Canon EOS 6D – Wikipedia Tiếng Việt

Canon EOS 6D
EOS 6D gắn kèm 24-105 f/4L IS USM
LoạiMáy ảnh phản xạ ống kính đơn kỹ thuật số
Loại cảm biến ảnhFull-frame
Kích thước cảm biến36 x 24mm
Bộ xử lý ảnhDIGIC 5+
Độ phân giải5472 × 3648 (20.2 megapixel hiệu dụng)
Ống kínhỐng kính Canon ngàm EF
Màn trậpmàn trập điều khiển bằng điện hành trình thẳng đứng
Tốc độ màn trập1/4000 giây - 30 giây và Bulb; tốc độ ăn đèn 1/250 giây.
Đo sángtoàn khẩu độ TTL, 63 vùng
Chế độ chụpCảnh thông minh (A+), Tự động sáng tạo (CA), Cảnh đặc biệt (SCN), Chương trình, Ưu tiên khẩu độ, Ưu tiên tốc độ, Thủ công, Bulb, Tùy chọn (C1, C2).
Chế độ đo sángTrung bình toàn bộ, Từng vùng, Điểm, Trung bình vùng trung tâm
Điểm lấy nét11 điểm lấy nét, điểm trung tâm loại ngang dọc, nhạy tới -3 EV
Chế độ lấy nét1 hình, AI Focus, AI Servo, Live View (Vùng linh hoạt - nhiều điểm, Vùng linh hoạt - Đơn, Nhận diện khuôn mặt - bám nét), Thủ công
Chụp liên tiếp4,5 hình/s
Kính ngắmthấu kính 5 mặt với độ phóng đại 0.71 và độ bao phủ 97% / LCD (cho Live View)
Dải ISO100 – 25600 với 1/3 bước (mở rộng lên H1: 51200, H2: 102400)
Cân bằng trắngTự động, Ban ngày (~5200K), Mây (~7000K), Bóng râm (~6000K), Đèn bóng tròn (~3200K), Đèn huỳnh quang trắng (~4000K), Flash, °Kelvin (2500 – 10000K với bước 100K), Custom
Màn hình LCDmàn hình LCD 3.0" (7.7 cm) Clear View II TFT với 1,040,000 chấm
Lưu trữ1 khe thẻ SD/SDHC/SDXC (hỗ trợ UHS-I)
Pinpin rời Li-Ion LP-E6
Kích thước máy144.5 × 110.5 × 71.2mm
Trọng lượng755g (chỉ thân máy)
Giá bán$2099.00
Đế pinBG-E20 sử dụng 6 pin AA cùng 1 pin LP-E6 hoặc 2 pin LP-E6
Sản xuất tạiNhật Bản

Canon EOS 6D là máy ảnh phản xạ ống kính đơn kỹ thuật số full-frame 20,2 megapixel cho người mới được ra mắt bởi Canon vào ngày 17-9-2012, chỉ 1 ngày trước ngày khai mạc triển lãm Photokina và được bán ra từ tháng 11-2012.

6D được bán ra với lựa chọn chỉ thân máy có giá 2099$ hoặc theo bộ kèm ống kit EF 24-105mm f/4L IS USM có giá 2899$.[1][2] Từ năm 2014, ống EF 24-70mm f/4L IS USM được Canon dùng làm 1 tùy chọn ống kit đi kèm với 6D.

Đặc điểm

[sửa | sửa mã nguồn]

EOS 6D là máy ảnh DSLR đầu tiên của Canon tích hợp cả GPS và Wi-Fi, dùng gắn thẻ địa lý vào ảnh (geotag) và tải file trực tiếp lên Facebook, YouTube, Canon Image Gateway; xuất file qua các thiết bị khác; hoặc gửi qua các máy in của Canon có sẵn Wi-Fi. Đồng thời, nhờ có Wi-Fi mà người dùng có thể dùng điện thoại thông minh làm điều khiển từ xa cho 6D.[3][4]

