Cân Bằng SiO2 + HF = H2O + SiF4 (và Phương Trình ... - BYTUONG

Mục lục ẩn Cân bằng phương trình Tìm hiểu về SiO2 CÙNG MỤC Bài Liên Quan:

Chia Sẻ

  • Facebook
  • Copy Link
Cân bằng SiO2 + HF = H2O + SiF4 (và phương trình NaOH + SiO2 = H2O + Na2SiO3)
Cân bằng SiO2 + HF = H2O + SiF4 (và phương trình NaOH + SiO2 = H2O + Na2SiO3)

Cân bằng phương trình

SiO2 + 4HF → 2H2O + SiF4

2NaOH + SiO2 → H2O + Na2SiO3

Tìm hiểu về SiO2

Silicon Dioxide là gì? SiO2 là một oxit của silic có tên hóa học là Silicon Dioxit. Nó còn được gọi là Silica hoặc Kalii bromidum hoặc Silicic oxit hoặc axit silicic. Nó được tìm thấy rộng rãi trong tự nhiên dưới dạng thạch anh.

Nó thu được dưới dạng từ trong suốt đến xám, ở dạng bột tinh thể hoặc vô định hình. Nó là hợp chất không mùi và không vị.

Tính chất của Silicon Dioxide – SiO2 SiO2 Silicon Dioxit Khối lượng phân tử của SiO2 60,08 g / mol Mật độ của Silicon Dioxide 2,648 g / cm3 Điểm nóng chảy của Silicon Dioxide 1,713 ° C Điểm sôi của Silicon Dioxide 2.950 ° C

Silicon Dioxide được sử dụng trong ngành xây dựng để sản xuất bê tông. Ở dạng tinh thể, nó được sử dụng trong bẻ gãy thủy lực. Được sử dụng trong sản xuất thủy tinh. Dùng làm thuốc An thần. Được sử dụng trong sản xuất silicon nguyên tố. Được sử dụng làm chất chống đóng cục trong thực phẩm dạng bột như gia vị. Được sử dụng như một chất mịn trong nước trái cây, bia và rượu. Thuốc viên đã qua sử dụng. Được sử dụng trong kem đánh răng để loại bỏ mảng bám răng.

Sản xuất Silicon Dioxide Silica vô định hình hoặc silica kết tủa thu được bằng cách axit hóa các dung dịch natri silicat. Silica gel được rửa sạch và khử nước để tạo ra silica vi xốp không màu. Phản ứng liên quan đến một trisilicat cùng với axit sulfuric được cho dưới đây:

Na2Si3O7 + H2SO4 → 3SiO2 + Na2SO4 + H2O

Phản ứng điôxít silic Silica được chuyển thành silicon bằng cách khử với carbon.

Flo khi phản ứng với silic đioxit nó tạo ra SiF4 và O2.

Silicon dioxide phản ứng với axit flohydric để tạo ra axit hexafluorosilicic (H2SiF6).

SiO2 + 6HF → H2SiF6 + 2H2O

Trong silicon dioxide, mỗi nguyên tử Si được bao quanh bởi 4 nguyên tử oxy và mỗi nguyên tử oxy được liên kết với 2 nguyên tử silicon.

Mối nguy hiểm sức khỏe Silica khi hấp thụ qua đường miệng không độc. Theo một nghiên cứu được thực hiện vào năm 2008, cho thấy rằng hàm lượng silica trong nước càng cao thì nguy cơ mất trí nhớ càng giảm. Do đó, liều lượng silica trong nước uống tăng lên 10 mg / ngày vì nguy cơ sa sút trí tuệ giảm. Khi hít phải bụi silica tinh thể phân chia mịn, nó có thể dẫn đến viêm phế quản, ung thư phổi hoặc bệnh bụi phổi silic do bụi bám trong phổi. Khi hít phải các hạt silica mịn với số lượng đủ lớn, nó sẽ làm tăng nguy cơ mắc bệnh viêm khớp dạng thấp và bệnh lupus.

