Cần Thơ - Tổng Cục Thi Hành án

Turn on more accessible mode Turn off more accessible mode Sign In
  • Cổng thông tin điện tử THADS
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Chức năng, nhiệm vụ
    • Cơ cấu tổ chức
  • Tin tức
    • Tin hoạt động
    • Nghiên cứu trao đổi
    • Thông tin khác
  • Thư điện tử
Đăng nhập ​​ Những điều cần biế​t Danh sách h​​ỗ tr​ợ Hướng dẫn hỗ trợ trực tuyến Quy trình hỗ trợ trực tuyến ​​​​​​                                                     QUY TRÌNH TIẾP NHẬN, HỖ TRỢ TRỰC TUYẾN YÊU CẦU THI HÀNH ÁN

  

​ ​ ​ ​

Chi tiết quy trình tiếp nhận, hỗ trợ trực tuyến yêu cầu thi hanh án xin xem thêm tại đây

Hướng dẫn hỗ trợ trực tuyến Bước 1:    ​Tải mẫu Đơn Yêu cầu thi hành án tại đây  Bước 2:    Đọc “Những điều cần biết” về thủ tục yêu cầu thi hành án để có thể hoàn thiện Đơn yêu cầu thi hành án theo mẫu.  Bước 3:      Chọn cơ quan thi hành án dân sự nơi có thẩm quyền thi hành án đối với vụ việc của mình. Ví dụ: vụ việc của bạn thuộc thẩm quyền của Chi cục THADS quận Ba Đình, Hà Nội; bạn Chọn “Hà Nội” tại mục “Đơn vị có thẩm quyền”, sau đó Chọn Chi cục THADS quận Ba Đình. ​​​​​​ Bước 4:      Điền các thông tin cần thiết (để cơ quan THADS có thể liên hệ với người dân một cách thuận tiện). Lưu ý: - tại các mục thông tin có dấu (*) là thông tin bắt buộc, nếu không đáp ứng bạn sẽ không thể gửi yê​u cầu thi hành án. - vui lòng kiểm tra kỹ mục (Email) xem đã chính xác địa chỉ email của mình chưa (vì cơ quan THADS sẽ tiến hành hỗ trợ người dân thông qua email được cung cấp tại biểu mẫu) ​​​​​​ Bước 5:      Tại mục File đính kèm: Bạn chọn nút (Upload a file) để đính kèm Đơn yêu cầu thi hành án (đã hoàn thiện, bản .doc hoặc bản scan đã ký) và các giấy tờ kèm theo (bản scan). ​​​​​​ Bước 6: Nhập mã bảo mật      Ô mã bảo mật bao gồm 05 chữ số (bạn phải nhập 05 chữ số vào ô bên phải; bạn có thể thay đổi mã bảo mật bằng nút để thay đổi mã bảo mật). Sau khi nhập các thông tin cần thiết và mã bảo mật, bạn kiểm tra lại các thông tin rồi ấn vào nút Gửi. Trường hợp yêu cầu hợp lệ, hệ thống sẽ xuất hiện Bảng thông báo “yêu cầu của bạn đã được gửi” hoặc nếu thiếu thông tin bắt buộc, hệ thống sẽ báo đỏ để các bạn có thể biết, hoàn thiện. ​​​​​​​ Chúc các bạn thành công !​​​​​​​​​

BỘ TƯ PHÁP

TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ

   CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM                Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

MỘT SỐ ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ THỦ TỤC YÊU CẦU THI HÀNH ÁN

 I. HƯỚNG DẪN QUYỀN YÊU CẦU THI HÀNH ÁN DÂN SỰ

 Khi ra bản án, quyết định, Tòa án, Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh, Trọng tài thương mại phải giải thích cho đương sự, đồng thời ghi rõ trong bản án, quyết định về quyền yêu cầu thi hành án, nghĩa vụ thi hành án, thời hiệu yêu cầu thi hành án.

 II. THỜI HIỆU YÊU CẦU THI HÀNH ÁN

Thời hiệu yêu cầu thi hành án là thời hạn mà người được thi hành án, người phải thi hành án có quyền yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự tổ chức thi hành án; hết thời hạn đó thì mất quyền yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự tổ chức thi hành án.

1. Trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật, người được thi hành án, người phải thi hành án có quyền yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền ra quyết định thi hành án.

Trường hợp thời hạn thực hiện nghĩa vụ được ấn định trong bản án, quyết định thì thời hạn 05 năm được tính từ ngày nghĩa vụ đến hạn.

Đối với bản án, quyết định thi hành theo định kỳ thì thời hạn 05 năm được áp dụng cho từng định kỳ, kể từ ngày nghĩa vụ đến hạn.

2. Đối với các trường hợp hoãn, tạm đình chỉ thi hành án theo quy định của Luật này thì thời gian hoãn, tạm đình chỉ không tính vào thời hiệu yêu cầu thi hành án, trừ trường hợp người được thi hành án đồng ý cho người phải thi hành án hoãn thi hành án.

3. Trường hợp người yêu cầu thi hành án chứng minh được do trở ngại khách quan hoặc do sự kiện bất khả kháng mà không thể yêu cầu thi hành án đúng thời hạn thì thời gian có trở ngại khách quan hoặc sự kiện bất khả kháng không tính vào thời hiệu yêu cầu thi hành án.

III. TIẾP NHẬN YÊU CẦU THI HÀNH ÁN

1. Đương sự tự mình hoặc ủy quyền cho người khác yêu cầu thi hành án bằng hình thức trực tiếp nộp đơn hoặc trình bày bằng lời nói hoặc gửi đơn qua bưu điện. Người yêu cầu phải nộp bản án, quyết định, tài liệu khác có liên quan.

