủy khi đun nóng đến 600 ° C.
CÙNG MỤC
- Cân bằng phản ứng H2SO4 + Na2CO3 ra gì (và phương trình NaHCO3 + H2SO4)
- Cân bằng phản ứng KI + FeCl3 = FeCl2 + I2 + KCl (và phương trình HI + FeCl3 = FeCl2 + HCl + I2)
- Cân bằng phản ứng NaClO + CO2 + H2O = Na2CO3 + HClO (và phương trình NaClO = NaClO3 + NaCl)
- Cân bằng phản ứng BaCl2 + NaOH = Ba(OH)2 + NaCl (và phương trình NaHSO4 + BaCl2 = BaSO4 + Na2SO4 + HCl)
- Cân bằng phản ứng C6H5OH + HNO3 = C6H2(NO2)3OH + H2O (và phương trình C6H5OH + HCHO = H2O + (HOC6H3CH2)n)
- Cân bằng phản ứng Zn + HCl = ZnCl2 + H2 (và phương trình Zn + HNO3 = Zn(NO3)2 + H2O + N2)
Chia Sẻ
- Copy Link
Bài Liên Quan:
- Cân bằng phản ứng H2SO4 + Na2CO3 ra gì (và phương trình NaHCO3 + H2SO4)
- Cân bằng phản ứng HCl + Na2CO3 – Cân bằng phương trình hóa học (tính chất của Na2CO3)
- Cân bằng phản ứng Fe + O2 – Cân bằng phương trình hóa học ( tính chất FeO)
- Cân bằng phương trình hóa học: Cr + S (và cân bằng phương trình Cr N2)
- Cân bằng C2H5OH + CH3COOH ( phương trình c2h5oh + ch3cooh là phản ứng gì, hiện tượng ra sao)
- Cân bằng phản ứng CH4 | C2H2 + H2 và phương trình: C2H2 ra C6H6
- Cân bằng phản ứng NaOH + NaHSO3 và phương trình (Na2SO3 ra SO2)
- Cân bằng phản ứng Cu + H2SO4 (và phương trình: Cu H2SO4 đặc nóng Pt ion)
- Cân bằng phản ứng Cl2 + Fe | FeCl3 (và phương trình FeCl3 ra AgCl)
- Cân bằng phản ứng H2O + Na2CO3 (và phương trình nahco3 + hcl)
- Cân bằng phản ứng Cl2 + FeCl2 | FeCl3 ( cùng phương trình FeCl2 ra FeCl3 và ngược lại )
- Cân bằng phản ứng H2O + K2CO3 + CO2 (và phương trình k2co3+hcl=khco3+kcl)
- Cân bằng phản ứng Fe + CuCl2 | Cu + FeCl2 (và phương trình Fe + CuSO4)
- Cân bằng phản ứng H2SO4 + Mg ra gì (và phản ứng H2SO4 + Mg(OH)2)
- Cân bằng phản ứng Ag + O2 ra gì, Ag có tác dụng trực tiếp với O2 hay không
- Cân bằng phản ứng H2SO4 + ZnS | H2S + ZnSO4 (và phương trình H2S + NaOH)
- Cân bằng phản ứng C2H5OH + HBr ra gì (và phương trình C2H5OH + KOH)
- Cân bằng phản ứng C + KClO3 | KCl + CO2 (và phương trình KNO3 + S + C)
- Cân bằng phản ứng FeCl2 + NaOH ra gì (và phương trình FeCl3 + NaOH)
- Cân bằng phản ứng H2SO4 + Fe3O4 (và phương trình H2SO4 + FeO)
- Cân bằng phản ứng CO + Fe2O3 | CO2 + Fe3O4 (và phương trình FeS2 + O2)
- Cân bằng phản ứng H2O2 + H2SO4 + KMnO4 ra gì (và phương trình H2S + KMnO4 + H2SO4)
- Cân bằng phản ứng Zn + NaOH = H2 + Na2ZnO2 (và phương trình Zn + NaOH + H2O)
- Cân bằng phản ứng C2H4 + H2O + KMnO4 = KOH + MnO2 + C2H4(OH)2 (và phương trình C2H4(OH)2 + CuO)
- Cân bằng phản ứng FeS + O2 = Fe2O3 + SO2 (và phương trình FeS2 + O3 = Fe2O3 + SO2)
- Cân bằng phản ứng KOH + NaHCO3 ra gì (và phương trình NaHCO3 + Ca(OH)2)
- Cân bằng phản ứng FeS + HNO3 ra gì (và phương trình FeS + H3PO4)
- Cân bằng phản ứng H2S + Pb(NO3)2 ra gì (và phương trình PB(NO3)2 + KI + H2O)
- Cân bằng Al HCl = AlCl3 H2 (và phương trình hóa học alcl3 ra al(oh)3
- Cân bằng phản ứng FeCl3 + Fe = FeCl2 (và phương trình FeCl3 + Cu)
Từ khóa » Fes2 Có Phản ứng Với Hcl Không
-
Nghiện Hóa Học - Về Việc FeS2 Và HCl đang Tranh Cãi Trong...
-
Giải đáp Vấn đề Phản ứng FeS2 + Acid - Hoahoc.OrG
-
FeS2 Có Phản ứng Với HCl Hay Không? - YouTube
-
FeS2 + HCl Thu được Gì? - Phạm Khánh Ngọc - Hoc247
-
FeS2 + HCl | FeCl2 + H2S + S | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
-
Cho FeS2 Vào Dư Lượng Dd Hcl Dẫn Khí Thoát Ra Vào Bình đựng Nước ...
-
FeS2 + 2HCl → FeCl2 + H2S + S | Phương Trình Phản Ứng Hóa Học
-
FeS2 HCl = FeCl2 H2S S | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
-
FeS2 + HCl | FeCl2 + H2S + S | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
-
Thầy ơi! FeS2 Có Tác Dụng Với HCl Không Thầy? Nó Có Phải Là Muội ...
-
FeS2 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
-
[PDF] 1. FeS 2 Không Phản ứng Với H+ Của Bất Kì Axit Mạnh Nào (HCl ...
-
FeS2 + HCl = FeCl2 + H2S + S - Trình Cân Bằng Phản ứng Hoá Học
-
2FeCl 3 + 2H 2 S → FeCl 2 + FeS 2 + 4HCl - Haylamdo