Căn Cước Công Dân Tiếng Anh Là Gì/ CMND Tiếng Anh Là Gì?
Có thể bạn quan tâm
Mục Lục
- 1 Căn cước công dân tiếng Anh là gì/ Chứng minh nhân dân tiếng Anh là gì?
- 2 Cấu trúc của Căn cước công dân, CMND
- 2.1 Mặt trước
- 2.2 Mặt sau
- 3 Dịch thuật CMND từ tiếng Việt sang tiếng Anh
Chứng minh thư hay chứng minh nhân dân (hiện nay gọi là thẻ căn cước) là một trong những loại giấy tờ tùy thân mà bất cứ công dân Việt Nam nào cũng cần có. Khi làm một số giấy tờ, thủ tục với đại sứ quán hay các cơ quan nước ngoài, đôi lúc bạn sẽ phải sử dụng tới chứng minh nhân dân tiếng Anh. Vậy Chứng minh nhân dân tiếng Anh là gì? Có cấu trúc ra sao? Hãy cùng chúng tôi giải đáp những câu hỏi này trong bài viết dưới đây nhé
Căn cước công dân tiếng Anh là gì/ Chứng minh nhân dân tiếng Anh là gì?
Căn cước công dân/ CMND tiếng Anh là Identification (viết tắt là ID:) là hồ sơ nhận dạng để xác minh các chi tiết cá nhân của một người dưới hình thức một thẻ nhỏ, kích thước theo một tiêu chuẩn nhất định, nó thường được gọi là một thẻ nhận dạng (IC). Thẻ căn cước là những điểm cơ bản về gốc tích, quan hệ thân tộc, đặc điểm nhận dạng, đủ để phân biệt từng cá nhân trong xã hội.
Cấu trúc của Căn cước công dân, CMND
Mặt trước
Ở phía bên tay trái, từ trên xuống dưới gồm có:
- Quốc huy Việt Nam với kích thước là 14mm;
- Ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân tiếng Anh, kích thước thước 20×30 mm.
Phía bên tay phải từ trên xuống của chứng minh nhân dân tiếng Anh bao gồm:
- Socialist Republic of Vietnam, Independence-Freedom-Happiness: Quốc hiệu, tiêu ngữ Việt Nam viết bằng tiếng Anh;
- Identity Card: Tên giấy chứng minh nhân dân tiếng Anh;
- No:…: Số chứng minh nhân dân;
- Full Name: Họ và tên;
- Date of birth: Ngày sinh;
- Native place: Quê quán;
- Place of permanent: Địa chỉ thường trú.
Mặt sau
Dòng đầu tiên của mặt sau giấy chứng minh nhân dân tiếng Anh là:
- Ethnic: Dân tộc;
- Religion: Tôn giáo.
Phía bên tay trái có hai ô dùng để lưu lại dấu vân tay của người được làm giấy chứng minh nhân dân tiếng Anh.
- Left forefinger: Ngón trỏ trái;
- Right forefinger: Ngón trỏ phải.
Phía bên tay phải từ trên xuống dưới lần lượt là:
- Individual traces and deformities: Đặc điểm nhận dạng;
- Date: Ngày tháng năm cấp chứng minh nhân dân;
- Chức danh người đóng dấu;
- Signed and sealed: Ký và đóng dấu.
Dịch thuật CMND từ tiếng Việt sang tiếng Anh
Socialist Republic of Vietnam Independence – Freedom – Happiness IDENTITY CARD No.: 371789770 Full name: NGUYEN VAN TOAN Date of birth: 20 August 1996 Native place: Chau Thanh District, An Giang Permanent place: Hiep Trung Hamlet, My Hiep Son Commune, Hon Dat, Kien Giang . DISTINGUISHING FEATURES: The scar is 3cm above the right edge Date:November 13, 2013 Director of Public Security of Kien Giang Province (signed & sealed) Bui Tuyet MinhDịch thuật Căn cước công dân sang tiếng Anh
Socialist republic of Vietnam Independence – Freedom – Happiness IDENTITY CARD No.: 012345678999 Name and surname: Nguyen Van a Date of birth: 09/09/1990 Gender: Male Nationality: Vietnamese Homeland: Ho Chi Minh Permanent residence: 10/20 Nguyen Phuc Chu, Ward 15, Tan Binh, Ho Chi Minh City Particular trace or deformity: A mole at the distance of 0.5cm on bottom front of left eyebrow Date: 25/07/2017 Head of Public Security Department On Residential Registration and Management (Signed and sealed) Tran Quoc Sang
Xem thêm dịch thuật công chứng căn cước, chứng minh nhân dân
Ở Việt Nam, thẻ căn cước được sử dụng trong thời Pháp thuộc (1945 trở về trước) như giấy thông hành hoặc giấy chứng minh trong phạm vi toàn Đông Dương.
