Giáp Thìn (甲辰年)4721 hoặc 4661 — đến —Ất Tỵ (乙巳年)4722 hoặc 4662
Lịch Chủ thể
114
Lịch Copt
1741–1742
Lịch Dân Quốc
Dân Quốc 114民國114年
Lịch Do Thái
5785–5786
Lịch Đông La Mã
7533–7534
Lịch Ethiopia
2017–2018
Lịch Holocen
12025
Lịch Hồi giáo
1446–1447
Lịch Igbo
1025–1026
Lịch Iran
1403–1404
Lịch Julius
theo lịch Gregory trừ 13 ngày
Lịch Myanma
1387
Lịch Nhật Bản
Lệnh Hòa 7(令和7年)
Phật lịch
2569
Dương lịch Thái
2568
Lịch Triều Tiên
4358
Thời gian Unix
1735689600–1767225599
Đông y
Các cơ sở học thuyết lý luận
Âm dương
Ngũ hành
Bát quái
Can chi
Kinh lạc
Mạch kinh
Tạng tượng
Khí huyết
Thủy hỏa
Bệnh học
Văn bản
Kinh dịch
Thần Nông bản thảo kinh
Hoàng Đế nội kinh
Kim quỹ yếu lược
Thương hàn luận
Bản thảo cương mục
Đông y bảo giám
Nam dược thần hiệu
Hải thượng y tông tâm lĩnh
Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam
Các danh y
Trương Trọng Cảnh
Lý Thời Trân
Hứa Tuấn
Tuệ Tĩnh
Hải Thượng Lãn Ông
Thực hành
Bào chế
Bốc thuốc
Châm cứu
Chẩn đoán
Điều tri
Dưỡng sinh
Khí công
Xoa bóp
Cạo gió
Giác hơi
Các phương pháp chẩn đoán
Vọng chẩn
Văn chẩn
Vấn chẩn
Thiết chẩn
Các phương pháp bào chế
Lắc thúng
Sắc thuốc
Tôi luyện
Các dạng thuốc
Thuốc bột
Thuốc cao
Thuốc đỉnh
Thuốc nước
Thuốc rượu
Thuốc thang
Thuốc viên
Thuốc xông
Các thành phần trong đơn thuốc
Quân
Thần
Tá
Sứ
Các danh sách
Danh sách vị thuốc Y học cổ truyền
Danh sách bệnh học Y học cổ truyền
Danh sách bài thuốc Y học cổ truyền
Các khái niệm
Âm
Bổ
Dương
Hàn
Hư
Huyết
Khí
Lương
Nhiệt
Nhuận
Ôn
Tả
Táo
Thấp
6 Phủ
Năm tạng
Chủ đề Y học cổ truyền
x
t
s
Can Chi (干支), gọi đầy đủ là Thiên Can Địa Chi (天干地支) hay Thập Can Thập Nhị Chi (十干十二支), là hệ thống đánh số thành chu kỳ được dùng tại các nước thuộc vùng văn hóa Đông Á như: Trung Quốc, Triều Tiên, Nhật Bản, Đài Loan, Việt Nam và một số quốc gia khác ngoài vùng. Nó được áp dụng với tổ hợp chu kỳ 60[1] trong âm lịch nói chung để xác định tên gọi của thời gian (ngày, giờ, năm, tháng) cũng như trong chiêm tinh học. Người ta cho rằng nó có xuất xứ từ Nhị Thập Bát Tú trong cách tính lịch cổ đại dùng để đếm ngày.[2]
Can
[sửa | sửa mã nguồn]
Ý nghĩa
[sửa | sửa mã nguồn]
Can (干) hay còn gọi là Thiên Can (天干) hoặc Thập Can (十干) do có đúng mười (10) can khác nhau. Can cũng còn được phối hợp với Âm dương và Ngũ hành.
Danh sách 10 can
[sửa | sửa mã nguồn]
Năm kết thúc bằng số nào thì có Can tương ứng.
