Cân Bằng Trong Phản ứng H2 (k) + Cl2 (k) 2HCl (k) Sẽ Dịch Chuyển ...

  • TIỂU HỌC
  • THCS
  • THPT
  • ĐẠI HỌC
  • HƯỚNG NGHIỆP
  • FLASHCARD
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO
  1. Trang chủ
  2. Đại học
  3. 800+ câu trắc nghiệm môn Hóa học đại cương có lời giải cụ thể

Cân bằng trong phản ứng H2 (k) + Cl2 (k) ⇌ 2HCl (k) sẽ dịch chuyển theo chiều nào nếu tăng áp suất của hệ phản ứng?

A.

Thuận

B.

Nghịch

C.

Không dịch chuyển

D.

Không thể dự đoán

Trả lời:

Đáp án đúng: C

Theo nguyên lý Le Chatelier, khi tăng áp suất của hệ phản ứng, cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều làm giảm áp suất. Trong phản ứng H2 (k) + Cl2 (k) ⇌ 2HCl (k), số mol khí ở hai vế là như nhau (2 mol khí ở vế trái và 2 mol khí ở vế phải). Do đó, việc tăng áp suất không làm dịch chuyển cân bằng.

800+ câu trắc nghiệm môn Hóa học đại cương có lời giải cụ thể - Phần 10

Sưu tầm và chia sẻ hơn 850 câu trắc nghiệm môn Hóa học đại cương (kèm đáp án) dành cho các bạn sinh viên, sẽ giúp bạn hệ thống kiến thức chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra. Mời các bạn tham khảo!

50 câu hỏi 60 phút Bắt đầu thi

Câu hỏi liên quan

Câu 16:

Cho các phản ứng:

(1) N2 (k) + O2 (k) ⇌ 2NO (k) DH° > 0

(2) N2 (k) + 3H2 (k) ⇌ 2NH3 (k) DH° < 0

(3) MgCO3 (r) ⇌ MgO (r) + CO2 (k) DH° > 0

Với phản ứng nào ta nên dùng nhiệt độ cao và áp suất thấp để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

A.

Phản ứng (1)

B.

Phản ứng (3)

C.

Phản ứng (2)

D.

Phản ứng (1) và (2)

Lời giải:Đáp án đúng: BĐể cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, ta cần xem xét ảnh hưởng của nhiệt độ và áp suất lên từng phản ứng:(1) N2 (k) + O2 (k) ⇌ 2NO (k) ΔH° > 0: Phản ứng thu nhiệt (ΔH° > 0). Nhiệt độ cao sẽ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. Số mol khí ở hai vế bằng nhau (2 mol), nên áp suất không ảnh hưởng đến cân bằng.(2) N2 (k) + 3H2 (k) ⇌ 2NH3 (k) ΔH° < 0: Phản ứng tỏa nhiệt (ΔH° < 0). Nhiệt độ cao sẽ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch. Số mol khí giảm từ 4 mol xuống 2 mol khi phản ứng theo chiều thuận. Áp suất cao sẽ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.(3) MgCO3 (r) ⇌ MgO (r) + CO2 (k) ΔH° > 0: Phản ứng thu nhiệt (ΔH° > 0). Nhiệt độ cao sẽ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. Số mol khí tăng từ 0 mol lên 1 mol khi phản ứng theo chiều thuận. Áp suất thấp sẽ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.Vậy, phản ứng (3) thỏa mãn điều kiện nhiệt độ cao và áp suất thấp để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. Phản ứng (1) chỉ cần nhiệt độ cao.Câu 17:

Tính bậc tự do của hệ sau khi đang ở trạng thái cân bằng ở điều kiện áp suất không đổi: CaO(r) + SiO2(r) ⇌ CaSiO3(r)

A.

1

B.

0

C.

2

D.

3

Lời giải:Đáp án đúng: BCông thức tính bậc tự do (F) của một hệ cân bằng: F = C - P + n, trong đó:- C là số cấu tử độc lập.- P là số pha.- n là số yếu tố ảnh hưởng (nhiệt độ, áp suất, nồng độ).Trong trường hợp này:- Các chất đều ở trạng thái rắn, do đó P = 3 (CaO(r), SiO2(r), CaSiO3(r)).- Vì CaO, SiO2 và CaSiO3 đều là các chất riêng biệt và không thể tạo thành từ nhau bằng các phản ứng hóa học khác ngoài phản ứng đã cho, số cấu tử C = 3 - 1 (một phương trình cân bằng) = 2.- Theo đề bài, áp suất không đổi nên chỉ có nhiệt độ ảnh hưởng đến hệ, vậy n = 1.Vậy, bậc tự do F = 2 - 3 + 1 = 0.Câu 18:

Chọn phương án đúng: Phản ứng 2A + 2B + C ® D + E có các đặc điểm sau:

* [A], [B] không đổi, [C] tăng gấp đôi, vận tốc v không đổi.

