Cân Bằng Phương Trình Hóa Học Bằng Phương Pháp Thăng Bằng ...
Có thể bạn quan tâm
Câu 367739: Cân bằng các phản ứng oxi hóa khử sau theo phương pháp thăng bằng electron:
Nội dung chính Show- Fe H2SO4 đặc : Fe tác dụng H2SO4 đặc nóng
- 1. Phương trình phản ứng Fe tác dụng H2SO4 đặc nóng
- 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O
- 2. Cân bằng phản ứng oxi hoá khử (theo phương pháp thăng bằng electron)
- 3. Điều kiện phản ứng Fe tác dụng với H2SO4 đặc nóng
- 4. Cách tiến hành phản ứng Fe tác dụng với H2SO4 đặc nóng
- 5. Hiện tượng Hóa học
- 6. Tính chất hóa học của Fe.
- 6.1. Tác dụng với phi kim
- 6.2. Tác dụng với dung dịch axit
- 6.3. Tác dụng với dung dịch muối
- 7. Bài tập vận dụng liên quan
a) FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O
b) Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2 + H2O
c) Fe(OH)2 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Cân bằng phản ứng oxi hóa – khử bằng phương pháp thăng bằng electron:
1. Xác định số oxi hóa của những nguyên tố có số oxi hóa thay đổi.
2. Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình.
3. Tìm hệ số thích hợp sao cho tổng số electron do chất khử nhường bằng tổng số electron do chất oxi hóa nhận.
4. Đặt hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phương trình hóa học.
Môn Hóa - Lớp 10
Câu hỏi:
Lập phương trình hóa học của phản ứngoxi hoá -khử sau đâytheophương pháp thăngbằng electron, chỉ rõ chất oxi hóa, chất khử: Fe + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Phương pháp giải:
Cân bằng phản ứng oxi hóa – khử bằng phương pháp thăng bằng electron:
1. Xác định số oxi hóa của những nguyên tố có số oxi hóa thay đổi.
2. Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình.
3. Tìm hệ số thích hợp sao cho tổng số electron do chất khử nhường bằng tổng số electron do chất oxi hóa nhận.
4. Đặt hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phương trình hóa học.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
Fe có số oxi hóa tăng từ 0 lên +3 → Fe là chất khử
S có số oxi hóa giảm từ +6 xuống +4 → H2SO4 là chất oxi hóa
\(\begin{array}{*{20}{c}}{\mathop {x2}\limits^{} }\\{\mathop {x3}\limits^{} }\end{array}\left| \begin{array}{l}\mathop {Fe}\limits^0 \mathop { \to Fe}\limits^{{\rm{ + 3}}} {\rm{ + 3e}}\\\mathop {\rm{S}}\limits^{{\rm{ + 6}}} {\rm{ + 2e}} \to \mathop {\rm{S}}\limits^{ + 4} \end{array} \right.\)
→ PTHH: 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O.
Quảng cáo
Câu hỏi trước Câu hỏi tiếp theo
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Hóa lớp 10 - Xem ngay
>> Học trực tuyến Lớp 10 tại Tuyensinh247.com, Cam kết giúp học sinh học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.
Fe H2SO4 đặc : Fe tác dụng H2SO4 đặc nóng
- 1. Phương trình phản ứng Fe tác dụng H2SO4 đặc nóng
- 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O
- 2. Cân bằng phản ứng oxi hoá khử (theo phương pháp thăng bằng electron)
- 3. Điều kiện phản ứng Fe tác dụng với H2SO4 đặc nóng
- 4. Cách tiến hành phản ứng Fe tác dụng với H2SO4 đặc nóng
- 5. Hiện tượng Hóa học
- 5. Bài tập vận dụng liên quan
Fe + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O là phản ứng oxi hóa khử, được VnDoc biên soạn, phương trình này sẽ xuất hiện xuyên suốt trong quá trình học Hóa học. Đặc biệt Hóa học 10 các bạn sẽ được làm quen với phương trình này qua bài cân bằng phản ứng oxi hóa khử, và chương oxi lưu huỳnh Hóa 10.
Hy vọng qua phản ứng Fe tác dụng H2SO4 đặc nóng này có thể giúp các bạn viết và cân bằng phương trình một cách nhanh và chính xác hơn.