Chỉ nặng có 770g, 6D là máy ảnh DSLR full-frame nhỏ nhẹ nhất của Canon[5]. Một vài tính năng chính của 6D như hệ thống lấy nét mới 11 điểm với điểm chính giữa dạng ngang dọc, nhạy sáng tới -3 EV (khả năng bắt nét tốt ở điều kiện rất tối, tương đương đêm trăng tròn); màn hình LCD 3 in TFT Clear View II có lớp phủ chống lóa; dải nhạy sáng chuẩn 100-25600, mở rộng xuống L: 50 và H1: 51200, H2: 102400; tốc độ chụp liên tiếp tối đa 4,5 hình/giây, thêm chế độ chụp yên lặng (silent shooting mode); cảm biến ảnh độ phân giải 20 megapixel hiệu dụng; không có Joystick như các máy dòng xD khác mà thay bằng nút điều hướng nằm bên trong vòng xoay nhanh.

Đặc điểm hình ảnh[6]

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Cảm biến CMOS full-frame 20,2 megapixel.
  • Bộ xử lý hình ảnh DIGIC 5+.
    • Bộ xử lý DIGIC 5+ là bộ xử lý mới được đánh giá rất cao, lần đầu tiên được tích hợp trên chiếc máy cao cấp 1DX của Canon. Bộ xử lý này tiếp tục xuất hiện ở 6D nhưng ở mức thấp hơn là chỉ có một nhân thay vì hai nhân xử lý như trên chiếc máy cao cấp 1DX. Mặc dù vậy, theo Canon thì khả năng xử lý của bộ xử lý này tốt hơn đến 17 lần so với bộ xử lý DIGIC 4 của 5D Mark II.
  • Bộ lọc quang thông thấp có lớp phủ flo.
  • 1 khe thẻ nhớ SD/SDHC/SDXC, có hỗ trợ UHS-I
  • Tích hợp HDR
  • Photobook Set-up

Lấy nét và đo sáng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 11 điểm lấy nét tự động, với điểm chính giữa dạng ngang dọc (điểm chính giữa nhạy tới -3EV khi sử dụng ống kính f/2.8 trở lên).
    • So với D600 của Nikon thì 6D có quá ít điểm lấy nét.
  • Cảm biến đo sáng 63 vùng 2 lớp. Theo Canon đây là cảm biến lấy nét tốt nhất mà Canon sản xuất ra (bắt nét ở -3EV, khá tối, vượt hơn cả 5D Mk III hay 1DX chỉ tới mức -2 EV. Mãi cho tới cuối năm 2014 khi 7D Mk II ra đời thì Canon mới có máy thứ 2 có thể bắt nét trong điều kiện tối tương tự).[7]
  • AF Microadjustment (+/- 20 bước).

ISO

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 100 – 25.600, mở rộng xuống L: 50 và H1: 51200 và H2: 102400

Màn trập

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 30 – 1/4000 giây (và bulb)
  • Tốc độ chụp liên tiếp tối đa 4.5 hình/giây.
    • 6D không phù hợp cho việc chụp thể thao do frame rate thấp (cũng bởi hệ thống AF chỉ có 11 điểm). Khi chuyển chế độ chụp sport, máy sẽ tự động tính toán thông số nên vẫn có thể chụp thể thao ở mức chấp nhận được.
    • Chế độ chụp yên lặng: tối đa 3 hình/giây.