* [A], [C] không đổi, [B] tăng gấp đôi, vận tốc v tăng gấp đôi.

* [A], [B] đều tăng gấp đôi, vận tốc V tăng gấp 8 lần.

Cả ba thí nghiệm đều ở cùng một nhiệt độ. Biểu thức của vận tốc v theo các nồng độ A, B, C là:

A.

v = k[A][B][C]

B.

v = k[A]2[B]

C.

v = k[A][B]2

D.

v = k[A]2[B][C]

Lời giải:Đáp án đúng: BDựa vào các dữ kiện đề bài cho, ta có thể suy luận như sau:1. Khi [A] và [B] không đổi, [C] tăng gấp đôi, vận tốc v không đổi. Điều này có nghĩa là vận tốc phản ứng không phụ thuộc vào nồng độ của chất C. Vậy bậc của C trong phương trình tốc độ là 0.2. Khi [A] và [C] không đổi, [B] tăng gấp đôi, vận tốc v tăng gấp đôi. Điều này có nghĩa là vận tốc phản ứng tỉ lệ bậc nhất với nồng độ của chất B. Vậy bậc của B trong phương trình tốc độ là 1.3. Khi [A] và [B] đều tăng gấp đôi, vận tốc v tăng gấp 8 lần. Ta có v = k[A]^x[B]^y. Vì B đã có bậc là 1, nên (2)^x * (2)^1 = 8 => (2)^x = 4 => x = 2. Vậy bậc của A trong phương trình tốc độ là 2.Từ đó, biểu thức vận tốc v theo các nồng độ A, B, C là: v = k[A]^2[B].Vậy đáp án đúng là phương án 2.Câu 19:

Chọn câu đúng. Tốc độ của phản ứng hòa tan kim loại rắn trong dung dịch acid sẽ: (1) Giảm xuống khi giảm nhiệt độ phản ứng. (2) Tăng lên khi tăng kích thước các hạt kim loại. (3) Giảm xuống khi giảm áp suất phản ứng. (4) Tăng lên khi tăng nồng độ acid.

A.

1 và 4

B.

1, 2 và 4

C.

1, 3 và 4

D.

1, 2 và 3

Lời giải:Đáp án đúng: APhản ứng hòa tan kim loại rắn trong dung dịch acid là một phản ứng hóa học chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố. (1) Nhiệt độ: Khi nhiệt độ giảm, tốc độ phản ứng giảm theo (theo quy tắc Van't Hoff).(2) Kích thước hạt kim loại: Khi kích thước hạt kim loại tăng, diện tích bề mặt tiếp xúc giảm, do đó tốc độ phản ứng giảm.(3) Áp suất: Đối với phản ứng hòa tan kim loại rắn trong dung dịch acid, áp suất thường không ảnh hưởng đáng kể đến tốc độ phản ứng, vì chất phản ứng chính ở trạng thái rắn và lỏng.(4) Nồng độ acid: Khi nồng độ acid tăng, tốc độ phản ứng tăng.Vậy, các phát biểu 1 và 4 là đúng.Câu 20:

Chọn phát biểu đúng: (1) Phần lớn quá trình hòa tan các hợp chất ion vào trong nước là quá trình thu nhiệt. (2) Dung dịch lý tưởng là những dung dịch mà tương tác giữa các phân tử cùng loại và khác loại là như nhau. (3) Dung dịch lý tưởng không tồn tại trong thực tế. (4) Quá trình solvate hóa là quá trình có ∆Hs < 0 và ∆Ss < 0. (5) Quá trình hòa tan chất rắn vào chất lỏng có ∆Hcp < 0.

A.

1, 2, 3, 5 đúng

B.

2, 3, 4 đúng

C.

1, 2, 4 đúng

D.