1. Phương trình phản ứng Fe tác dụng H2SO4 đặc nóng
2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O
2. Cân bằng phản ứng oxi hoá khử (theo phương pháp thăng bằng electron)
Fe0 + H2S+6O4 → Fe2+2(SO4)3 + S+4O2 + H2O
2x 3x | Fe0 → Fe+3 +3e S+6 + 2e → S+4 |
2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4) + 3SO2 + 6H2O
3. Điều kiện phản ứng Fe tác dụng với H2SO4 đặc nóng
Nhiệt độ
4. Cách tiến hành phản ứng Fe tác dụng với H2SO4 đặc nóng
Cho Fe (sắt) tác dụng với axit sunfuric H2SO4
5. Hiện tượng Hóa học
Sắt (Fe) tan dần trong dung dịch và sinh ra khí mùi hắc Lưu huỳnh đioxit (SO2).
6. Tính chất hóa học của Fe.
6.1. Tác dụng với phi kim
Với oxi: 3Fe + 2O2 Fe3O4
Với clo: 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
Với lưu huỳnh: Fe + S FeS
Ở nhiệt độ cao, sắt phản ứng được với nhiều phi kim.
6.2. Tác dụng với dung dịch axit
Tác dụng với với HCl, H2SO4 loãng
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Tác dụng với H2SO4 đặc, nóng; HNO3 đặc:
2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Không tác dụng với H2SO4 đặc nguội, HNO3 đặc, nguội
6.3. Tác dụng với dung dịch muối
Đẩy được kim loại yếu hơn ra khỏi muối
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
7. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Những nhận định sau về kim loại sắt:
(1) Sắt còn có trong hồng cầu của máu, giúp vận chuyển oxi tới các tế bào.
(2) Ion Fe2+ bền hơn Fe3+.
(3) Fe bị thụ động trong H2SO4 đặc nguội.
(4) Quặng manhetit là quặng có hàm lượng sắt cao nhất.
(5) Trong tự nhiên sắt tồn tại ở dạng hợp chất, trong các quặng sắt
(6) Kim loại sắt có thể khử được ion Fe3+.
Số nhận định đúng là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Xem đáp án
Đáp án C
(1) đúng
(2) sai, Fe2+ trong không khí dễ bị oxi hóa thành Fe3+
(3) đúng
(4) đúng, quặng manhetit (Fe3O4) là quặng có hàm lượng Fe cao nhất.
(5) đúng
(6) đúng, Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+
Vậy có 5 phát biểu đúng
Câu 2.Sắt có tính chất vật lý nào dưới đây:
A. Màu trắng bạc, nhẹ, có ánh kim, dẫn điện và dẫn nhiệt kém.
B. Màu trắng bạc, nặng, có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt
C. Màu trắng xám, nặng, có ánh kim, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt
D. Màu trắng xám, nhẹ, có ánh kim, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
Xem đáp án
Đáp án C
Câu 3. Cho 5,6 gam Fe tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, sau phản ứng thu được V lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là:
A. 6,72 lít
B. 3,36 lít
C. 4,48 lít
D. 2,24 lít
Xem đáp án
Đáp ánB
nFe = 5,6/56=0,1 mol
Quá trình nhường e
Fe0 → Fe+3 + 3e
0,1 → 0,3
Quá trình nhận e
S+6 + 2e → S+4
0,3 0,15
=> VSO2 = 0,15.22,4 = 3,36 lít
Câu 4. Chất nào dưới đây phản ứng với Fe tạo thành hợp chất Fe (II)?
A. Cl2
B. dung dịch HNO3 loãng
C. dung dịch AgNO3 dư
D. dung dịch HCl đặc
Xem đáp án
Đáp án D
A. Fe + Cl2 → FeCl3
B. Fe + 4HNO3 loãng → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
C. Fe + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag
D: Fe + HCl → FeCl2 + H2
Câu 5. Dãy các chất và dung dịch nào sau đây khi lấy dư có thể oxi hoá Fe thành Fe(III)?
A. HCl, HNO3 đặc, nóng, H2SO4 đặc, nóng
B. Cl2, HNO3 nóng, H2SO4 đặc, nguội
C. bột lưu huỳnh, H2SO4 đặc, nóng, HCl
D. Cl2, AgNO3, HNO3 loãng
Xem đáp án
Đáp án D
A. 2HCl + Fe → FeCl2 + H2
B. Fe thụ động H2SO4 đặc, nguội
C. 2HCl + Fe → FeCl2 + H2
Fe + S → FeS
Câu 6. Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng?
