Cân Nặng Bé Gái Sơ Sinh Chuẩn WHO & điểm Khác Biệt Với Bé Trai
Có thể bạn quan tâm
Đăng ký nhận tư vấn về sản phẩm và lộ trình học phù hợp cho con ngay hôm nay!
*Vui lòng kiểm tra lại họ tên *Vui lòng kiểm tra lại SĐT *Vui lòng kiểm tra lại Email Học tiếng Anh cơ bản (0-6 tuổi) Nâng cao 4 kỹ năng tiếng Anh (3-11 tuổi) Học Toán theo chương trình GDPT Học Tiếng Việt theo chương trình GDPT *Bạn chưa chọn mục nào! Đăng Ký Ngay XĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN THÀNH CÔNG!
Monkey sẽ liên hệ ba mẹ để tư vấn trong thời gian sớm nhất! Hoàn thành XĐÃ CÓ LỖI XẢY RA!
Ba mẹ vui lòng thử lại nhé! Hoàn thành xĐăng ký nhận bản tin mỗi khi nội dung bài viết này được cập nhật
*Vui lòng kiểm tra lại Email Đăng Ký- Trang chủ
- Ba mẹ cần biết
- Sự phát triển của trẻ
- Giai đoạn đầu đời của bé (0-1 tuổi)
30/03/20223 phút đọc
Mục lục bài viếtKhông chỉ giới tính, bé trai và bé gái luôn có sự khác biệt khi còn là một bào thai. Sau sinh, cân nặng bé gái, bé trai cũng có sự chênh lệch và chúng bị ảnh hưởng bởi những yếu tố như dinh dưỡng, gen di truyền, vận động, v.v…Để ba mẹ hiểu rõ hơn về sự khác biệt này, Monkey sẽ chia sẻ chi tiết trong bài viết dưới đây.
1. Bảng đo cân nặng bé gái sơ sinh chuẩn WHO
Số liệu bảng cân nặng của bé gái dưới đây được cập nhật đến năm 2022 giúp ba mẹ theo dõi sự phát triển của trẻ theo từng thời điểm.
1.1. Bảng cân nặng bé sơ sinh gái mới nhất
Theo tiêu chuẩn của Tổ chức Y tế thế giới WHO, chỉ số cân nặng chuẩn của bé gái sơ sinh khi chào đời là 3.2kg, thấp hơn 0.1kg so với bé trai. Một số trường hợp, em bé mới sinh có cân nặng vượt chuẩn do ảnh hưởng trong quá trình mẹ mang thai nhưng nếu con số không dưới hoặc vượt mức độ 1 thì trẻ vẫn nằm trong giới hạn cân nặng cho phép.
Tháng | Thiếu chuẩn mức 3 | Thiếu chuẩn mức 2 | Thiếu chuẩn mức 1 | Trung bình chuẩn | Vượt chuẩn mức 1 | Vượt chuẩn mức 2 | Vượt chuẩn mức 3 |
0 | 2 | 2.4 | 2.8 | 3.2 | 3.7 | 4.2 | 4.8 |
1 | 2.7 | 3.2 | 3.6 | 4.2 | 4.8 | 5.5 | 6.2 |
2 | 3.4 | 3.9 | 4.5 | 5.1 | 5.8 | 6.6 | 7.5 |
3 | 4 | 4.5 | 5.2 | 5.8 | 6.6 | 7.5 | 8.5 |
4 | 4.4 | 5 | 5.7 | 6.4 | 7.3 | 8.2 | 9.3 |
5 | 4.8 | 5.4 | 6.1 | 6.9 | 7.8 | 8.8 | 10 |
6 | 5.1 | 5.7 | 6.5 | 7.3 | 8.2 | 9.3 | 10.6 |
7 | 5.3 | 6 | 6.8 | 7.6 | 8.6 | 9.8 | 11.1 |
8 | 5.6 | 6.3 | 7 | 7.9 | 9 | 10.2 | 11.6 |
9 | 5.8 | 6.5 | 7.3 | 8.2 | 9.3 | 10.5 | 12 |
10 | 5.9 | 6.7 | 7.5 | 8.5 | 9.6 | 10.9 | 12.4 |
11 | 6.1 | 6.9 | 7.7 | 8.7 | 9.9 | 11.2 | 12.8 |
12 | 6.3 | 7 | 7.9 | 8.9 | 10.1 | 11.5 | 13.1 |
Bảng cân nặng của bé gái sơ sinh chuẩn WHO 2022. (Nguồn: WHO)
Cụ thể, với bé gái mới sinh mức cân nặng an toàn là từ 2.8 - 3.7kg. Đây là 2 mức cân nặng lần lượt của trẻ sinh non, thiếu tháng và trẻ sinh đủ tháng. Bác sĩ luôn khuyến cáo nên duy trì cân nặng thai trong giới hạn để trẻ được sinh ra dễ dàng giúp mẹ và bé đều khỏe mạnh. Mặt khác, nếu bé đạt kích thước chuẩn thì mẹ có thể sinh thường, giảm tỷ lệ đau nhức hoặc các biến chứng khi sinh mổ.