Ngày yêu cầu thi hành án được tính từ ngày người yêu cầu nộp đơn hoặc trình bày trực tiếp hoặc ngày có dấu bưu điện nơi gửi.

2. Đơn yêu cầu phải có các nội dung sau đây:

a) Tên, địa chỉ của người yêu cầu;

b) Tên cơ quan thi hành án dân sự nơi yêu cầu;

c) Tên, địa chỉ của người được thi hành án; người phải thi hành án;

d) Nội dung yêu cầu thi hành án;

đ) Thông tin về tài sản, điều kiện thi hành án của người phải thi hành án, nếu có;

e) Ngày, tháng, năm làm đơn;

g) Chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm đơn; trường hợp là pháp nhân thì phải có chữ ký của người đại diện hợp pháp và đóng dấu của pháp nhân, nếu có.

3. Trường hợp người yêu cầu trực tiếp trình bày bằng lời nói thì cơ quan thi hành án dân sự phải lập biên bản có các nội dung nêu trên (như nội dung đơn yêu cầu thi hành án), có chữ ký của người lập biên bản; biên bản này có giá trị như đơn yêu cầu.

4. Khi tiếp nhận yêu cầu thi hành án, cơ quan thi hành án dân sự phải kiểm tra nội dung yêu cầu và các tài liệu kèm theo, vào sổ nhận yêu cầu thi hành án và thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu.

* Khi yêu cầu thi hành án bằng hình thức hỗ trợ trực tuyến thì người làm đơn cần scan bản án, quyết định gửi kèm. Sau khi có sự xác nhận và lịch hẹn của cơ quan Thi hành án dân sự thì người làm đơn mang bản án, quyết định và các giấy tờ khác có liên quan (bản chính) để cơ quan Thi hành án dân sự có thể đối chiếu, tiếp nhận Đơn yêu cầu thi hành án.

 IV. TỪ CHỐI YÊU CẦU THI HÀNH ÁN

Cơ quan thi hành án dân sự từ chối yêu cầu thi hành án và phải thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu thi hành án trong các trường hợp sau đây:

  1. Người yêu cầu không có quyền yêu cầu thi hành án hoặc nội dung yêu cầu không liên quan đến nội dung của bản án, quyết định; bản án, quyết định không làm phát sinh quyền, nghĩa vụ của các đương sự; bản án, quyết định không xác định cụ thể người phải thi hành án và nghĩa vụ phải thi hành.

2. Cơ quan thi hành án dân sự được yêu cầu không có thẩm quyền thi hành án.

3. Hết thời hiệu yêu cầu thi hành án.

V. THẨM QUYỀN THI HÀNH ÁN

1. Cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện có thẩm quyền thi hành các bản án, quyết định sau đây:

a) Bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương nơi cơ quan thi hành án dân sự có trụ sở;

b) Bản án, quyết định phúc thẩm của Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đối với bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương nơi cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện có trụ sở;

c) Quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm của Tòa án nhân dân cấp cao đối với bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương nơi cơ quan thi hành án dân sự có trụ sở;

d) Bản án, quyết định do cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện nơi khác, cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh hoặc cơ quan thi hành án cấp quân khu ủy thác.

2. Cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh có thẩm quyền thi hành các bản án, quyết định sau đây:

a) Bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trên cùng địa bàn;

b) Bản án, quyết định của Tòa án nhân dân cấp cao;

c) Quyết định của Tòa án nhân dân tối cao chuyển giao cho cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh;

d) Bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài, quyết định của Trọng tài nước ngoài được Tòa án công nhận và cho thi hành tại Việt Nam;

đ) Phán quyết, quyết định của Trọng tài thương mại;

e) Quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh;

g) Bản án, quyết định do cơ quan thi hành án dân sự nơi khác hoặc cơ quan thi hành án cấp quân khu ủy thác;

h) Bản án, quyết định thuộc thẩm quyền thi hành của cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện mà thấy cần thiết lấy lên để thi hành;

i) Bản án, quyết định có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài hoặc cần phải ủy thác tư pháp về thi hành án.

3. Cơ quan thi hành án cấp quân khu có thẩm quyền thi hành các bản án, quyết định sau đây:

a) Quyết định về hình phạt tiền, tịch thu tài sản, truy thu tiền, tài sản thu lợi bất chính, xử lý vật chứng, tài sản, án phí và quyết định dân sự trong bản án, quyết định hình sự của Tòa án quân sự quân khu và tương đương trên địa bàn;

b) Quyết định về hình phạt tiền, tịch thu tài sản, truy thu tiền, tài sản thu lợi bất chính, xử lý vật chứng, tài sản, án phí và quyết định dân sự trong bản án, quyết định hình sự của Tòa án quân sự khu vực trên địa bàn;

c) Quyết định về hình phạt tiền, tịch thu tài sản, xử lý vật chứng, tài sản, truy thu tiền, tài sản thu lợi bất chính, án phí và quyết định dân sự trong bản án, quyết định hình sự của Tòa án quân sự trung ương chuyển giao cho cơ quan thi hành án cấp quân khu;

d) Quyết định dân sự của Tòa án nhân dân tối cao chuyển giao cho cơ quan thi hành án cấp quân khu;

đ) Bản án, quyết định do cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh, cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện, cơ quan thi hành án cấp quân khu khác ủy thác.​​​​​​​​​​​​​

TRANG THÔNG TIN CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ thành phố Cần Thơ SiteMap Địa chỉ: Số 15A, đường Nguyễn Văn Cừ, phường An Bình, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ. Điện thoại: 0292.3821.974. Thư điện tử: cantho@moj.gov.vn

Luợt truy cập:

  • Trang chính
  • Giới thiệu
  • Thư điện tử

Từ khóa » Email Cổng Thông Tin điện Tử Cần Thơ