Công thái học và tùy chọn

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Ống ngắm quang với thấu kính năm mặt độ bao phủ 97% (độ phóng đại 0,71×)
  • Màn hình LCD 3" Clear View TFT (76,2mm) có độ phân giải 720 × 480 pixel, 288ppi (xấp xỉ 1.040.000 chấm), thêm lớp phủ chống lóa, tuy nhiên màn hình độ phân giải cao này gây cảm giác hình ảnh rõ nét và sáng hơn thực tế khi xem lại.
    • Mặt sau của máy khá giống với EOS 60D nhưng màn hình là loại cố định chứ không xoay lật được. Màn hình có kích thước 3 inch, độ phân giải 1,04 triệu điểm ảnh nên khả năng hiển thị ảnh sắc nét hơn so với màn hình 3 inch độ phân giải 921 nghìn điểm ảnh của Nikon D600. Khả năng chống lóa và tương phản trên màn hình của máy khá tốt nên người dùng dễ dàng sử dụng ngoài trời. Có 7 mức thiết lập độ sáng nếu chọn cách thiết lập bằng tay
  • Wi-Fi, GPS tích hợp.
  • Khung vỏ Magnesi, phần vỏ bên trên làm bằng nhựa. Theo Canon thì điều này sẽ giúp Wi-Fi và GPS hoạt động hiệu quả hơn.
  • GPS tích hợp, vẫn hoạt động ngay cả khi máy đã tắt.
  • Loại bỏ Joystick, thay bằng nút điều hướng 8 hướng nằm trong vòng xoay nhanh, các nút trên màn hình phụ chỉ có 1 chức năng giống như 60D.
    • Thiết kế của 6D mang hơi hướng ảnh hưởng từ 60D nhưng lại thừa hưởng một số nét mới của 5D Mark III. Đầu tiên là bánh xe chế độ có thêm nút khóa cũng như công tắc nguồn tích hợp ngay bên dưới. Ngoài việc bỏ cần chỉnh joystick, 6D còn được thay đổi cách phóng lớn hình ảnh bằng một nút duy nhất phía sau và điều chỉnh độ phóng đại bằng bánh xe điều khiển bên trên.
    • Việc xem lại hình cũng giống như dòng 5D Mk III cao cấp hơn, nút có hình kính lúp xanh để zoom hình to lên. người dùng sẽ xoay vòng chọn nhanh để điều chỉnh mức zoom hình.
    • Chức năng cân bằng trắng không có nút riêng nên người dùng cần sử dụng nút Q để truy cập.
  • Giống như các DSLR full-frame khác của Canon, 6D không có flash cóc

Phụ kiện

[sửa | sửa mã nguồn]

Theo trang web của Canon, trong hộp đựng gồm có:

  • Thân máy EOS 6D (WG)
  • Eyecup Eb
  • Pin LP-E6
  • Sạc LC-E6
  • Cáp AV AVC-DC400ST
  • Dây đeo bản rộng EW-EOS 6D, có thêu chữ EOS 6D
  • Cáp USB IFC-200U

Video

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Theo sách hướng dẫn sử dụng EOS 6D, có 2 chế độ phơi sáng khi quay video: Tự động và Thủ công

Phơi sáng thủ công

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Người dùng sẽ làm chủ hoàn toàn các thông số thời gian phơi sáng, khẩu độ, độ nhạy sáng.

Kích cỡ khung hình video

[sửa | sửa mã nguồn]

Người dùng có thể chọn kích cỡ, tốc độ ghi hình và cách nén video

  • Kích cỡ khung hình
    • [1920×1080]: Chất lượng full HD
    • [1280×720]: Chất lượng HD
    • [640×480]: Độ phân giải chuẩn
  • Tốc độ ghi hình
    • 30/60
    • 25/50
    • 24
  • Nén video
    • IPB
    • ALL-I[8]

Firmware

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 29-9-2016, Canon công bố firmware mới nhất 1.1.9, hỗ trợ cho ống kính EF 70–300mm f/4–5.6 IS II USM.[9]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Đỉnh máy 6D Đỉnh máy 6D
  • 6D lắp ống EF 35mm f/1.4L 6D lắp ống EF 35mm f/1.4L
  • Mặt sau 6D Mặt sau 6D
  • 6D với ống kính 24-70 f/4L IS USM 6D với ống kính 24-70 f/4L IS USM
  • Pentax K-5 và Canon EOS 6D Pentax K-5 và Canon EOS 6D

Xem thêm

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Canon EOS 5D Mark III
  • Canon EOS 60D

