Cân Bằng Phản ứng H2O + K | H2 + KOH (và Phương Trình K2O + ...

Mục lục ẩn Phương trình Giới thiệu về kali hydroxit KOH CÙNG MỤC Bài Liên Quan:

Chia Sẻ

  • Facebook
  • Copy Link
Cân bằng phản ứng H2O + K | H2 + KOH (và phương trình K2O + H2O)
Cân bằng phản ứng H2O + K | H2 + KOH (và phương trình K2O + H2O)

Phương trình

H2O + K2O → 2KOH

2H2O + 2K → H2 + 2KOH

Giới thiệu về kali hydroxit KOH

Kali hydroxit là một bazơ vô cơ quan trọng, và còn được gọi là kali ăn da hoặc dung dịch kiềm kali.

Công thức và cấu tạo: Công thức hóa học của kali hiđroxit là KOH, và khối lượng mol phân tử của nó là 56,11 g / mol. Cấu trúc của KOH bao gồm một liên kết ion giữa cation kim loại kali và anion hydroxyl, như hình dưới đây. KOH rắn có cấu trúc tinh thể hình thoi, tương tự như cấu trúc của natri clorua.

Điều chế: Quá trình điều chế KOH trong công nghiệp tương tự như NaOH, bằng quá trình cloralkali. Nó được điều chế bằng cách điện phân dung dịch kali clorua, cùng với khí clo như một sản phẩm phụ:

2 KCl + 2 H2O → 2 KOH + Cl2 + H2

Tính chất vật lý: Kali hiđroxit là chất rắn màu trắng, có khối lượng riêng là 2,12 g / mL, điểm nóng chảy là 360 ° C và điểm sôi là 1,327 ° C. Nó thường có sẵn dưới dạng viên nén trong suốt hoặc dưới dạng dung dịch nước với các nồng độ khác nhau.

Tính chất hóa học: KOH là chất rắn hút ẩm cao, hút nước từ không khí, do đó nó trở thành chất hút ẩm (chất làm khô) hữu ích trong phòng thí nghiệm. Nó rất bền nhiệt (không bị phân hủy ngay cả ở nhiệt độ cao). Nó hòa tan trong nước tạo thành dung dịch KOH trong nước, có tính kiềm mạnh được gọi là dung dịch kiềm kali. Nó dễ dàng phản ứng với axit để tạo thành nhiều loại muối kali, có nhiều ứng dụng trong công nghiệp.

Công dụng: Kali hydroxit được sử dụng trong nhiều ứng dụng tương tự như natri hydroxit. Ngoài ra, dung dịch nước KOH được sử dụng làm chất điện phân trong pin kiềm. Nó cũng được sử dụng để sản xuất xà phòng mềm và xà phòng lỏng bằng cách xà phòng hóa. Nhiều muối kali hữu ích trong công nghiệp được điều chế bằng phản ứng với KOH. Một số ứng dụng khác của KOH là trong sản xuất hóa chất, sản xuất phân bón, lọc dầu và dung dịch tẩy rửa.

Ảnh hưởng đến sức khỏe / nguy cơ an toàn: KOH là một bazơ mạnh và ăn mòn, có thể xâm nhập vào da và các mô. Tiếp xúc da hoặc mắt với dung dịch KOH có thể gây bỏng, kích ứng nghiêm trọng và thậm chí mù lòa. Hít phải chất ăn mòn này có thể làm hỏng màng nhầy và phổi. Nếu nuốt phải, nó cực kỳ độc hại và có thể dẫn đến tổn thương mô vĩnh viễn và gây tử vong.

Kali hydroxit là một hợp chất vô cơ có công thức KOH, và thường được gọi là kali ăn da.