Số
Hán tự
Hán-Việt
Âm - dương
Ngũ hành
Thái đen
4
甲
Giáp
Dương
Mộc
Cáp
5
乙
Ất
Âm
Mộc
Hặp
6
丙
Bính
Dương
Hỏa
Hãi
7
丁
Đinh
Âm
Hỏa
Mỡng
8
戊
Mậu
Dương
Thổ
Pớc
9
己
Kỷ
Âm
Thổ
Cắt
0
庚
Canh
Dương
Kim
Khốt
1
辛
Tân
Âm
Kim
Huộng
2
壬
Nhâm
Dương
Thủy
Táu
3
癸
Quý
Âm
Thủy
Cá
Chi
[sửa | sửa mã nguồn]
Ý nghĩa
[sửa | sửa mã nguồn]
Chi (支) hay còn gọi là Địa Chi (地支) hay Thập Nhị Chi (十二支) do có đúng mười hai chi. Đây là mười hai từ chỉ 12 con vật của hoàng đạo phương Đông dùng như để chỉ phương hướng, bốn mùa, ngày, tháng, năm và giờ ngày xưa (gọi là canh gấp đôi giờ hiện đại). Việc liên kết các yếu tố liên quan đến cuộc sống con người với Chi là rất phổ biến ở khu vực Đông Á và Đông Nam Á.
Do số lượng con giáp cũng là 12 nên trong đời sống, Thập Nhị Chi cũng hay được gọi theo 12 con giáp.
Danh sách 12 Chi
[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ tự
Hán tự
Hán-Việt
Bính âm
Tiếng Nhật[a]
Tiếng Hàn
Tiếng Thái Đen
Âm - Dương
Con giáp
Hướng
Mùa
Tháng âm lịch
Tháng Thái đen
Giờ (hệ 24)
1
子
Tý
zǐ
ね ne
자 ja
Chảư (ꪻꪊ꫁)
Dương
chuột
0° (Chính Bắc)
đông
11 (đông chí)
5
23 - 01
2
丑
Sửu
chǒu
うし ushi
축 chug
Pảu (ꪹꪜ꫁ꪱ)
Âm
trâu
bò
30° (Bắc Đông Bắc)
đông
12
6
01 - 03
3
寅
Dần
yín
とら tora
인 in
Nhĩ (ꪑꪲ)
Dương
hổ
60° (Đông Đông Bắc)
xuân
1
7
03 - 05
4
卯
Mão
mǎo
う u
묘 myo
Mảu (ꪹꪢ꫁ꪱ)
Âm
mèo
thỏ[b]
90° (Chính Đông)
xuân
2 (xuân phân)
8
05 - 07
5
辰
Thìn
chén
たつ tatsu
진 jin
Xi (ꪎꪲ)
Dương
rồng
120° (Đông Đông Nam)
xuân
3
9
07 - 09
6
巳
Tỵ
sì
み mi
사 sa
Xảư (ꪻꪎ꫁)
Âm
rắn
150° (Nam Đông Nam)
hè
4
10
09 - 11
7
午
Ngọ
wǔ
うま uma
오 o
Xngạ (ꪏꪷꪉ꫁ꪱ)
Dương
ngựa
180° (Chính Nam)
hè
5 (hạ chí)
11
11 - 13
8
未
Mùi
wèi
ひつじ hitsuji
미 mi
Một (ꪶꪣꪒ)
Âm
dê
cừu[c]
210° (Nam Tây Nam)
hè
6
12
13 - 15
9
申
Thân
shēn
さる saru
신 sin
Xăn (ꪎꪽ)
Dương
khỉ
240° (Tây Tây Nam)
thu
7
1
15 - 17
10
酉
Dậu
yǒu
とり tori
유 yu
Hạu (ꪹꪭ꫁ꪱ)
Âm
gà
270° (Chính Tây)
thu
8 (thu phân)
2
17 - 19
11
戌
Tuất
xū
いぬ inu
술 sul
Mệt (ꪹꪣꪸꪒ)
Dương
chó
300° (Tây Tây Bắc)
thu
9
3
19 - 21
12
亥
Hợi
hài
い i
해 hae
Cạư (ꪻꪀ꫁)
Âm
lợn nhà
lợn rừng[d]
330° (Bắc Tây Bắc)
đông
10
4
21 - 23
[3][4][5]
Giờ Âm Lịch - Dương Lịch
[sửa | sửa mã nguồn]
Tương truyền ngày xưa có một người tên Đại Nhiêu đã lập ra Thập Can và Thập Nhị Chi để giúp người ta tính toán thời gian. Việc tính giờ cũng có liên quan đến tập tính của 12 loài vật:
Tý (23-1 giờ): Lúc chuột đang hoạt động mạnh.