A. Al
B. Mg
C. Zn
D. Cu
Xem đáp án
Đáp án D
A. 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
B. Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
C. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Câu 7. Để pha loãng dung dịch H2SO4 đặc trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành theo cách nào dưới đây?
A. Cho từ từ nước vào axit và khuấy đều
B. Cho từ từ axit vào nước và khuấy đều
C. Cho nhanh nước vào axit và khuấy đều
D. Cho nhanh axit vào nước và khuấy đều
Xem đáp án
Đáp án B
H2SO4 tan vô hạn trong nước và tỏa rất nhiều nhiệt. Nếu ta rót nước vào axit, nước sôi đột ngột và kéo theo những giọt axit bắn ra xung quanh gây nguy hiểm trực tiếp đến người thực hiện làm thí nghiệm.
Vì vậy muốn pha loãng axit H2SO4 đặc, người ta phải rót từ từ axit vào nước và khuấy nhẹ bằng đũa thủy tinh mà không được làm ngược lại.
Câu 8. Những chất nào bị thụ động trong H2SO4 đặc nguội
A. Al, Cu, Cr
B. Fe, Cu, Cr
C. Cr, Al, Fe
D. Al, Cr, Zn
Xem đáp án
Đáp án C: Các kim loại thụ động với H2SO4 đặc nguội là: Al, Fe, Cr
Câu 9. Cho 11,36 gam hồn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa 12,88 gam Fe. Số mol HNO3 có trong dung dịch ban đầu là
A. 0,88.
B. 0,64.
C. 0,94.
D. 1,04.
Xem đáp án
Đáp án C
Coi như hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 gồm có x mol Fe và y mol O
Theo đề bài ta có: 56x + 16y= 11,36 (1)
Ta có nNO= 0,06 mol
Qúa trình cho electron:
Fe → Fe3++ 3e
x x mol
Qúa trình nhận electron:
O + 2e→ O-2
y 2y mol
N+5+ 3e → NO
0,18 ← 0,06
Theo định luật bảo toàn electron thì: ne cho = ne nhận nên 3x = 2y+ 0,18 (2)
Từ (1) và (2) ta có x= 0,16 và y= 0,15
Bảo toàn nguyên tố Fe có nFe(NO3)3 = nFe= x= 0,16 mol
nFehình thành = 0,23 mol
Fe + 4HNO3 → 2H2O + NO + Fe(NO3)3
x 4x x
Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2
0,23-x x+ 0,16
=> x= 0,1 → nHNO3 = 4.0,1 + 3.0,16 + 0,06 = 0,94 mol
Câu 10. Cho các quặng sau: pirit, thạch cao, mica, apatit, criolit, boxit, dolomit. Số quặng chứa nhôm là:
A.2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Xem đáp án
Đáp án B
Câu 11. Dung dịch X gồm FeCl2 và FeCl3 được chia làm hai phần bằng nhau:
Phần 1: Tác dụng với dung dịch NaOH dư ở ngoài không khí thu được 0,5 mol Fe(OH)3.
Phần 2: Tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được 1,3 mol AgCl. Tỉ lệ mol của FeCl2 và FeCl3 là
A. 4:1.
B. 3:2.
C. 1:4.
D. 2:3.
Xem đáp án
Đáp án D
Đặt số mol FeCl2 và số mol FeCl3 trong mỗi phần lần lượt là a và b mol
Phần 1: Bảo toàn Fe có
nFe(OH)3 = nFeCl2 + nFeCl3 → a + b = 0,5
Phần 2: Bảo toàn Clo có
nAgCl = 2.nFeCl2 + 3.nFeCl3 → 2a + 3b = 1,3
Giải hệ phương trình được a = 0,2 và b = 0,3
→ a : b = 2 : 3.
Câu 12. Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,18 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,72 gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 2,88 gam.
B. 4,32 gam.
C. 2,16 gam.
D. 5,04 gam.
Xem đáp án
Đáp án D
Nếu Mg dư hoặc vừa đủ:
mchất rắn = mFe + mMg (dư) ≥ nFe = 0,18.56 = 10,08 gam
mà chỉ thua được 6,72 gam chất rắn nên Mg phản ứng hết → nFe = 0,12 mol.
Mg (0,09) + 2Fe3+ (0,18 mol) → Mg2+ + 2Fe2+
Mg (0,12) + Fe2+ → Mg2+ (0,12 mol) + Fe
→ nMg = 0,09 + 0,12 = 0,21 mol → mMg = 0,21.24 = 5,04 gam.