1.2. Biểu đồ cân nặng bé gái sơ sinh
Bên cạnh việc đọc và xác định tiêu chuẩn cân nặng trung bình bé gái, ba mẹ nên theo dõi song song biểu đồ tăng cân của trẻ để có những đánh giá chi tiết nhất với thể trạng của con.
Trên biểu đồ quan sát có 3 đường với 3 màu khác nhau biểu thị mức độ và tình trạng cân nặng cụ thể:
-
Màu xanh: cân nặng của bé đạt chuẩn
-
Màu đỏ: bé thiếu cân, có nguy cơ suy dinh dưỡng hoặc thừa cân, béo phì.
-
Màu đen: bé đang bị suy dinh dưỡng hoặc béo phì ở mức nghiêm trọng. Ba mẹ có thể nhận thấy con gần như không tăng cân hoặc tăng quá nhiều so với mức cho phép. Xét về ngoại hình có thể thấy bé gầy còm hoặc có quá nhiều ngấn, di chuyển khó khăn.
2. Sự khác biệt giữa chỉ số cân nặng của bé gái và bé trai sơ sinh
Bé trai và bé gái luôn có sự khác biệt ngay khi còn trong bụng mẹ và khi sinh ra cũng vậy. Từ cân nặng, ngoại hình và tính cách, v.v… ba mẹ sẽ thấy rõ điều này qua mỗi cột mốc trưởng thành.
2.1. Trọng lượng bé gái mới sinh thường nhỏ hơn
Như đã đề cập, cân nặng tiêu chuẩn của bé gái sơ sinh mới chào đời thấp hơn so với bé trai khoảng 0.1kg. Tuy nhiên, nếu trẻ sinh non, thiếu tháng do gặp các vấn đề trong quá trình mẹ mang thai thì cân nặng của 2 bé cũng có thể bằng nhau hoặc bé gái lớn hơn bé trai là bình thường.
Không nên lo lắng vì cân nặng mới sinh của bé gái thấp, quan trọng nhất là quá trình tăng trưởng cân nặng của bé sau này có đạt hay không? Bé có khỏe mạnh, ăn ngủ tốt và chơi ngoan không? Nếu các vấn đề kể trên đạt chuẩn thì con đang phát triển bình thường và không gặp vấn đề sức khỏe nguy hiểm nào.
2.2. Số cân thay đổi giữa các tháng thấp hơn
Song song với các chỉ số chuẩn, cân nặng cũng có các cột mốc với mức tăng cân an toàn kèm theo. Cụ thể, bé sơ sinh trải qua 3 giai đoạn phát triển cân nặng, mỗi cột mốc tương ứng với mức tăng tương ứng giảm dần gồm:
0 - 3 tháng: trẻ tăng từ 1 - 1.2kg/tháng
4 - 6 tháng: bé tăng từ 0.5 - 0.6kg/tháng
7 - 12 tháng: tăng từ 0.2 - 0.3kg/tháng
Mức tăng cân giảm dần theo tháng tuổi do giai đoạn sau bé ưu tiên phát triển trí não, chiều dài hơn so với cân nặng. Tuy nhiên, giữa hai giới tính, bé gái thường có mức tăng thấp hơn so với bé trai do ảnh hưởng bởi khẩu phần ăn, chế độ sinh hoạt, vận động, v.v…Vấn đề này sẽ được đề cập chi tiết trong phần tiếp theo.