Sửu (1-3 giờ): Lúc trâu/bò chuẩn bị đi cày.
Dần (3-5 giờ): Lúc hổ hung hãn nhất.
Mão (5-7 giờ): Lúc mèo về nhà nghỉ ngơi
Thìn (7-9 giờ): Lúc đàn rồng quây mưa.
Tỵ (9-11 giờ): Lúc rắn không hại người.
Ngọ (11-13 giờ): Ngựa có dương tính cao nên được xếp vào giữa trưa.
Mùi (13-15 giờ): Lúc dê/cừu ăn cỏ không ảnh hưởng tới việc cây cỏ mọc lại.
Thân (15-17 giờ): Lúc khỉ thích hú.
Dậu (17-19 giờ): Lúc gà bắt đầu vào chuồng.
Tuất (19-21 giờ): Lúc chó trông nhà.
Hợi (21-23 giờ): Lúc lợn ngủ say nhất.[6]
Lục thập hoa giáp
[sửa | sửa mã nguồn]
60 tổ hợp Can Chi
[sửa | sửa mã nguồn]Bản Chu Kỳ 60 Năm
Người ta ghép một can với một chi để tạo thành tên gọi chính thức của những cái cần đặt tên (ngày, giờ, tháng, năm v.v...) bắt đầu từ can Giáp và chi Tý tạo ra Giáp Tý, sau đó đến can Ất và chi Sửu tạo ra Ất Sửu và cứ như vậy cho đến hết (Bính,..., Quý) và (Dần..., Hợi). Sự kết hợp như vậy tạo thành một chu kì, hết can (hoặc chi) cuối cùng thì nó tự động quay trở lại cho đến tổ hợp cuối cùng là Quý Hợi. Có tổng cộng 60 (bằng bội số chung nhỏ nhất của 10 và 12) tổ hợp khác nhau của 10 can và 12 chi. Can phải kết hợp với Chi đồng tính (Can dương phải kết hợp với Chi dương và Can âm phải kết hợp với Chi âm). Dựa vào số dư khi chia cho 60 có thể tìm can chi tương ứng của từng năm.
Tý (+)
Sửu (-)
Dần (+)
Mão (-)
Thìn (+)
Tỵ (-)
Ngọ (+)
Mùi (-)
Thân (+)
Dậu (-)
Tuất (+)
Hợi (-)
Giáp (+)
(4) Giáp Tý
(54) Giáp Dần
(44) Giáp Thìn
(34) Giáp Ngọ
(24) Giáp Thân
(14) Giáp Tuất
Ất (-)
(5) Ất Sửu
(55) Ất Mão
(45) Ất Tỵ
(35) Ất Mùi
(25) Ất Dậu
(15) Ất Hợi
Bính (+)
(16) Bính Tý
(6) Bính Dần
(56) Bính Thìn
(46) Bính Ngọ
(36) Bính Thân
(26) Bính Tuất
Đinh (-)
(17) Đinh Sửu
(7) Đinh Mão
(57) Đinh Tỵ
(47) Đinh Mùi
(37) Đinh Dậu
(27) Đinh Hợi
Mậu (+)
(28) Mậu Tý
(18) Mậu Dần
(8) Mậu Thìn
(58) Mậu Ngọ
(48) Mậu Thân
(38) Mậu Tuất
Kỷ (-)
(29) Kỷ Sửu
(19) Kỷ Mão
(9) Kỷ Tỵ
(59) Kỷ Mùi
(49) Kỷ Dậu
(39) Kỷ Hợi
Canh (+)
(40) Canh Tý
(30) Canh Dần
(20) Canh Thìn
(10) Canh Ngọ
(0) Canh Thân
(50) Canh Tuất
Tân (-)
(41) Tân Sửu
(31) Tân Mão
(21) Tân Tỵ
(11) Tân Mùi
(1) Tân Dậu
(51) Tân Hợi
Nhâm (+)
(52) Nhâm Tý
(42) Nhâm Dần
(32) Nhâm Thìn
(22) Nhâm Ngọ
(12) Nhâm Thân
(2) Nhâm Tuất
Quý (-)
(53) Quý Sửu
(43) Quý Mão
(33) Quý Tỵ
(23) Quý Mùi
(13) Quý Dậu
(3) Quý Hợi
Chú thích
(+)
Can hoặc Chi dương
(-)
Can hoặc Chi âm
Không thể kết hợp
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]
^ Trong tiếng Nhật, cách gọi Địa Chi không theo chữ Hán gốc mà gọi theo tên con vật ứng với Chi đó
^ Ở Việt Nam, con giáp của Mão là mèo. Ở Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản là thỏ
^ Ở Nhật Bản, con giáp của Mùi là cừu
