Canon EOS M10 |
---|
|
Sản xuất | Canon Inc. |
---|
Loại | Máy ảnh ống kính rời không gương lật |
---|
Cảm biến | cảm biến Hybrid CMOS APS-C |
---|
Loại cảm biến ảnh | CMOS APS-C |
---|
Kích thước cảm biến | 22.3mm × 14.9mm (APS-C type) |
---|
Nhà sản xuất cảm biến | Canon |
---|
Bộ xử lý ảnh | DIGIC 6 |
---|
Độ phân giải | 5184 × 3456, hoặc 5202 x 3465 ở định dạng RAW |
---|
Ngàm ống kính | Canon EF-M |
---|
Ống kính | Thay đổi được |
---|
Lấy nét | Hybrid CMOS AF II |
---|
Tốc độ màn trập | 1/4000 giây đến 30 giây |
---|
Chế độ đo sáng | Trung bình toàn bộ, Từng vùng, Điểm, Trung bình vùng trung tâm |
---|
Điểm lấy nét | 49 điểm lấy nét |
---|
Chụp liên tiếp | 4.6 hình/giây |
---|
Phóng đại | 100% |
---|
Cân bằng trắng | Yes |
---|
Màn hình LCD | Màn hình LCD cảm ứng lật 3" 1.040.000 chấm |
---|
Lưu trữ | thẻ SD, SDHC or SDXC |
---|
Pin | LP-E12 |
---|
Kích thước máy | 108mm × 67mm × 35mm |
---|
Trọng lượng | 301g có lắp pin |
---|
Bán ra | 10-2015 |
---|
Ống kính phù hợp | Ống kính Canon EF-M, ống kính EF |
---|
Cổng AV | HDMI, USB |
---|
Cổng dữ liệu | Wi-Fi, NFC |
---|
Body composition or special features | Vỏ nhựa |
---|
Sản xuất tại | Nhật Bản |
---|
Quay phim | Full HD 24/25/30p, HD 24/25/50/60p |
---|
Canon EOS M10 là máy ảnh ống kính rời không gương lật được Canon Inc. công bố ngày 13-10-2015.[1][2]
Thiết kế
[sửa | sửa mã nguồn] EOS M10 là máy ảnh ống kính rời sử dụng ống kính Canon EF-M. Được coi như phiên bản thu nhỏ của EOS M3 nên M10 không có phần tay cầm bọc cao su, hot shoe cho flash, vòng chọn chế độ, chỉ còn công tắc chuyển 3 chức năng chính là chụp ảnh tĩnh, quay video và chế độ Scene intelligent auto, do đó M10 có hình thức khá giống các mẫu máy compact.[3] Theo phát ngôn viên của Canon USA thì M10 sử dụng lại cảm biến APS-C của mẫu máy EOS M2. Đồng thời M10 cũng sử dụng hệ thống lấy nét Hybrid CMOS AF II đã xuất hiện trên M2, thay vì Hybrid CMOS AF III của M3. Tuy vậy, M10 cũng sử dụng bộ xử lý hình ảnh DIGIC 6 giống EOS M3.
Các đặc điểm nổi bật của M10 là màn hình LCD cảm ứng lật 180°, Wi-Fi và NFC tích hợp giúp cho người dùng có thể chuyển ảnh từ máy ảnh sang điện thoại ngay lập tức cũng như có thể sử dụng điện thoại như điều khiển từ xa cho máy ảnh. Chế độ Creative Assist giúp người dùng có thể tạo ra 6 bức ảnh khác nhau từ ảnh ban đầu. Ngoài ra, máy cũng có chế độ HDR, chụp thức ăn...
Pin của máy là LP-E12. Theo Canon thì trên lý thuyết pin sẽ cho người dùng chụp được 300 ảnh.
Bán ra
[sửa | sửa mã nguồn] Theo thông cáo báo chí, M10 được bán theo bộ có giá s599,99$ gồm cả ống kính zoom EF-M 15-45mm f/3.5-6.3 IS STM. Tại Việt Nam, khi mới về, bộ EOS M10 có giá 12,2 triệu VNĐ, ngoài ra người mua sẽ được tặng thêm vỏ ốp máy sọc ngang đen trắng.[4]
Tại thời điểm hiện tại (10-2016), EOS M10 và kit do công ty Lê Bảo Minh phân phối giá đã giảm xuống 8 triệu VNĐ.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về
Canon EOS M10.
- ^ “New EOS M10 Digital Camera Puts Imaging Power And Convenience Into The Hands Of The Social Media Generation” (Thông cáo báo chí). Canon USA. ngày 13 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2015.