Ghi chú

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Press Release”. Canon U.S.A., Inc. Bản gốc lưu trữ 21 tháng Chín năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2012.
  2. ^ Horaczek, Stan (ngày 3 tháng 12 năm 2012). “Lensrentals Took Apart A Canon 6D”. Popular Photography. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2012.
  3. ^ Uy, Melody. “Canon launches entry-level, full-frame EOS 6D”. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2012.
  4. ^ “Đánh giá Canon EOS 6D - máy ảnh full-frame tích hợp WiFi và GPS - VnReview - Đánh giá Máy ảnh số”. VnReview.vn. 2 tháng 4 năm 2013. Truy cập 6 tháng 9 năm 2016.
  5. ^ “[Phần 1] Mẫu Máy Full-frame có Chức năng Wi-Fi! Câu Chuyện về EOS 6D Hiện Thực Hóa Kích Thước Nhỏ Gọn”. SNAPSHOT - Canon Singapore Pte. Ltd. Truy cập 6 tháng 9 năm 2016.
  6. ^ “Đánh giá Canon EOS 6D - máy full-frame tốt cho người mới”. VnExpress - Tin nhanh Việt Nam. Bản gốc lưu trữ 11 tháng Chín năm 2016. Truy cập 6 tháng 9 năm 2016.
  7. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ 1 tháng Mười năm 2016. Truy cập 28 tháng Chín năm 2016.
  8. ^ “Canon EOS 6D Instruction Manual” (PDF). usa.canon.com. Canon. ngày 1 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2016.
  9. ^ http://www.canonrumors.com/canon-releases-firmware-updates-for-multiple-cameras/

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Canon EOS 6D.
  • Product page Lưu trữ 2015-10-31 tại Wayback Machine
  • x
  • t
  • s
Dòng thời gian máy ảnh kỹ thuật số Canon EOS (so sánh)
Loại máy Cảm biến Phân hạng 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2022
2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4 1 2 3 4
DSLR Full-frame Dẫn đầu 1Ds 1Ds Mark II 1Ds Mark III 1D C
1D X/ 1D C 1DX Mark IIT 1D X Mk III T
APS-H Chuyên nghiệp 1D 1D Mark II 1D Mark II N 1D Mark III 1D Mark IV
Full-frame 5DS / 5DS R
5D 5D Mark II 5D Mark III 5D Mark IVT
Tiên tiến, cao cấp 6D 6D Mk IIAT
APS-C 7D 7D Mark II
Đam mê D30 D60 10D 20D 30D 40D 50D 60DA 70DAT 80DAT 90DAT
20Da 60DaA
Người mới dùng 760DAT 77DAT
300D 350D 400D 450D 500D 550D 600D 650DAT 700DAT 750DAT 800DAT 850D AT
100D 200DAT 250D AT
1000D 1100D 1200D 1300D 1500D
4000D
MILC Full-frame Chuyên nghiệp R3 ATS
R5 ATS
R6 ATS
Tiên tiến, cao cấp Ra AT
RAT
Người đam mê nhiếp ảnh RPAT
APS-C M5FT M6 Mk II FT
M M2 M3FT M6FT
Người mới dùng M50AT M50 Mk II AT
M10FT M100FT M200 FT
Các dòng máy đầu tiên
  • Canon EOS DCS 3 (1995)
  • Canon EOS DCS 1 (1995)
  • Canon EOS DCS 5 (1995)
  • Canon EOS D2000 (1998)
  • Canon EOS D6000 (1998)

Bộ xử lý hình ảnh: Non-DIGIC | DIGIC | DIGIC II | DIGIC III | DIGIC 4 / 4+ | DIGIC 5 / 5+ | DIGIC 6 / 6+ | DIGIC 7 | DIGIC 8 | DIGIC X

Video: 1080p | không nén 1080p | 4K | 5.5K | 8K   ⋅   Màn hình: Lật (tilt) F , Xoay lật (Articulating) A , Cảm ứng (Touchscreen) T   ⋅   Đặc điểm chú ý: Ổn định hình ảnh trong thân máy (IBIS) S , Weather Sealed Các dòng máy chuyên dụng: A - Thiên văn học | C - Máy quay Cinema EOS | S - Máy có độ phân giải cao