^ Ở Nhật Bản, con giáp của Hợi là lợn rừng
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]
Lịch Trung Quốc
Ngũ hành
Mười hai con giáp
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]
^ Cho các độc giả không dùng toán học nhiều, một giải thích thật đơn giản về số "60" trong "chu kỳ 60 năm" được trình bày trong bài Vu-Quoc-Loc; Vu-Quoc-Hung; Vu-Le-Thao-Uyen (2024), The triennial Hương exam: Deducing laureates’ birth years, Internet Archive, truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2024.
^ "Ngũ hành và can chi". Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 3 năm 2010. Truy cập 14 tháng 11/2008. {{Chú thích web}}: Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
^ Trong ngoặc là tên con vật tượng trưng của người Việt
^ Giờ lấy tương đối do nó thay đổi theo từng tháng trong năm, với dung sai so với giờ trong bảng khoảng ±20 phút.
^ Về nghĩa của các con vật gán cho các chi thì chi thứ tự nghĩa Việt Nam là mão (tức là con mèo) trong khi nghĩa Trung Hoa là thố (tức là con thỏ). Cho đến nay chưa thấy có tài liệu đáng tin cậy nào giải thích sự khác nhau này.
^ ""12 con giáp" và ý nghĩa tượng trưng". Truy cập 3 tháng 2/2008. {{Chú thích web}}: Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)[liên kết hỏng]
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]
Can Chi tại Từ điển bách khoa Việt Nam
Cơ sở dữ liệu tiêu đề chuẩn: Quốc gia
Nhật Bản
x
t
s
Niên đại học
Các chủ để chính
Thời gian
Thiên văn học
Địa chất học
Cổ sinh vật học
Khảo cổ học
Lịch sử
Các Kỷ nguyên
Kỷ nguyên lịch
Lịch Holocen
Ab urbe condita
Công Nguyên / Common Era
Anno Mundi
Byzantine calendar
Seleucid era
Spanish era
Before Present
Lịch Hồi giáo
Egyptian chronology
Sothic cycle
Hindu units of time (Yuga)
Mesoamerican calendars
Mesoamerican Long Count calendar
Maya calendar#Short Count
Tzolk'in
Haab'
Niên hiệu châu Âu
Danh sách vua (Canon of Kings)
Các vua
Limmu
Niên hiệu châu Á
Nhật Bản
Triều Tiên
Việt Nam
Lịch
Pre-Julian & Julian
Lịch La Mã
Lịch Julius
Lịch Julius đón trước
Lịch Julius sửa đổi
Gregorian
Lịch Gregorius
Lịch Gregorius đón trước
Old Style and New Style dates
Chiêm tinh
Âm dương lịch
Dương lịch
Âm lịch
Astronomical year numbering
Khác
Can Chi
Lịch địa chất
Lịch Do Thái
Lịch Iran
Lịch Hồi giáo
ISO week date
Mesoamerican calendars
Lịch Maya
Aztec calendar
Winter count (Plains Indians)
Niên đại thiên văn
Lịch vũ trụ
Lịch thiên văn
Galactic year
Chu kỳ Meton
Chu kỳ Milankovitch
Niên đại địa chất
Các khái niệm
Deep time
Lịch sử địa chất Trái Đất
Niên đại địa chất
Các tiêu chuẩn
Tuổi địa tầng tiêu chuẩn toàn cầu (GSSA)
Phẫu diện và điểm kiểu địa tầng ranh giới toàn cầu (GSSP)