2.3. Sự khác biệt về cấu tạo cơ thể
Rất nhiều trường hợp bé gái thoạt trông lớn hơn bé trai nhưng cân nặng lại nhẹ hơn hoặc bé trai nhỏ hơn nhưng cân nặng lại nhỉnh hơn. Đó là bởi bé gái khi tăng cân sẽ phân bổ đều toàn cơ thể và phần tăng lên chủ yếu là mỡ. Trái lại, bé trai sẽ ưu tiên tăng trưởng cân nặng vào xương và cơ bắp. Ngoài ra, hormone của hai giới tính khác nhau cũng ảnh hưởng đến cân nặng của trẻ.
Xem thêm:
- Các cột mốc phát triển cân nặng em bé theo tuần và những yếu tố ảnh hưởng ba mẹ cần biết
- Hướng dẫn tra cứu em bé 28 tuần nặng bao nhiêu và giải đáp thắc mắc về sự phát triển của con
3. Những yếu tố ảnh hưởng đến sự tăng trưởng cân nặng của bé gái
Giới tính, sức khỏe, gen di truyền, dinh dưỡng, cân nặng khi mới chào đời là 5 yếu tố chính dẫn đến sự chênh lệch cân nặng giữa bé trai và bé gái.
3.1. Giới tính ảnh hưởng đến trọng lượng chuẩn của bé gái
Như đã đề cập, giới tính khác nhau dẫn đến hormone và tỷ lệ các phần tạo nên cân nặng gồm: nước, cơ, mỡ và xương cũng chênh lệch. Do đó, không chỉ cân nặng mà chiều dài của bé gái trong năm đầu tiên và khi trưởng thành luôn chênh lệch so với bé trai. Ba mẹ có thể theo dõi bảng phát triển chiều cao cân nặng của bé gái, bé trai để thấy rõ điều này.
3.2. Cân nặng khi mới chào đời
Khi chào đời, đa số cân nặng của trẻ sơ sinh thường khác nhau ở bé gái và bé trai. Do bé gái có cân nặng thấp hơn nên trong quá trình tăng trưởng, chỉ số ở mỗi tháng và mỗi cột mốc đều chênh lệch từ 0.3 - 0.5kg so với bé trai. Mặc dù vậy nhưng nếu bé gái vẫn khỏe mạnh, ăn ngủ tốt, ít quấy khóc thì con vẫn đang phát triển bình thường.
3.3. Sức khỏe của bé gái
Hệ miễn dịch của bé gái thường yếu hơn bé trai do trẻ ít vận động. Nếu như bé trai có xu hướng thích những trò chơi di chuyển nhiều thì bé gái lại có niềm đam mê với những trò chơi nhẹ nhàng, bởi vậy cân nặng và chiều cao của bé gái thường không vượt trội như bé trai.
3.4. Cân nặng bé gái ảnh hưởng từ gen di truyền
Cân nặng của bé thường di truyền từ cả bố và mẹ, tuy nhiên đa số bé gái lại di truyền thể chất từ mẹ nhiều hơn nên sự tăng trưởng cân nặng nói riêng và thể chất nói chung sẽ tương đương người mẹ đến 70%.
3.5. Khẩu phần dinh dưỡng
Từ khi sơ sinh cho đến lúc trưởng thành, hầu hết bé gái đều có cân nặng thấp hơn do bé gái thường có xu hướng ăn ít hơn bé trai. Ngoài ra, tần suất vận động cũng ảnh hưởng đến khả năng hấp thu khối lượng thức ăn của trẻ. Bé trai vận động nhiều sẽ ăn nhiều và hấp thụ tốt hơn, bởi vậy mà cân nặng có phần vượt trội hơn cả.
4. Lưu ý điểm khác biệt khi chăm sóc bé gái sơ sinh
Do sự khác biệt về cấu tạo cơ thể, khi chăm sóc ba mẹ cần chú ý việc vệ sinh và tắm rửa cho bé gái để phòng ngừa viêm nhiễm cũng như các bệnh phụ khoa về sau. Dưới đây là cách vệ sinh đúng cho bé gái mẹ nên áp dụng:
-
Chuẩn bị: khăn xô, bông gòn, tã vải và 1 chậu nước ấm
-
Rửa sạch tay trước khi vệ sinh cho bé.
