[Cánh Diều] Giải Toán 6 Bài 9: Dấu Hiệu Chia Hết Cho 3 ... - TopLoigiai

Hướng dẫn Giải Toán 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 chi tiết, đầy đủ nhất, bám sát nội dung bộ SGK Cánh diều, giúp các em học tốt hơn.

Mục lục nội dung A. GIẢI CÁC CÂU HỎI LUYỆN TẬP VẬN DỤNGI. Dấu hiệu chia hết cho 3II. Dấu hiệu chia hết cho 9B. GIẢI CÁC CÂU HỎI PHẦN BÀI TẬP

A. GIẢI CÁC CÂU HỎI LUYỆN TẬP VẬN DỤNG

I. Dấu hiệu chia hết cho 3

Hoạt động 1:

a) Thực hiện phép tính 123 : 3 và nêu quan hệ chia hết của 123 với 3.

b) Tìm tổng S các chữ số của 123 và nêu quan hệ chia hết của S với 3.

Trả lời:

a) 123 : 3 = 41 => Số 123 chia hết cho 3

b) Tổng các chữ số của số 123: S = 1 + 2 + 3 = 6 => S chia hết cho 3 

Câu 1:

Viết một số có hai chữ số sao cho:

a) Số đó chia hết cho 3 và 5;

b) Số đó chia hết cho cả ba số 2, 3, 5.

Trả lời:

a) Số có hai chữ số chia hết cho 3 và 5 là: 15

b) Số chia hết cho cả ba số 2, 3, 5 là 60

II. Dấu hiệu chia hết cho 9

Hoạt động 2:

a) Thực hiện phép tính 135 : 9 và nêu quan hệ chia hết của 135 với 9.

b) Tìm tổng S các chữ số của 135 và nêu quan hệ chia hết của S với 9.

Trả lời:

a) 135 : 9 = 15 => 135 chia hết cho 9

b) S = 1 + 3 + 5 = 9 => S chia hết cho 9

Câu 2:

a) Số đó chia hết cho 2 và 9;

b) Số đó chia hết cho cả ba số 2, 5, 9.

Trả lời:

a) Số có hai chữ số chia hết cho 2 và 9 là: 36

b) Số có hai chữ số chia hết cho cả ba số 2, 5, 9 là: 90

B. GIẢI CÁC CÂU HỎI PHẦN BÀI TẬP

Câu 1:

Cho các số 104, 627, 3 114, 5 123,6 831 và 72 102. Trong các số đó:

a) Số nào chia hết cho 3? Vì sao?

b) Số nào không chia hết cho 3? Vì sao?

c) Số nào chia hết cho 9? Vì sao?

d) Số nào chia hết cho 3, nhưng không chia hết cho 9? Vì sao?

Trả lời:

a) Số 627 chia hết cho 3 vì tổng các chữ số 6 + 2 + 7 = 15 chia hết cho 3.

3 114 chia hết cho 3 vì tổng các chữ số 3 + 1 + 1 + 4 = 9 chia hết cho 3

6 831 chia hết cho 3 vì tổng các chữ số 6 + 8 + 3 + 1 = 18 chia hết cho 3

72 102 chia hết cho 3 vì tổng các chữ số 7 + 2 + 1 + 0 + 2 = 12 chia hết cho 3.

b) Số 104 không chia hết cho 3 vì tổng các chữ số 1 + 0 + 4 = 5 không chia hết cho 3

Số 5 123 không chia hết cho 3 vì tổng các chữ số 5 + 1 + 2 + 3 = 11 không chia hết cho 3.

c) Số 3 114 chia hết cho 9 vì tổng các chữ số 3 + 1 + 1 + 4 = 9 chia hết cho 9

Số 6 831 chia hết cho 9 vì tổng các chữ số 6 + 8 + 3 + 1 = 18 chia hết cho 9

d) Số 627 chia hết cho 3 và không chia hết cho 9 vì tổng các chữ số 6 + 2 + 7 = 15 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.

Số 72 102 chia hết cho 3 và không chia hết cho 9 vì tổng các chữ số 7 + 2 + 1 + 0 + 2 = 12 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.

Câu 2:

Trong các số 2, 3, 5, 9 số nào là ước của n với

a) n = 4 536;            b) n = 3 240;              c) n = 9 805?

Trả lời:

a) n = 4 536

+ Vì số 4 536 có chữ số tận cùng là 6 nên số này chia hết cho 2 và không chia hết cho 5.

+ Số 4 536 có tổng các chữ số là 4 + 5 + 3 + 6 = 18 vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 9 nên 4 536 là số chia hết cho cả 3 và 9. 

Do đó trong các số 2; 3; 5; 9, các ước số của số n = 4 536 là 2; 3; 9. 

b) n = 3 240

+ Số 3 240 có chữ số tận cùng là 0 nên số này chia hết cho cả 2 và 5. 

+ Số 3 240 có tổng các chữ số là 3 + 2 + 4 + 0 = 9 vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 9 nên 3 240 là số chia hết cho cả 3 và 9. 

Do đó trong các số 2; 3; 5; 9, các ước số của số n = 3 240 là 2; 3; 5; 9. 

c) n = 9 805

+ Số 9 805 có chữ số tận cùng là 5 nên số này chia hết cho 5 và không chia hết cho 2. 

+ Số 9 805 có tổng các chữ số là 9 + 8 + 0 + 5 = 22 không chia hết cho cả 3 và 9 nên số 9 805 không chia hết cho cả 3 và 9.

Do đó trong các số 2; 3; 5; 9, các ước số của số n = 9 805 là 5. 

Câu 3:

Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số:

[Cánh diều] Giải Toán 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

Trả lời:

[Cánh diều] Giải Toán 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 (ảnh 2)

Câu 4:

 Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số:

[Cánh diều] Giải Toán 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 (ảnh 3)

Trả lời:

[Cánh diều] Giải Toán 6 Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 (ảnh 4)

Từ khóa » Toán 6 Tập 1 Bài 9 Dấu Hiệu Chia Hết