- ^ “Đánh giá nhanh Canon EOS M10 - VnReview - Đánh giá Máy ảnh số”. VnReview.vn. 20 tháng 2 năm 2016. Truy cập 12 tháng 10 năm 2016.
- ^ “Canon EOS M10 - máy mirrorless giá rẻ, chụp tốt”. VnExpress - Tin nhanh Việt Nam. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 10 năm 2016. Truy cập 12 tháng 10 năm 2016.
- ^ “Cận cảnh EOS M10 vừa lên kệ thị trường Việt với giá 12,2 triệu đồng”. Báo điện tử Dân Trí. Truy cập 12 tháng 10 năm 2016.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn] Dòng thời gian máy ảnh kỹ thuật số Canon EOS (so sánh) |
Loại máy | Cảm biến | Phân hạng | 2000 | 2001 | 2002 | 2003 | 2004 | 2005 | 2006 | 2007 | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | 2021 | 2022 | 2 | 3 | 4 | 1 | 2 | 3 | 4 | 1 | 2 | 3 | 4 | 1 | 2 | 3 | 4 | 1 | 2 | 3 | 4 | 1 | 2 | 3 | 4 | 1 | 2 | 3 | 4 | 1 | 2 | 3 | 4 | 1 | 2 | 3 | 4 | 1 | 2 | 3 | 4 | 1 | 2 | 3 | 4 | 1 | 2 | 3 | 4 | 1 | 2 | 3 | 4 | 1 | 2 | 3 | 4 | 1 | 2 | 3 | 4 | 1 | 2 | 3 | 4 | 1 | 2 | 3 | 4 | 1 | 2 | 3 | 4 | 1 | 2 | 3 | 4 | 1 | 2 | 3 | 4 | 1 | 2 | 3 | 4 | 1 | 2 | 3 | 4 | 1 | 2 | 3 | 4 | DSLR | Full-frame | Dẫn đầu | 1Ds | 1Ds Mark II | 1Ds Mark III | 1D C | 1D X/ 1D C | 1DX Mark IIT | 1D X Mk III T | APS-H | Chuyên nghiệp | 1D | 1D Mark II | 1D Mark II N | 1D Mark III | 1D Mark IV | Full-frame | 5DS / 5DS R | 5D | 5D Mark II | 5D Mark III | 5D Mark IVT | Tiên tiến, cao cấp | 6D | 6D Mk IIAT | APS-C | 7D | 7D Mark II | Đam mê | D30 | D60 | 10D | 20D | 30D | 40D | 50D | 60DA | 70DAT | 80DAT | 90DAT | 20Da | 60DaA | Người mới dùng | 760DAT | 77DAT | 300D | 350D | 400D | 450D | 500D | 550D | 600D | 650DAT | 700DAT | 750DAT | 800DAT | 850D AT | 100D | 200DAT | 250D AT | 1000D | 1100D | 1200D | 1300D | 1500D | 4000D | MILC | Full-frame | Chuyên nghiệp | R3 ATS | R5 ATS | R6 ATS | Tiên tiến, cao cấp | Ra AT | RAT | Người đam mê nhiếp ảnh | RPAT | APS-C | M5FT | M6 Mk II FT | M | M2 | M3FT | M6FT | Người mới dùng | M50AT | M50 Mk II AT | M10FT | M100FT | M200 FT | Các dòng máy đầu tiên | - Canon EOS DCS 3 (1995)
- Canon EOS DCS 1 (1995)
- Canon EOS DCS 5 (1995)
- Canon EOS D2000 (1998)
- Canon EOS D6000 (1998)
| Bộ xử lý hình ảnh: Non-DIGIC | DIGIC | DIGIC II | DIGIC III | DIGIC 4 / 4+ | DIGIC 5 / 5+ | DIGIC 6 / 6+ | DIGIC 7 | DIGIC 8 | DIGIC X Video: 1080p | không nén 1080p | 4K | 5.5K | 8K ⋅ Màn hình: Lật (tilt) F , Xoay lật (Articulating) A , Cảm ứng (Touchscreen) T ⋅ Đặc điểm chú ý: Ổn định hình ảnh trong thân máy (IBIS) S , Weather Sealed Các dòng máy chuyên dụng: A - Thiên văn học | C - Máy quay Cinema EOS | S - Máy có độ phân giải cao Xem thêm: Máy ảnh phim Canon EOS |
| Bài viết liên quan đến máy ảnh này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. |