Canh (Thiên Can) – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Các can chi Canh
  • 2 Tham khảo
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Tạo URL rút gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia Đối với các định nghĩa khác, xem Canh.
Thiên can
Ngũ hành Mộc Hỏa Thổ Kim Thủy
Dương Giáp Bính Mậu Canh Nhâm
Âm Ất Đinh Kỷ Tân Quý
Địa chi
Dương Dần Thìn Ngọ Thân Tuất
Âm Sửu Mão Tỵ Mùi Dậu Hợi

Canh là một trong số 10 can của Thiên can, thông thường được coi là thiên can thứ bảy. Đứng trước nó là Kỷ, đứng sau nó là Tân.

Về phương hướng thì Canh chỉ phương chính tây. Theo Ngũ hành thì Canh tương ứng với Kim, theo thuyết Âm-Dương thì Canh là Dương.

Thiên can gắn liền với chu kỳ sinh trưởng của thực vật. Canh chỉ quả (trái) cây hình thành.

Năm trong lịch Gregory ứng với can Canh kết thúc là 0. Ví dụ 1970, 1980, 1990, 2000, 2010, 2020 v.v.

Các can chi Canh

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Canh Tý
  • Canh Dần
  • Canh Thìn
  • Canh Ngọ
  • Canh Thân
  • Canh Tuất

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn] Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Canh_(Thiên_can)&oldid=69141474” Thể loại:
  • Can Chi
Tìm kiếm Tìm kiếm Đóng mở mục lục Canh (Thiên can) 10 ngôn ngữ Thêm đề tài

Từ khóa » Cảnh Vi Nghĩa Là Gì