Căn Cước Công Dân Có Bao Nhiêu Số?

Căn cước công dân mã vạch đã thay thế chứng minh nhân dân từ năm 2016 và được thay thế bởi Căn cước công dân gắn chíp vào đầu năm 2021. Bài viết này sẽ giải đáp thắc mắc của nhiều bạn đọc rằng Căn cước công dân có bao nhiêu số và ý nghĩa của những số này như thế nào? Mục lục bài viết

  • Dãy số căn cước công dân gồm bao nhiêu chữ số?
  • Ý nghĩa của số căn cước công dân
  • Các trường hợp đổi thẻ căn cước công dân
  • Số thẻ Căn cước công dân có thay đổi không?
  • Lợi ích của Thẻ căn cước công dân gắn chip điện tử
  • Các thông tin được lưu trên thẻ căn cước công dân gắn chip
  • Kết luận
Xem thêm

Dãy số căn cước công dân gồm bao nhiêu chữ số?

Điều 13 Nghị định số 137/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Căn cước công dân quy định, dãy số trên Căn cước công dân gồm 12 chữ số, trong đó gồm mã thế kỷ sinh, mã năm sinh, mã năm sinh, mã Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương/ mã quốc gia nơi công dân khai sinh và 06 số ngẫu nhiên.

can cuoc cong dan co bao nhieu so

Ý nghĩa của số trên Căn cước công dân

Thông tư 59/2021/TT-BCA Quy định chi tiết về Luật Căn cước công dân quy định tại Điều 4 về các mã số trong số định danh cá nhân bao gồm:

03 chữ số đầu tiên: mã tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương/quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh

Mã Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương trên thẻ căn cước công dân cụ thể như sau:

  1. Hà Nội

026: Vĩnh Phúc

049: Quảng Nam

077: Bà Rịa -Vũng Tàu

  1. Hà Giang

027: Bắc Ninh

051: Quảng Ngãi

079: TP. Hồ Chí Minh

  1. Cao Bằng

030: Hải Dương

052: Bình Định

080: Long An

006: Bắc Kạn

031: Hải Phòng

054: Phú Yên

082: Tiền Giang

008: Tuyên Quang

03: Hưng Yên

056: Khánh Hoà

083: Bến Tre

  1. Lào Cai

034: Thái Bình

058: Ninh Thuận

084: Trà Vinh

  1. Điện Biên

035: Hà Nam

060: Bình Thuận

086: Vĩnh Long

  1. Lai Châu

036: Nam Định

062: Kon Tum

087: Đồng Tháp

  1. Sơn La

037: Ninh Bình

064: Gia Lai

089: An Giang

  1. Yên Bái

038: Thanh Hoá

066: Đăk Lăk

091: Kiên Giang

017: Hoà Bình

040: Nghệ An

067: Đăk Nông

092: Cần Thơ

019: Thái Nguyên

042: Hà Tĩnh

068: Lâm Đồng

093: Hậu Giang

020: Lạng Sơn

044: Quảng Bình

070: Bình Phước

094: Sóc Trăng

022: Quảng Ninh

045: Quảng Trị

072: Tây Ninh

095: Bạc Liêu

024: Bắc Giang

046: Thừa Thiên Huế

074: Bình Dương

096: Cà Mau

025: Phú Thọ

048: Đà Nẵng

075: Đồng Nai

- 01 chữ số tiếp theo là mã giới tính của công dân

Cụ thể: mã giới tính được quy định cùng mã thế kỷ sinh như sau:

Thế kỷ sinh

Năm

Mã giới tính

Nam

Nữ

Thế kỷ 20

Từ năm 1900 đến hết năm 1999

0

1

Thế kỷ 21

Từ năm 2000 đến hết năm 2099

2

3

Thế kỷ 22

Từ năm 2100 đến hết năm 2199

4

5

Thế kỷ 23

Từ năm 2200 đến hết năm 2299

6

7

Thế kỷ 24

Từ năm 2300 đến hết năm 2399

8

9

- 02 chữ số tiếp theo là mã năm sinh: bao gồm hai số cuối trong năm sinh của công dân

- 06 chữ số cuối cùng là dãy số ngẫu nhiên. Dãy số này được định dạng sẵn trong phần mềm do Bộ Công an triển khai có tính bảo mật cao, số thứ tự được cấp theo trình tự.

