Cân Bằng Phản ứng H2SO4 + FeO = FeSO4 + H2O (và Phương ...

Chia Sẻ

  • Facebook
  • Copy Link

Axit sunfuric (H2SO4) nguyên chất nói chung là một chất lỏng không màu, nhớt, hơi giống dầu. Nhưng đôi khi trong quá trình sản xuất công nghiệp, nó cũng có thể được nhuộm để nâng cao nhận thức của người mua về sự nguy hiểm của nó.

Mặc dù axit sunfuric đặc và tinh khiết có thể được sản xuất và ổn định vô hạn ở nhiệt độ phòng (cái gọi là sự phân hủy thành azeotrope xảy ra ở nhiệt độ cao gần với nhiệt độ sôi), điểm nóng chảy của axit sunfuric tinh khiết quá cao (283,4K / 10,3 ° C), vì vậy để thuận tiện cho việc vận chuyển, người ta thường pha chế thành axit sunfuric 98%.

Axit sunfuric cũng có thể được sản xuất thành các dạng khác. Ví dụ, nồng độ SO3 cao. Thêm axit sunfuric để tạo oleum (H2S2O7). Về nồng độ oleum người ta thường lấy phần trăm SO3 hoặc phần trăm H2SO4 làm chuẩn, đều dùng được cả. Nồng độ của cái gọi là “oleum đậm đặc” là 45% (bao gồm 110,1% H2SO4) hoặc 65% (bao gồm 114,6% H2SO4). Oleum nguyên chất 100% (axit pyrosulphuric) là chất rắn có nhiệt độ nóng chảy là 36 ° C.

Axit sunfuric cũng có giá trị y học nhất định. Ngoài ra, nó còn có những công dụng rất lớn trong hóa học phân tích, ví dụ như axit sunfuric loãng thường được dùng trong chuẩn độ.

Axit sunfuric nguyên chất là một chất lỏng rất phân cực với hằng số điện môi khoảng 100. Bởi vì các phân tử của nó có thể proton hóa lẫn nhau, dẫn đến độ dẫn cực cao của nó, quá trình này được gọi là quá trình tự ghép nối. Cơ chế phản ứng này giống như cơ chế phản ứng của axit photphoric và axit flohiđric nguyên chất. Nhưng thời gian cần thiết để axit sunfuric nguyên chất đạt đến trạng thái cân bằng phản ứng này nhanh hơn nhiều so với hai loại trên, gần như tức thời.

2H2SO4H3SO4 ++ HSO4-

Cân bằng hóa học liên quan sau đó là: Kap (25 ° C) = [H3SO + 4] [HSO − 4] = 2,7 × 10−4 và cân bằng hóa học tương ứng của nước nhỏ hơn 1010 (mười tỷ) so với axit sulfuric và Kw của nó là 10−14 .

Mặc dù là một chất lỏng nhớt, như đã nói ở trên, axit sunfuric có tính dẫn điện cao, nguyên nhân chủ yếu là do H. Các ion 3SO + 4 và HSO-4. Ngoài ra, axit sunfuric còn là dung môi rất tốt trong nhiều phản ứng hóa học.

Việc hydrat hóa axit sunfuric với nước là một phản ứng tỏa nhiệt cao và dung dịch dễ bị bắn tung tóe trong quá trình pha loãng, gây nguy hiểm.

Giống như các axit khác, axit sunfuric giải phóng các ion hydro khi trộn với nước:

H2SO4 + H2O → H3O + + HSO4− K1 = 2,4 × 106 (axit mạnh) HSO4− + H2O → H3O + SO42− K2 = 1,0 × 10-2 K1 và K2 là hệ số axit.

Do có ái lực mạnh với nước và sự kết hợp nhiệt động học của nó, axit sulfuric là một chất khử nước mạnh có thể kéo các phân tử nước ra khỏi các hợp chất. Trong phòng thí nghiệm, axit sunfuric thường được thêm vào đường trắng (sacaroza) để thể hiện đặc tính khử nước mạnh của nó. Do mất các phân tử nước nên đường trắng chỉ còn lại cacbon đen, làm đen toàn bộ hỗn hợp cốc:

C12H22O11 (sacaroza trắng) + axit sunfuric → 12 C (cacbon đen) + 11 H2O (hơi nước) C + 2 H2SO4 → CO2 + 2 SO2 + 2 H2O

Phản ứng khử nước của axit sunfuric với các cacbohydrat khác cũng tương tự, ví dụ, khi axit sunfuric được thêm vào tinh bột, cacbon cũng là sản phẩm cuối cùng. Điều này có thể được thể hiện đầy đủ trong phản ứng của axit sulfuric với giấy trắng có thành phần là xenlulo, cuối cùng chất này bị ăn mòn và có màu giống như cháy xém, cũng xảy ra trên các loại vải sợi, chẳng hạn như khăn tắm.

Mặc dù tính khử nước của axit sunfuric đặc mạnh hơn nhiều so với axit sunfuric loãng, thậm chí axit sunfuric loãng có thể gây hư hại lớn cho xenlulozơ trên vải.