Câu 13. Nung nóng 29 gam oxit sắt với khí CO dư, sau phản ứng, khối lượng chất rắn còn lại là 21 gam. Công thức oxit sắt là
A. FeO.
B. Fe3O4.
C. Fe2O3.
D. FeO hoặc Fe3O4.
Xem đáp án
Đáp án B
Gọi số mol CO tham gia phản ứng là a → số mol CO2 tạo thành là a mol
Vì lượng CO dư → chất rắn chỉ chứa Fe → nFe = 0,375 mol.
FexOy + yCO → xFe + yCO2
Bảo toàn khối lượng → moxit + mCO = mFe + mCO2 → 29 + 28a = 44a + 21
→ a = 0,5 mol → nO = 0,5 mol
→ nFe : nO = 0,375 : 0,5 = 3:4 → Công thức của oxit sắt là Fe3O4.
Câu 14.Cho 5,4 gam hỗn hợp 2 kim loại Fe và Zn tác dụng hoàn toàn với 90 ml dung dịch HCl 2M. Khối lượng muối thu được là
A. 11,79 gam
B. 11,5 gam
C. 15,71 gam
D. 17,19 gam
Xem đáp án
Đáp án D
nHCl = 0,09. 2 = 0,18 (mol)
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Từ (1) và (2) nH2 = 1/2nHCl = 0,09 (mol)
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
mhỗn hợp + m axit = m muối + m hidro
=> m muối = 5,4 + 0,18.36,5 - 0,09.2 = 11,79 gam
Câu 15. Hòa tan hoàn toàn 5 gam hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HCl 4M thu được 2,8 lít H2 (đktc) và dung dịch Z. Để kết tủa hoàn toàn các ion trong D cần 150 ml dung dịch NaOH 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là :
A. 0,1 lít.
B. 0,12 lít.
C. 0,15 lít.
D. 0.075 lít.
Xem đáp án
Đáp án D
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Natri
nNaCl = nNaOH = 0,3 (mol)
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Clo
=> nHCl = nNaCl = 0,3 (mol)
VHCl = 0,3 : 4 = 0,075 lít
Câu 16. Cho m gam bột Fe vào dung dịch HNO3 lấy dư, ta được hỗn hợp gồm hai khí NO2 và NO có VX = 8,96 lít (đktc) và tỉ khối đối với O2 bằng 1,3125. Thành phần phần trăm theo thể tích của NO, NO2 và khối lượng m của Fe đã dùng là
A. 25% và 75%; 1,12 gam.
B. 25% và 75%; 5,6 gam.
C. 35% và 65%; 5,6 gam.
D. 45% và 55%; 1,12 gam.
Xem đáp án
Đáp án B
Gọi x, y lần lượt là số mol của NO2, NO.
nHỗn hợp khí = 4,48/ 22,4 = 0,2 (mol)
=> x + y = 0,2 (1)
Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí là:
1,3125.32 = 42 (gam/mol)
=> Khối lượng của hỗn hợp khí trên là: 42.0,2 = 8,4 (gam)
=> 46x + 30y = 8,4 (2)
Từ (I) và (II) => x = 0,15; y = 0,05
=> %NO2 = 0,3/(0,15 + 0,05) . 100% = 75%
% NO = 25%
Áp dụng đinh luật bảo toàn electron ta có:
3.nFe = 1.nNO2 + 3.nNO
=> 3. nFe = 0,15 + 3 .0,05 = 0,3
=> nFe = 0,3/3 = 0,1 mol
=> m Fe = 0,1 .56 = 5,6 gam
Câu 17. Đốt nóng một ít bột Fe trong bình đựng O2 sau đó cho sản phẩm thu được vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch X. Dung dịch X có:
A. FeCl2 , HCl dư
B. FeCl3, HCl dư
C. FeCl2 , FeCl3, và HCl dư
D. FeCl3
Xem đáp án
Đáp án C
Đốt Fe trong oxi: Fe + O2 → Fe2O3, Fe3O4, FeO, Fe dư (hỗn hợp X)
Hỗn hợp X + HCl dư FeCl2, FeCl3 và HCl dư
Câu 18. Cho 17,4 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 1,12 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X sau phản ứng được m gam muối khan. Giá trị m là:
A. 54,45 gam.
B. 108,9 gam.
C. 49,09 gam.
D. 40,72 gam.
Xem đáp án
Đáp án A
Qui đổi 17,4 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 là hỗn hợp của x mol Fe và y mol O.