Xem thêm: Máy ảnh phim Canon EOS

  • x
  • t
  • s
Các máy ảnh DSLR full-frame
Pentax
  • MZ-D (Prototype, 2000)
  • K-1 (2016)
Contax
  • N Digital (2002)
Kodak
  • DCS Pro 14n (2002)
  • DCS Pro SLR/n (2004)
  • DCS Pro SLR/c (2004)
Canon
Dẫn đầu
  • 1Ds (2002)
  • 1Ds Mark II (2004)
  • 1Ds Mark III (2007)
  • 1D X (2012)
  • 1D C (2012)
  • 1D X Mark II (2016)
  • 1D X Mark III (2020)
Cao cấp
  • 5D (2005)
  • 5D Mark II (2008)
  • 5D Mark III (2012)
  • 5DS/5DS R (2015)
Nhập môn
  • 6D (2012)
  • 6D Mark II (2017)
Nikon
Dẫn đầu
  • D3 (2007)
  • D3X (2008)
  • D3S (2009)
  • D4 (2012)
  • D4S (2014)
  • D5 (2016)
  • D6 (2020)
Cao cấp
  • D700 (2008)
  • D800 (2012)
  • D800E (2012)
  • Df (2013)
  • D810 (2014)
  • D750 (2014)
  • D810A (2015)
  • D850 (2017)
Nhập môn
  • D600 (2012)
  • D610 (2013)
Sony
Dẫn đầu
  • α 900 (2008)
  • α 99 (2012)
Cao cấp
  • α 850 (2009)
  • x
  • t
  • s
Máy ảnh Kỹ thuật số DSLR, SLT và không gương lật với khả năng quay video HD (Không nén – Độ phân giải 4K); (So sánh)
CanonEOS
Đỉnh cao
  • 5D Mark IIw (2008)
  • 7Dgw (2009)
  • 1D Mark IVw (2009)
  • 1D Xgw (2012)
  • 5D Mark IIIHgw (2012)
  • 1D Cgw (2012)
  • 6DHGW (2012)
  • 7D Mark IITHGw (2014)
  • 5Ds/5DsRTHgw (2015)
  • 1D X Mark IITSHGw (2016)
  • 5D Mark IVTSHGW (2016)
  • 6D Mark IITHGW (2017)
Tầm trung
  • 500D (2009)
  • 60Dw (2010)
  • 550Dw (2010)
  • 600Dw (2011)
  • 650DgHw (2012)
  • EOS MgHw (2012)
  • 700DgHw (2013)
  • 70DgHW (2013)
  • EOS M2 (2013)
  • 750DHW (2015)
  • 760DHW (2015)
  • EOS M3HW (2015)
  • 80DTHgW (2016)
  • EOS M5gTHW (2016)
  • 77DTHgW (2017)
  • 800DTHgW (2017)
  • EOS M6THW (2017)
Nhập môn
  • 1100Dw (2011)
  • 100DH (2013)
  • 1200Dgw (2014)
  • EOS M10HW (2015)
  • 1300DW (2016)
  • 200DTHWg (2017)
NikonDòng D/ Nikon 1
Đỉnh cao
  • D300STgw (2009)
  • D3STgw (2009)
  • D800/D800ETHgw (2012)
  • D4THgw (2012)
  • D600THgw (2012)
  • D610THgw (2013)
  • D4STHgw (2014)
  • D810THgw (2014)
  • D750THgW (2014)
  • D810ATHgw (2015)
  • D500THgW (2016)
  • D5THgw (2016)
Tầm trung
  • D90gw (2008)
  • D5000Tgw (2009)
  • D7000Tgw (2010)
  • D5100THgw (2011)
  • 1 V1TSFgw (2011)
  • 1 V2SFgw (2012)
  • D5200THgw (2012)
  • D7100THgw (2013)
  • D5300THGW (2013)
  • 1 V3SFHPgW (2014)
  • D5500THgW (2015)
  • D7200THgW (2015)
  • D5600THgW (2016)
  • D7500THgw (2017)
Nhập môn
  • D3100gw (2010)
  • 1 J1SFw (2011)
  • D3200gw (2012)
  • 1 J2SFHPw (2012)
  • 1 S1SFHPw (2013)
  • 1 J3SFHPw (2013)
  • 1 AW1SFHPGw (2013)
  • D3300Pgw (2014)
  • 1 J4SFHPW (2014)
  • 1 J5TSFHPW (2015)
  • D3400gw (2016)