Tất cả đều đúng

Lời giải:Đáp án đúng: C(1) Sai. Quá trình hòa tan các hợp chất ion có thể thu nhiệt hoặc tỏa nhiệt, tùy thuộc vào năng lượng mạng lưới tinh thể và năng lượng hydrat hóa.(2) Đúng. Dung dịch lý tưởng là dung dịch mà tương tác giữa các phân tử các chất là tương đương nhau.(3) Đúng. Dung dịch lý tưởng là một mô hình lý thuyết, không có dung dịch nào hoàn toàn lý tưởng trong thực tế.(4) Sai. Quá trình solvat hóa (hay hydrat hóa nếu dung môi là nước) là quá trình các phân tử dung môi bao quanh các ion hoặc phân tử chất tan. ∆Hs < 0 (tỏa nhiệt) nhưng ∆Ss > 0 (tăng entropy).(5) Sai. Độ tan của chất rắn trong chất lỏng tăng khi nhiệt độ tăng. Theo nguyên lý Le Chatelier, nếu quá trình hòa tan là thu nhiệt (∆H > 0), thì việc tăng nhiệt độ sẽ làm tăng độ tan. Như vậy, quá trình hòa tan chất rắn vào chất lỏng có ∆Hcp > 0.Vậy, các phát biểu 2 và 3 đúng.Câu 21:

So sánh nhiệt độ sôi của các dung dịch CH3OH (t1), CH3CHO (t2) và C2H5OH (t3) cùng chứa B gam chất tan trong 1000g nước có: (biết rằng các chất này cũng bay hơi cùng với nước).

A.

t3 > t2 > t1

B.

t1 > t2 > t3

C.

t2 > t1 > t3

D.

không đủ dữ liệu để tính

Lời giải: Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP Câu 22:

Chọn phương án đúng: Nhiệt độ sôi của dung dịch BaCl2 có nồng độ molan Cm = 0,159m là 100,208°C. Độ điện ly biểu kiến của BaCl2 trong dung dịch nước là: (cho hằng số nghiệm sôi của nước là 0,52)

A.

2,5

B.

1

C.

0,76

D.

kết quả khác

Lời giải: Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP Câu 23:

Chọn phát biểu đúng: Biết các hằng số acid trong dung dịch nước Ka (HCN) = 6,2×10-10 ; Ka (HNO2) = 4 ×10-4. Trong số các base Bronsted CN- ; OH- ; NO2- base nào mạnh nhất trong dung dịch nước?

A.

OH-

B.

CN-

C.

NO2-

D.

Không xác định được

Lời giải: Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP Câu 24:

Chọn trường hợp đúng và đầy đủ nhất. Theo thuyết proton (thuyết Bronsted) trong các chất sau: \(N{a^ + },M{n^{2 + }},F{e^{2 + }}(dd),NH_4^ + ,CO_3^{2 - },HCO_3^ - ,{H_2}O,HCl\)

A.

Các chất lưỡng tính: \(HCO_3^ - ,{H_2}O\)

Các chất trung tính: \(N{a^ + },M{n^{2 + }},F{e^{2 + }}(dd)\)

B.

Các chất lưỡng tính: \(NH_4^ + ,{H_2}O,HCl\)

Các chất trung tính: \(N{a^ + },M{n^{2 + }},F{e^{2 + }}(dd)\)

C.

Các chất lưỡng tính: \(HCO_3^ - ,{H_2}O\)

Các chất trung tính: \(N{a^ + },M{n^{2 + }}\)

D.

Các chất lưỡng tính: \(HCO_3^ - ,{H_2}O,HCl\)

Các chất trung tính: \(N{a^ + }, M{n^{2 + }}\)

Lời giải: Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP Câu 25:

Chọn phương án đúng: pH của một dung dịch acid HA 0,15 N đo được là 2,8. Tính pKa của acid này.

A.

3,42

B.

4,58

C.

4,78

D.

2,33

Lời giải: Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP Đồ Án Tốt Nghiệp Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

89 tài liệu310 lượt tảiĐồ Án Tốt Nghiệp Hệ Thống Thông Tin

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

125 tài liệu441 lượt tảiĐồ Án Tốt Nghiệp Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

104 tài liệu687 lượt tảiKhóa Luận Tốt Nghiệp Kiểm Toán

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

103 tài liệu589 lượt tảiLuận Văn Tốt Nghiệp Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

377 tài liệu1030 lượt tảiLuận Văn Tốt Nghiệp Quản Trị Thương Hiệu

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu

99 tài liệu1062 lượt tải

ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP

  • Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
  • 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
  • Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
  • Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
  • Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
  • Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
  • Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ thángĐăng ký ngay

Từ khóa » Cl2 Ra Hcl Cân Bằng