Ta có: mhỗn hợp = 56x + 16y = 17,4 (1)
Bảo toàn e :3nFe = 2nO+ 3nNO => 3x = 2y + 0,15 (2)
Giải hệ (1) và (2) => x = 0,225 mol; y = 0,3 mol
nFe(NO3)3 = nFe = x = 0,225 mol,
=>mFe(NO3)3 = 0,225.242 = 54,45 gam
Câu 19. Khi hoà tan cùng một lượng kim loại M vào dung dịch HNO3 loãng và vào dung dịch H2SO4 loãng thì thu được khí NO và H2 có thể tích bằng nhau (đo ở cùng điều kiện). Biết rằng muối nitrat thu được có khối lượng bằng 159,21% khối lượng muối sunfat. Vậy M là kim loại nào sau đây?
A. Zn.
B. Al.
C. Fe.
D. Mg.
Xem đáp án
Đáp án C
M + 2nHNO3 → M(NO3)n + nNO2 + nH2O
a → a → na
2M + xH2SO4 → M2(SO4)x + xH2
a → a/2 → xa/2
Thể tích khí đo ở cùng điều kiện nên tỉ lệ thể tích bằng tỉ lệ số mol:
na = 3xa/2 => n = 3x/2
(2R + 96x).a/2 = 0,6281.(R + 62n).a
(2R + 96x).a/2 = 0,6281.(R + 62.(3x/2)).a
=> R = 28x
Thỏa mãn với n = và R = 56 (Fe).
Câu 20. Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Crom là kim loại cứng nhất trong tất cả các kim loại
B. Nhôm và Crom đều phản ứng với HCl theo cùng tỉ lệ số mol.
C. Vật dụng làm bằng nhôm và crom đều bền trong không khí và nước vì có màng oxit bảo vệ.
D. Sắt và crom đều bị thụ động hóa bởi HNO3 đặc, nguội.
Xem đáp án
Đáp án B
.............................
Ngoài ra các bạn có thể tham khảo một số tài liệu sau:
- Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO+ H2O
- Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
- Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + N2O + H2O
- FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
- FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
- FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + N2O + H2O
- Al + HNO3 → Al(NO3)3 + H2O + NO2
- Axit sunfuric loãng: tính chất hóa học, công thức, ứng dụng
- Công thức giải nhanh Hóa học 10
------------------------------
VnDoc đã gửi tới bạn Fe + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O được VnDoc biên soạn. Nội dung tài liệu đưa ra với mong muốn giúp các bạn biết cách viết và cân bằng phương trình phản ứng khi cho Fe tác dụng H2SO4 đặc nóng từ đó có thể nhận biết hiện tượng sau phản ứng. Cũng như khái quát lại tính chất Hóa học của Fe, tính chất hóa học H2SO4 thông qua có các bài tập minh họa.
Chúc các bạn học tập tốt.
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ, trao đổi tài liệu học tập môn Hóa Học miễn phí trên Facebook: Hóa Học không khó. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.
Từ khóa » Fes H2so4 Cân Bằng Oxh Khử
-
Thăng Bằng E: FeS+H2SO4-----> Fe2(SO4)3+SO2+H2O
-
Hệ Số Cân Bằng Của H2SO4 Trong Phản ứng: FeS + H2SO4 đặc
-
Cân Bằng Phản ứng FeS + H2SO4 Tạo Thành Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
-
Cho Phản ứng Sau: FeS + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2↑ + H2O. Hệ ...
-
Cho Phản ứng Oxi - Hóa Khử Sau: FeS H2SO4 (đặc, Nóng ... - Hoc24
-
FeS + H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + S + SO2 + H2O (P/s: Cái Này Là Cân ...
-
FeS2 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O - THPT Sóc Trăng
-
FeS2 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
-
Cho Phản ứng Oxi Hóa Khử Sau: FeS + H2SO4 (đặc Nóng)
-
FeS + H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O Là A. 8 B. 10 C. 9 D. 12
-
FeS2 + H2SO4 đặc Nóng→ Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Tỉ Lệ Số Phân ...
-
Cân Bằng Phương Trình Fes H2So4 = Fe2(So4)3 + So2 + H2O, Fes ...
-
FeS + H2SO4 = Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O - Trình Cân Bằng Phản ứng ...
-
Cho Phản ứng Oxi – Hóa Khử Sau: \(FeS + H_2SO_4 (đặc, Nóng ...