Cùng với natri hiđroxit (NaOH), KOH là một bazơ mạnh nguyên mẫu. Nó có nhiều ứng dụng công nghiệp và thích hợp, hầu hết trong số đó khai thác bản chất ăn da và khả năng phản ứng của nó đối với axit. Ước tính có khoảng 700.000 đến 800.000 tấn được sản xuất vào năm 2005. KOH được chú ý là tiền thân của hầu hết các loại xà phòng mềm và lỏng, cũng như nhiều hóa chất chứa kali. Nó là một chất rắn màu trắng có tính ăn mòn nguy hiểm.

KOH thể hiện độ bền nhiệt cao. Do tính ổn định cao và nhiệt độ nóng chảy tương đối thấp, nó thường được đúc nóng chảy dưới dạng viên hoặc thanh, các dạng có diện tích bề mặt thấp và đặc tính xử lý thuận tiện. Những viên này trở nên dính chặt trong không khí vì KOH có tính hút ẩm. Hầu hết các mẫu thương mại là ca. 90% nguyên chất, phần còn lại là nước và cacbonat. Sự hòa tan của nó trong nước tỏa nhiệt mạnh. Dung dịch nước đậm đặc đôi khi được gọi là dung dịch kiềm kali. Ngay cả ở nhiệt độ cao, KOH rắn không dễ bị khử nước.

CÙNG MỤC

  • Cân bằng phản ứng N2 + Na = Na3N (và phương trình Na3N + H2O = NaOH + NH3 )Cân bằng phản ứng N2 + Na = Na3N (và phương trình Na3N + H2O = NaOH + NH3 )
  • Cân bằng phản ứng NaOH + Fe(OH)3 = H2O + NaFeO2 (và phương trình NaFeO2 + HCl = FeCl3 + NaCl + H2O)Cân bằng phản ứng NaOH + Fe(OH)3 = H2O + NaFeO2 (và phương trình NaFeO2 + HCl = FeCl3 + NaCl + H2O)
  • Cân bằng phản ứng KOH + H2SO4 = K2SO4 + H2O (và phương trình KOH + H2SO4 = KHSO4 + H2O)Cân bằng phản ứng KOH + H2SO4 = K2SO4 + H2O (và phương trình KOH + H2SO4 = KHSO4 + H2O)
  • Cân bằng phản ứng CaCO3 + HCl = CaCl2 + H2O + CO2 (và phương trình HCl + KHCO3 = H2O + KCl + CO2)Cân bằng phản ứng CaCO3 + HCl = CaCl2 + H2O + CO2 (và phương trình HCl + KHCO3 = H2O + KCl + CO2)
  • Cân bằng phản ứng H2S + CuSO4 = CuS + H2SO4 (viết phương trình ion rút gọn)Cân bằng phản ứng H2S + CuSO4 = CuS + H2SO4 (viết phương trình ion rút gọn)
  • Cân bằng phản ứng KOH + Na2CO3 = K2CO3 + NaOH (và phương trình KOH + NH4Cl = H2O + KCl + NH3)Cân bằng phản ứng KOH + Na2CO3 = K2CO3 + NaOH (và phương trình KOH + NH4Cl = H2O + KCl + NH3)

Chia Sẻ

  • Facebook
  • Copy Link

Bài Liên Quan:

  1. Cân bằng H2O + NaCl ra gì (và phản ứng Na + H2O)
  2. Cân bằng phản ứng H2 + I2 ra gì (và phương trình I2 + H2O)
  3. Cân bằng phản ứng FeS2 + O2 | Fe2O3 + SO2 (và phản ứng FeS2 + O2 | Fe3O4 + SO2)
  4. Cân bằng phản ứng Ca(HCO3)2 + NaOH ra gì (và phương trình Ca(HCO3)2 + HCl)
  5. Cân bằng phản ứng H2O + SO2 | H2SO3 (và phản ứng H2SO3 + NaOH)
  6. Cân bằng phản ứng Mn + O2 ra gì (và phương trình Mn + HCl)
  7. Cân bằng phản ứng H2O + MgO | Mg(OH)2 (và phương trình MgO + SO2)
  8. Cân bằng Cl2 NaOH = H2O NaCl NaClO (và phương trình hóa học KOH + Cl2)
  9. Cân bằng phản ứng CuO+ H2 = Cu + H2O (và phương trình Cu(OH)2 = CuO H2O)
  10. Cân bằng NH4Cl + Ba(OH)2 = BaCl2 + H2O + NH3 (viết pt ion rút gọn)
  11. Cân bằng H2S + FeCl3 = FeCl2 + HCl + S (viết pt ion rút gọn)
  12. Cân bằng Cu + HNO3 = Cu(NO3)2 + H2O + NO (và pt Cu + HNO3 = Cu(NO3)2 + H2O + NO2)
  13. Cân bằng phản ứng AgCl = Ag + Cl2 (AgCl là chất điện li mạnh hay yếu)
  14. Cân bằng phản ứng Al + HCl = AlCl3 + H2 (hiện tượng khi hòa tan nhôm trong dung dịch axit HCl)
  15. Cân bằng phản ứng H2S + CuSO4 = CuS + H2SO4 (viết phương trình ion rút gọn)
  16. Cân bằng phản ứng Na + Cl2 = NaCl (và phương trình Cl2 + NH3 = N2H4 + NH4Cl)
  17. Cân bằng phản ứng FeCO3 + HNO3 = H2O + NO + Fe(NO3)3 + CO (viết phương trình ion rút gọn)
  18. Cân bằng phản ứng Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 = CaCO3 + H2O (viết pt ion rút gọn)
  19. Cân bằng phản ứng O2 + Fe(OH)2 = Fe2O3 + H2O (và phương trình FeS2 + HNO3 = SO2 + Fe2(SO4)3 + NO + H2O)
  20. Cân bằng phản ứng Cu(OH)2 + C6H12O6 = (C6H11O6)2Cu + H2O (và phương trình C12H22O11 + Cu(OH)2 = C6H12O7 + Cu2O + H2O
  21. Cân bằng phản ứng Fe + CuCl2 = Cu + FeCl2 (và phương trình Fe + KMnO4 + KHSO4)
  22. Cân bằng phản ứng Fe3O4 + C = Fe + CO2 (và phương trình Fe3O4 + KHSO4 + KNO3 = Fe2(SO4)3 + NO + K2SO4 + H2O)
  23. Cân bằng phản ứng CH3COOH + Cu(OH)2 = H2O + (CH3COO)2Cu (và phương trình CH3COOH + C2H4(OH)2 = CH3COOC2H4 + H2O)
  24. Cân bằng phản ứng Cl2 + Fe = FeCl3 (và phương trình Cl2 + Ca(OH)2 = Ca(OCl)2 + CaCl2 + H2O)
  25. Cân bằng phản ứng KOH + HClO = H2O + KClO (viết phương trình ion rút gọn)
  26. Cân bằng phản ứng Na2CO3 + NaHSO4 = H2O + Na2SO4 + CO2 (và phương trình NaHSO4 + NaHCO3 = Na2SO4 + CO2 + H2O)
  27. Cân bằng phản ứng Na2CO3 + Ca(NO3)2 = CaCO3 + NaNO3 (viết phương trình ion rút gọn)
  28. Cân bằng phản ứng Zn + CrCl3 = CrCl2 + ZnCl2 (và phương trình Zn + CrCl2 = Cr + ZnCl2)
  29. Cân bằng phản ứng Br2 + C2H5OH = C2H4Br2 + H2O (và phương trình Br2 + (C17H33COO)3C3H5 = (C17H33Br2COO)3C3H5)
  30. Cân bằng phản ứng CaCO3 + HCl = CaCl2 + H2O + CO2 (và phương trình HCl + KHCO3 = H2O + KCl + CO2)

Từ khóa » K + H2o → H2 + Koh