Thẻ Căn cước Công dân (Việt Nam) được cấp và sử dụng tại Việt Nam từ năm 2016. Đến năm 1946, theo Sắc lệnh số 175-b ngày 6.9.1946 của Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà, thẻ công dân được sử dụng thay cho thẻ căn cước. Từ năm 1957, thẻ công dân được thay bằng giấy chứng minh; Xem thêm danh sách các môn học dịch sang tiếng Anh Từ ngày 04/01/2016 Việt Nam chính thức cấp Thẻ căn cước công dân để thay thế Chứng minh thư nhân dân. Theo đó, Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam đã trình Quốc hội dự thảo luật Căn cước công dân: Công dân sẽ được cấp một mã định danh gồm 12 chữ số, dùng để quản lý công dân theo 4 giai đoạn là từ khi sinh ra đến 14 tuổi, từ 15 tuổi đến 25 tuổi, từ 25 tuổi đến 70 tuổi và từ trên 70 tuổi. Chứng minh thư nhân dân vẫn được dùng song song với Thẻ căn cước công dân. Số định danh cá nhân là dãy số tự nhiên gồm 12 số, có cấu trúc gồm 6 số là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 6 số là khoảng số ngẫu nhiên. Xem thêm dịch thuật tại Nam ĐịnhTừ khóa » Số Chứng Minh Nhân Dân Trong Tiếng Anh Là Gì
-
Chứng Minh Nhân Dân Tiếng Anh Là Gì? - Luật Hoàng Phi
-
CMND, Chứng Minh Thư, Chứng Minh Nhân Dân Tiếng Anh Là Gì?
-
Tất Tần Tật Về Chứng Minh Nhân Dân Tiếng Anh - Step Up English
-
Chứng Minh Nhân Dân Trong Tiếng Anh Gọi Là Gì - Thủ Thuật Phần Mềm
-
Chứng Minh Nhân Dân Trong Tiếng Anh Là Gì: Định Nghĩa, Ví Dụ
-
Chứng Minh Nhân Dân Trong Tiếng Anh Gọi Là Gì? Bản Dịch CMTND ...
-
Bản Mẫu Dịch Chứng Minh Nhân Dân Sang Tiếng Anh - BANKERVN
-
Chứng Minh Nhân Dân Tiếng Anh - Có Nghĩa Là Gì, Ý Nghĩa La Gi
-
SỐ CHỨNG MINH THƯ - Nghĩa Trong Tiếng Tiếng Anh - Từ điển
-
Nơi Cấp CMND Tiếng Anh Là Gì - Thả Rông
-
Ngày Cấp CMND Tiếng Anh Là Gì - Thả Rông
-
Chứng Minh Nhân Dân Tiếng Anh - Thẻ Căn Cước - Từ Vựng Hay Gặp
-
Ngày Cấp Chứng Minh Nhân Dân Tiếng Anh Là Gì - Kỵ Sĩ Rồng
-
Chứng Minh Nhân Dân Tiếng Anh Là Gì
-
Số Chứng Minh Nhân Dân Tiếng Anh Là Gì
-
Tổng Hợp Từ Vựng Tiếng Anh Về Các Loại Giấy Tờ
-
Top 10+ Chứng Minh Thư Tiếng Anh Là Gì Hot Nhất Hiện Nay
-
Bản Mẫu Dịch Chứng Minh Nhân Dân Sang Tiếng Anh