OlympusMicro 4/3
Tầm trung
  • E-M5 (2012)
  • E-P5W (2013)
  • E-M1HW (2013)
  • E-M10THW (2014)
  • PEN-FTHW (2016)
  • E-M1 Mark IITHW (2016)
Nhập môn
  • E-PL1 (2010)
  • E-P1 (2010)
  • E-P2 (2010)
  • E-PL2 (2011)
  • E-PL3 (2011)
  • E-P3 (2011)
  • E-PM1 (2011)
  • E-PL5 (2012)
  • E-PM2 (2012)
PanasonicLumix
Tầm trung
  • GH1 (2009)
  • GH2 (2010)
  • GH3THW (2012)
  • GX7 (2013)
  • GM1THW (2013)
  • GH4THW (2014)
Nhập môn
  • GF1 (2009)
  • G10 (2010)
  • G2 (2010)
  • GF2 (2010)
  • G3 (2011)
  • GX1 (2011)
  • GF3 (2011)
  • GF5 (2012)
  • G5 (2012)
  • G6 (2013)
Pentax 645 / K / Q series
Đỉnh cao
  • 645ZTHgw (2014)
  • K-1THGW (2016)
Tầm trung
  • K-7TH (2009)
  • K-5THg (2010)
  • K-30THg (2012)
  • K-5 II/K-5 IIsTHg (2012)
  • K-50THg (2013)
  • K-3THgw (2013)
  • K-3 IITHGw (2015)
  • K-70THGw (2016)
Nhập môn
  • K-xH (2009)
  • K-rTHg (2010)
  • QT (2011)
  • K-01THg (2012)
  • Q10T (2012)
  • K-500THg (2013)
  • Q7T (2013)
  • Q-S1T (2014)
SamsungDòng NX
Đỉnh cao
  • NX1 (2014)
Tầm trung
  • NX5Pg (2010)
  • NX10Pg (2010)
  • NX11Pg (2010)
  • NX20PgW (2012)
  • NX30 (2013)
  • Galaxy NXPgW (2013)
  • NX500 (2015)
Nhập môn
  • NX100Pg (2010)
  • NX200Pg (2011)
  • NX1000PgW (2012)
  • NX210PgW (2012)
  • NX300PgW (2013)
  • NX1100PgW (2013)
  • NX2000PgW (2013)
SonyAlpha
Đỉnh cao
  • α99VHPG/α99HP (2012)
  • α7/α7RHPgW (2013)
  • α7SSHPgW (2014)
  • α7IIHPgW (2014)
  • α7RIISHPgW (2015)
  • α7SIISHPgW (2015)
  • α99 II (2016)
  • α9TSFGHW (2017)
Tầm trung
  • α580HP (2010)
  • α560HP (2010)
  • α55VHPG/α55HP (2010)
  • α77VHPG/α77HP (2011)
  • NEX-7HP (2011)
  • NEX-6HPW (2011)
  • α65VHPG/α65HP (2011)
  • α57HP (2012)
  • α58HP (2013)
  • α6000HPW (2014)
  • α77 IIHPW (2014)
  • α6300HPgW (2016)
  • α6500TSHPgW (2016)
Nhập môn
  • NEX-3/NEX-3CHP (2010)
  • NEX-5/NEX-5CHP (2010)
  • α33HP (2010)
  • α35HP (2011)
  • NEX-5NHP (2011)
  • NEX-C3HP (2011)
  • NEX-F3HP (2012)
  • α37HP (2012)
  • NEX-5RHPW (2012)
  • NEX-5THPW (2013)
  • α3000 (2013)
  • α5000 (2014)
Leica MFujifilm X
Đỉnh cao
  • Leica M (2012)
  • Leica S (2014)
  • Fujifilm X-Pro2W (2016)
  • Fujifilm X-T2W (2016)
Tầm trung
  • Fujifilm X-Pro1 (2012)
  • Fujifilm X-E1 (2012)
  • Fujifilm X-E2W (2013)
  • Fujifilm X-T1W (2014)
  • Fujifilm X-T10W (2015)
Nhập môn
  • Fujifilm X-M1W (2013)
  • Fujifilm X-A1W (2013)
  • Fujifilm X-A2W (2015)
  • Fujifilm X-A3PW (2016)
Hasselblad XCD
Đỉnh cao
  • Hasselblad X1D-50cGW (2016)
TimelapseT — Slow motionS — Chụp liên tiếp nhanh (fast)F — HDRH — PanoramaP — GPSG(opt.)g — WiFiW(opt.)w

Từ khóa » Hình ảnh 6d