Ví dụ: Số thẻ 079119006192 có ý nghĩa như sau:

079: Nơi đăng ký khai sinh tại TP. Hồ Chí Minh

1: Nữ, sinh ra trong thế kỷ 20

19 tương ứng với năm sinh 1919 (do sinh ra trong thế kỉ 20)

006199 lã dãy số ngẫu nhiên

Như vậy chỉ thông qua dãy số đơn giản trên căn cước công dân có thể nhận biết được những thông tin cơ bản của chủ nhân dãy số đó.

Các trường hợp đổi thẻ Căn cước công dân

Theo quy định tại khoản 1 Điều 23 Luật Căn cước công dân, công dân có thể làm thủ tục đổi Căn cước công dân trong các trường hợp sau:

- Công dân đủ số tuổi theo các mốc 25 tuổi, 40 tuổi hoặc 60 tuổi

- Thẻ Căn cước công dân bị hư hỏng không sử dụng được nữa.

- Công dân thay đổi các thông tin về họ, chữ đệm, tên hoặc đặc điểm nhân dạng đang được ghi nhận trên Căn cước công dân đang sử dụng.

- Công dân xác định lại giới tính của bản thân.

- Công dân xác định lại quê quán.

- Công dân phát hiện sai sót trên thẻ Căn cước công dân đang sử dụng.

- Khi công dân có yêu cầu.

Số thẻ Căn cước công dân có thay đổi không?

Công dân có yêu cầu sẽ được đổi thẻ căn cước công dân, tuy nhiên số thẻ căn cước công dân không thể thay đổi. Mã số này chính là mã định danh cá nhân, gắn liền với công dân từ khi sinh ra đến khi chết, không thay đổi và không trùng lặp với cá nhân khác.

can cuoc cong dan co bao nhieu so

Lợi ích của Thẻ căn cước công dân gắn chip điện tử

Từ ngày 01/7/2021, theo thông tin từ Cục Cảnh sát Quản lý hành chính về Trật tự xã hội, Bộ Công an đã chính thức vận hành hệ thống Cơ sở dữ liệu Quốc gia về dân cư, đến tháng 01/2022, cơ sở dữ liệu căn cước công dân đã cấp gần 60.000.000 thẻ căn cước công dân gắn chip điện tử cho người dân.

Thẻ căn cước công dân gắn chip điện tử có độ bảo mật cao, dung lượng lưu trữ lớn, sử dụng và kết nối các dịch vụ công, có thể tích hợp nhiều ứng dụng đi kèm, ví dụ: chữ ký số, sinh trắc học, quản lý mật khẩu…

Các thông tin được lưu trên thẻ căn cước công dân gắn chip

Chip điện tử của thẻ căn cước công dân có dung lượng lớn, được sử dụng để lưu trữ các thông tin quan trọng về nhân thân của công dân như:

- Họ và tên;

- Ngày sinh;

- Quê quán;

- Địa chỉ đăng ký Hộ khẩu thường trú;

- Dấu vân tay;

- Hình ảnh;

- Đặc điểm nhận dạng;…

Các thông tin này sẽ được xử lý bảo mật tuyệt đối an toàn, chỉ có đầu đọc chip chuyên dụng của các cơ quan chức năng mới có thể trích xuất thông tin từ thẻ.

Kết luận

Trên đây là giải đáp cho câu hỏi của bạn đọc về Căn cước công dân có bao nhiêu số và ý nghĩa các con số này. Để tìm hiểu thêm thông tin về các thủ tục liên quan đến thẻ căn cước công dân, vui lòng liên hệ  19006192 để được tư vấn và giải đáp tốt nhất!

Từ khóa » Số Cccd Bao Nhiêu Số