Phương trình hóa học khác:

H2SO4 + FeO → FeSO4 + H2O 8FeO + 13H2SO4 → 4Fe2(SO4)3 + H2S + 12H2O

CÙNG MỤC

  • Cân bằng phản ứng H2SO4 + NaCl ra gì (và phương trinh KCl + H2SO4 đặc nóng)Cân bằng phản ứng H2SO4 + NaCl ra gì (và phương trinh KCl + H2SO4 đặc nóng)
  • Cân bằng phản ứng H2SO4 + Fe3O4 (và phương trình H2SO4 + FeO)Cân bằng phản ứng H2SO4 + Fe3O4 (và phương trình H2SO4 + FeO)
  • Cân bằng phản ứng Ag + H2SO4 ra gì (và phương trình Fe + H2SO4 đặc nóng)Cân bằng phản ứng Ag + H2SO4 ra gì (và phương trình Fe + H2SO4 đặc nóng)
  • Cân bằng phản ứng H2O + SO3 | H2SO4 (và phương trình H2SO4 ra H2)Cân bằng phản ứng H2O + SO3 | H2SO4 (và phương trình H2SO4 ra H2)
  • Cân bằng phản ứng Cl2 + FeCl2 = FeCl3 (và phương trình Cl2 + KOH = KCl + KClO3 + H2O)Cân bằng phản ứng Cl2 + FeCl2 = FeCl3 (và phương trình Cl2 + KOH = KCl + KClO3 + H2O)
  • Cân bằng phản ứng Mg + CO2 = C + MgO (và phương trình MgO + C = Mg + CO2)Cân bằng phản ứng Mg + CO2 = C + MgO (và phương trình MgO + C = Mg + CO2)

Chia Sẻ

  • Facebook
  • Copy Link

Bài Liên Quan:

  1. Cân bằng phản ứng H2O + SO3 | H2SO4 (và phương trình H2SO4 ra H2)
  2. Cân bằng phản ứng Ag + H2SO4 ra gì (và phương trình Fe + H2SO4 đặc nóng)
  3. Cân bằng phản ứng H2SO4 + Fe3O4 (và phương trình H2SO4 + FeO)
  4. Cân bằng phản ứng H2SO4 + NaCl ra gì (và phương trinh KCl + H2SO4 đặc nóng)
  5. Cân bằng phản ứng Hg + S ra gì (và phương trình HgS + O2)
  6. Cân bằng phản ứng H2O + O2 + SO2 | H2SO4 (và phương trình SO2+ NaOH)
  7. Cân bằng phản ứng AgNO3 + CH3CHO + NH3 ra gì (và phản ứng AgNO3 + H2O + NH3 + HCOOH)
  8. Cân bằng phản ứng KOH + NaHCO3 ra gì (và phương trình NaHCO3 + Ca(OH)2)
  9. Cân bằng phản ứng FeS + HNO3 ra gì (và phương trình FeS + H3PO4)
  10. Cân bằng phản ứng H2S + Pb(NO3)2 ra gì (và phương trình PB(NO3)2 + KI + H2O)
  11. Cân bằng phản ứng FeCl3 + Fe = FeCl2 (và phương trình FeCl3 + Cu)
  12. Cân bằng H2SO4 + NaCl = HCl + NaHSO4 (và phương trình HCl + H2SO4 = Cl2 + H2O + SO2)
  13. Cân bằng phản ứng Cu(NO3)2 = CuO + NO2 + O2 (và phương trình Cu(NO3)2 + H2O)
  14. Cân bằng phản ứng KClO3 = KCl + O2 (và phương trình KCLO3 = KCLO4 + KCL)
  15. Cân bằng phản ứng AgNO3 + FeCl2 = Ag + AgCl + Fe(NO3)3 (và phản ứng AgNO3 + FeCl2 + HCl)
  16. Cân bằng phản ứng Br2 + C6H5NH2 = C6H2Br3NH2 + HBr (và phương trình C6H5-CH=CH2 + Br2)
  17. Cân bằng phản ứng HNO3 + S = H2O + H2SO4 + NO2 (và phản ứng P + HNO3 = H3PO4 + NO2 + H2O)
  18. Cân bằng phản ứng Al + Fe2O3 = Al2O3 + Fe (và phương trình Al + Fe2O3 = Al2O3 + Fe3O4)
  19. Cân bằng phản ứng Cr + HCl = H2 + CrCl2 (và phương trình HCl + Sn = H2 + SnCl2)
  20. Cân bằng phản ứng Al2O3 = Al + O2 (và phương trình Al2O3 + CO2 = Al2(CO3)3 )
  21. Cân bằng phản ứng Ba + H2O = Ba(OH)2 + H2 (và phương trình H2O + Ba + FeCl3 = BaCl2 + H2 + Fe(OH)3)
  22. Cân bằng phản ứng (NH4)2CO3 = NH3 + CO2 + H2O (và phương trình (NH4)2CO3 + K3PO4 = (NH4)3PO4 + K2CO3)
  23. Cân bằng phản ứng Na + NaOH = H2O + Na2O (và phương trình Na2O2 + KI + H2SO4)
  24. Cân bằng phản ứng FeO + H2 = Fe + H2O (và phương trình Fe3O4 + H2 = Fe + H2O)
  25. Cân bằng phản ứng NaOH + CrO3 = H2O + Na2CrO4 (và phương trình S + CrO3 = SO2 + Cr2O3)
  26. Cân bằng phản ứng H2O2 + H2SO4 + KMnO4 = H2O + MnSO4 + O2 + K2SO4 (và phương trình H2O2 + H2SO4 + KI = K2SO4 + H2O + I2)
  27. Cân bằng phản ứng H2SO4 + NaHCO3 = H2O + Na2SO4 + CO2 (viết phương trình ion rút gọn)
  28. Cân bằng phản ứng Al + HNO3 = H2O + NO + Al(NO3)3 (và phương trình Al + HNO3 = Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O)
  29. Cân bằng phản ứng Na2O + SO2 = Na2SO3 (và phương trình Na2O + H2O = NaOH)
  30. Cân bằng phản ứng AgNO3 + AlCl3 = AgCl + Al(NO3)3 (và phương trình AgNO3 + Al = Ag + Al(NO3)3)

Từ khóa » Cân Bằng Phương Trình Hóa Học Feo + H2so4