-
Bỏ tã bẩn, nhúng khăn xô vào nước ấm, lau theo thứ tự từ trước ra sau, từ bụng đến mông để tránh chất bẩn trôi ngược vào bộ phận nhạy cảm của bé.
-
Thấm khô nhẹ nhàng và mặc tã mới cho trẻ.
Cần lưu ý không dùng dung dịch vệ sinh, nước muối sinh lý hay sữa tắm để vệ sinh vùng kín cho bé gái sơ sinh. Việc làm này rất dễ gây mất cân bằng pH trong âm đạo của bé và có thể là nguyên nhân gây bệnh về sau.
Hi vọng những thông tin về cân nặng bé gái cũng như sự phát triển và cách chăm sóc trên sẽ giúp ba mẹ nuôi dưỡng con yêu thật khỏe, thật tốt trong giai đoạn đầu đời.
Chia sẻ ngay Chia sẻSao chép liên kết
Phương ĐặngTôi là Phương - Biên tập viên Content Marketing hơn 3 năm kinh nghiệm đa dạng lĩnh vực.
Bài viết liên quan- [Giải đáp] Bé 8 tháng ăn dặm có nên cho gia vị?
- [Review] TOP 9 sữa tăng chiều cao cho trẻ 6 - 12 tháng cho trẻ thấp còi
- Mách mẹ top 10 sữa ăn dặm cho bé nhập ngoại tốt nhất
- Gợi ý 7+ thực đơn ăn dặm kiểu BLW cho bé 8 tháng: công thức từ chuyên gia
- [GIẢI ĐÁP] Trẻ 1 tuổi ngủ hay mở mắt có nguy hiểm không?
Đăng ký tư vấn nhận ưu đãi
Monkey Junior
Mới! *Vui lòng kiểm tra lại họ tên *Vui lòng kiểm tra lại SĐT Bạn là phụ huynh hay học sinh ? Học sinh Phụ huynh *Bạn chưa chọn mục nào! Mã mới Rất tiếc. Mã bạn nhập không khớp với hình ảnh. Nếu bạn muốn hình ảnh khác, hãy chọn "Mã mới"" Đăng Ký Mua Monkey JuniorTừ khóa » Tiêu Chuẩn Kg Bé Gái
-
Bảng Chiều Cao Cân Nặng Của Trẻ Theo độ Tuổi - Hello Bacsi
-
Bảng Chiều Cao Cân Nặng Chuẩn Của Trẻ Từ 0-18 Tuổi Theo WHO, Việt ...
-
Bảng Chiều Cao Cân Nặng Của Trẻ Từ 0 đến 10 Tuổi Chuẩn WHO
-
Bảng Chiều Cao Và Cân Nặng Chuẩn Của Trẻ Từ 0-18 Tuổi ... - Doppelherz
-
Bé Gái 12 Tháng Tuổi Nặng Bao Nhiêu Kg? | Vinmec
-
Bảng Chiều Cao Cân Nặng Chuẩn Của Bé | Vinmec
-
Bảng Chuẩn Chiều Cao, Cân Nặng, Dinh Dưỡng Cho Trẻ Dưới 1 Tuổi
-
BẢNG CHIỀU CAO & CÂN NẶNG TIÊU CHUẨN CHO BÉ TỪ 0 ĐẾN ...
-
Bảng Chiều Cao Cân Nặng Của Trẻ Từ 0 -18 Tuổi Theo WHO - Fitobimbi
-
Bảng Chiều Cao Cân Nặng Của Trẻ Từ 0 - 18 Tuổi Chuẩn WHO
-
Bảng Chiều Cao Cân Nặng Của Trẻ 0-10 Tuổi Chuẩn Nhất (2022)
-
Chiều Cao Cân Nặng Bé 10 Tháng Chuẩn & Cách Chăm Sóc Tốt Nhất
-
Bảng Tiêu Chuẩn Chiều Cao, Cân Nặng Của Trẻ Em Theo WHO