Câu hỏi thường gặp – Câu hỏi thường gặp Những công dụng của silicon dioxide là gì? Khoảng 95% việc sử dụng silicon dioxide (cát) trong công nghiệp tồn tại trong ngành xây dựng, ví dụ: để sản xuất bê tông (bê tông xi măng poóc lăng). Silica, ở dạng cát, được sử dụng làm thành phần chính để sản xuất các thành phần kim loại trong kỹ thuật và các ứng dụng khác của đúc cát. Điểm nóng chảy tương đối cao của silica cho phép sử dụng nó trong các ứng dụng này.

Silicon dioxide được sản xuất như thế nào? Phần lớn, silicon dioxide được thu thập thông qua các hoạt động khai thác bao gồm khai thác cát và tinh chế thạch anh. Thạch anh thích hợp cho nhiều mục đích, trong khi xử lý hóa học là cần thiết để tạo ra một sản phẩm phù hợp hơn (ví dụ: dễ phản ứng hơn hoặc hạt mịn) tinh khiết hơn hoặc theo cách khác. Silica fume có nguồn gốc từ các quá trình nóng như chế biến ferrosilicon như một sản phẩm phụ.

Silicon dioxide có độc không? Khi tiêu thụ bằng đường uống, silica về cơ bản không độc hại. Tuy nhiên, hít phải bụi tinh thể silica phân chia mịn có thể góp phần gây ra bệnh bụi phổi silic, viêm phế quản hoặc ung thư phổi, vì bụi bị mắc kẹt trong phổi và liên tục gây kích ứng mô, làm giảm dung tích phổi.

Chức năng của silic đioxit là gì? Silicon dioxide cũng được thêm vào nhiều loại thực phẩm và chất bổ sung. Là một chất phụ gia thực phẩm, nó đóng vai trò như một chất chống đông vón để tránh vón cục. Trong các chất bổ sung, nó được sử dụng để ngăn các thành phần bột khác nhau dính vào nhau.

SiO2 là mạch thẳng hay tứ diện? SiO2 có dạng mạch thẳng với hai oxy liên kết với Si bằng liên kết đôi. Không có cặp đơn lẻ trên Si. Đây sẽ là một ví dụ về lai hóa sp. Ở dạng polyme SiO2 là tứ diện.

CÙNG MỤC

  • Cân bằng phản ứng N2 + Na = Na3N (và phương trình Na3N + H2O = NaOH + NH3 )Cân bằng phản ứng N2 + Na = Na3N (và phương trình Na3N + H2O = NaOH + NH3 )
  • Cân bằng phản ứng NaOH + Fe(OH)3 = H2O + NaFeO2 (và phương trình NaFeO2 + HCl = FeCl3 + NaCl + H2O)Cân bằng phản ứng NaOH + Fe(OH)3 = H2O + NaFeO2 (và phương trình NaFeO2 + HCl = FeCl3 + NaCl + H2O)
  • Cân bằng phản ứng KOH + H2SO4 = K2SO4 + H2O (và phương trình KOH + H2SO4 = KHSO4 + H2O)Cân bằng phản ứng KOH + H2SO4 = K2SO4 + H2O (và phương trình KOH + H2SO4 = KHSO4 + H2O)
  • Cân bằng phản ứng CaCO3 + HCl = CaCl2 + H2O + CO2 (và phương trình HCl + KHCO3 = H2O + KCl + CO2)Cân bằng phản ứng CaCO3 + HCl = CaCl2 + H2O + CO2 (và phương trình HCl + KHCO3 = H2O + KCl + CO2)
  • Cân bằng phản ứng H2S + CuSO4 = CuS + H2SO4 (viết phương trình ion rút gọn)Cân bằng phản ứng H2S + CuSO4 = CuS + H2SO4 (viết phương trình ion rút gọn)
  • Cân bằng phản ứng KOH + Na2CO3 = K2CO3 + NaOH (và phương trình KOH + NH4Cl = H2O + KCl + NH3)Cân bằng phản ứng KOH + Na2CO3 = K2CO3 + NaOH (và phương trình KOH + NH4Cl = H2O + KCl + NH3)

Chia Sẻ

  • Facebook
  • Copy Link

Bài Liên Quan:

  1. Cân bằng H2O + NaCl ra gì (và phản ứng Na + H2O)
  2. Cân bằng phản ứng CH4 | C2H2 + H2 và phương trình: C2H2 ra C6H6
  3. Cân băng Cl2 + H2O | HCl + HClO (và phương trình MnO2 + HCl)
  4. Cân bằng phản ứng C + H2SO4 ra gì (và phản ứng S + H2SO4)
  5. Cân bằng phản ứng Cl2 + NH3 | HCl + N2 (và phản ứng Cl2 + N2)
  6. Cân bằng phản ứng H2 + I2 ra gì (và phương trình I2 + H2O)
  7. Cân bằng phản ứng H2O + K | H2 + KOH (và phương trình K2O + H2O)
  8. Cân bằng phản ứng Mg + SiO2 | Si + MgO (và phương trình Na2CO3 + SiO2)
  9. Cân bằng phản ứng CuO HCl = H2O CuCl2 (và phương trình pt ion của cuo + hcl )
  10. Cân bằng HCl NaOH = H2O NaCl ( và phương trình hóa học hcl + ch3coona)
  11. Cân bằng Al(OH)3 + NaOH = H2O + NaAlO2 (và phương trình Al(OH)3 + KOH)
  12. Cân bằng H2O + NaCl = Cl2 + H2 + NaOH (tác dụng của màng ngăn trong điều chế NaOH)
  13. Cân bằng phản ứng Cl2 + FeCl2 = FeCl3 (và phương trình AgNO3 + FeCl3)
  14. Cân bằng FeS2 + HNO3 = Fe(NO3)3 + NO + H2SO4 + H2O (và pt FeS2 + HNO3 = Fe2(SO4)3 + SO2 + NO2 + H2O)
  15. Cân bằng Al2O3 + H2SO4 = Al2(SO4)3 + H2O (viết pt ion rút gọn)
  16. Cân bằng H2O + Na2CO3 + CO2 = NaHCO3 (và phương trình Na2CO3 + NaHCO3)
  17. Cân bằng Cu + HNO3 = Cu(NO3)2 + H2O + NO (và pt Cu + HNO3 = Cu(NO3)2 + H2O + NO2)
  18. Cân bằng phản ứng H2S + NaOH = H2O + Na2S (viết pt ion rút gọn)
  19. Cân bằng phản ứng AgNO3 + HCl = AgCl + HNO3 (viết phương trình ion rút gọn)
  20. Cân bằng phản ứng C2H5OH + CuO = CH3CHO + Cu + H2O (và phương trình C3H7OH + CuO)
  21. Cân bằng phản ứng FeCO3 + HNO3 = H2O + NO + Fe(NO3)3 + CO (viết phương trình ion rút gọn)
  22. Cân bằng phản ứng Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 = CaCO3 + H2O (viết pt ion rút gọn)
  23. Cân bằng phản ứng CH4 = C2H2 + H2 (cấu tạo phân tử, tính chất và ứng dụng của metan)
  24. Cân bằng phản ứng NaOH + NaHS = H2O + Na2S (viết phương trình ion rút gọn)
  25. Cân bằng phản ứng Cl2 + H2 = HCl (và phương trình NaI + Cl2 + H2O = NaIO3 + HCl)
  26. Cân bằng phản ứng CH3COOH + CuO = (CH3COO)2Cu + H2O (và phương trình CH3COOH + NaHCO3 = CH3COONa + H2O + CO2)
  27. Cân bằng phản ứng C6H5Br + NaOH = C6H5ONa + HBr (và phương trình C6H5Br + NH3 = C6H5NH2 + NH4Br)
  28. Cân bằng phản ứng FeO + O2 = Fe2O3 (và phương trình FeO + H2 = Fe + H2O)
  29. Cân bằng phản ứng CuO + H2 = Cu + H2O (và phương trình Fe2O3 + H2 = Fe + H2O)
  30. Cân bằng phản ứng N2 + Na = Na3N (và phương trình Na3N + H2O = NaOH + NH3 )

Từ khóa » Hiện Tượng Khi Cho Hf Vào Sio2