Đối với các định nghĩa khác, xem Cao lương (định hướng).
Cao lương,[2] một loại ngũ cốc cổ thuộc họ cỏ Poaceae hay còn gọi miến mía, cao lương đỏ, (cỏ) miến to, lúa miến, bo bo, mộc mạch là một loài thực vật có hoa trong họ Hòa thảo. Loài này được (L.) Moench miêu tả khoa học đầu tiên năm 1794.[3] Có nhiều loại cao lương, phổ biến nhất là Sorghum bicolor, có nguồn gốc từ Châu Phi. Ngoài ra, còn có các loại hạt cao lương có nguồn gốc từ Úc, Ấn Độ và các nước Đông Nam Á khác. Cao lương là cây ngũ cốc quan trọng thứ năm trên thế giới sau lúa gạo, lúa mỳ, ngô và đại mạch. Cao lương là cây hàng năm nhưng cây trồng là lâu năm.[cần dẫn nguồn] Loài cây này mọc thành nhóm cao đến 4 m. Hạt cao lương có hình dạng nhỏ, tròn và thường có màu trắng hoặc vàng - mặc dù một số giống có thể cho hạt cao lương đỏ, nâu, đen hoặc tím. Hạt có đường kính từ 3–4 mm. Hạt được dùng làm lương thực (lưu ý phải xay ra thành bột), hoặc nuôi gia súc, sản xuất si rum, ethanol.[cần dẫn nguồn]
Cao lương ngọt
[sửa | sửa mã nguồn] Cao lương ngọt là cây trồng C4, điểm bù CO2 thấp, quang hô hấp rất thấp, sự thoát hơi nước thấp và cho năng suất sinh học cao. Cây thường cao 2 – 5 mét, sinh trưởng nhanh, phát triển tốt ở vùng nhiệt đới, cận nhiệt đới; phù hợp với đất trồng pH = 5,0 - 8,5; chịu hạn tốt; thời gian sinh trưởng ngắn, từ 100-115 ngày, năng suất 95-125 tấn/ha.
Cao lương trồng nhiều ở Mỹ, Ấn Độ, Nigeria, Trung Quốc, Mexico, Sudan và Argentina. Do thân có hàm lượng đường cao nên cây cao lương được dùng làm nguyên liệu chiết xuất ethanol sinh học.
Ở Việt Nam
[sửa | sửa mã nguồn] "Ăn cơm độn bo bo" là ký ức khó quên của nhiều người Việt thời kỳ nghèo khó thập niên 1970-1980. Thời đó Việt Nam bị thiếu lương thực, một số nước bạn bè như Liên Xô, Ấn Độ và một số nước có quan hệ hữu nghị đã viện trợ loại lương thực này cho Việt Nam.
Hạt bo bo có vỏ rất cứng và rất khó nấu ăn trực tiếp. Để làm thực phẩm, bo bo phải qua xay xát thành bột và lên men, làm thành bánh mì hoặc mì sợi. Nhưng người Việt thời đó phần lớn không biết cách chế biến loại hạt này. Để ăn hạt bo bo, người Việt thường phải ngâm nước và nấu thật lâu, giống như cách họ quen làm với lúa gạo, nhưng nấu xong thì hạt bo bo vẫn rất dai và cứng. Để dễ ăn, người ta phải độn bo bo với cơm. Vì thế, thành ngữ "Ăn cơm độn bo bo" trở thành câu nói mà nhiều người Việt dùng để chỉ sự thiếu thốn lương thực (dù thực ra nếu biết cách chế biến thì bo bo là loại lương thực có hàm lượng dinh dưỡng cao, được người dân nhiều nước sử dụng rất rộng rãi).
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn] - ^ "Sorghum bicolor (L.) Moench — The Plant List". www.theplantlist.org.
- ^ TS.Phạm Văn Cường; Cây cao lương (Sorghum bicolor L.); Học viện Nông nghiệp Việt Nam - 2015.
- ^ The Plant List (2010). "Sorghum bicolor". Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2013.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn] 
Wikiquote có bộ sưu tập danh ngôn về:
Cao lương
Tư liệu liên quan tới Sorghum bicolor tại Wikimedia Commons
Dữ liệu liên quan tới Sorghum bicolor tại Wikispecies
| Cây lương thực và giả lương thực |
|---|
| Cây lương thực | - Đại mạch
- Fonio
- Ý dĩ
- Ngô
- Kê
- Yến mạch
- Lúa gạo
- Lúa mạch đen
- Cao lương
- Eragrostis tef
- Triticale
- Lúa hoang
| | Lúa mì (Triticum) | - Bánh mì
- Lúa mì cứng
- Triticum turanicum
- Red Fife
- Norin 10
- Winter
| | Farro | - Triticum monococcum
- Triticum dicoccum
- Triticum spelta
|
|---|
|
|---|
|
|
|---|
| Giả lương thực | | Họ Rau răm | |
|---|
| Họ Dền | | Chi Dền | - Dền đuôi chồn cong
- A. cruentus
- A. hypochondriacus
- Chi Mào gà
- Diêm mạch
- C. berlandieri
- C. pallidicaule
- Djulis
|
|---|
|
|---|
| Họ Hoa môi | |
|---|
|
|---|
| Mới | - P. canariensis
- Drinn
- Indian ricegrass
- Intermediate wheatgrass
- T. triandra
- D. palmeri
- Oryza coarctata
|
|---|
| Xem thêm Triticeae Founder crops Cách mạng Đá mới Lịch sử nông nghiệp Natufian culture Lưỡi liềm Màu mỡ Tell Abu Hureyra Tell Aswad Thuần hóa Cách mạng xanh Công nghệ gene Nhân giống chọn lọc Cây trồng hoang dại |
| Năng lượng sinh học |
|---|
| Nhiên liệu sinh học | - Cồn
- Tảo
- Dầu babassu
- Bã mía
- Butanol sinh học
- Diesel sinh học
- Biogas
- Xăng sinh học
- Chất lỏng sinh học
- Sinh khối
- Dầu ăn
- Ethanol
- Methanol
- Rạ
- Rơm
- Bèo tây
- Khí gỗ
|
|---|
| Năng lượng từthực phẩm | - Camelina sativa
- Sắn
- Dầu dừa
- Nho
- Gai dầu
- Ngô
- Yến mạch
- Dầu cọ
- Khoai tây
- Cải dầu
- Gạo
- Cao lương
- Đậu tương
- Củ cải đường
- Mía
- Hướng dương
- Lúa mì
- Khoai từ
|
|---|
| Cây trồng năng lượngphi thực phẩm | - Arundo
- Bluestem lớn
- Camelina
- Ô cữu
- Bèo tấm
- Jatropha curcas
- Miscanthus × giganteus
- Pongamia pinnata
- Salicornia
- Cỏ phù thùy
- Gỗ
|
|---|
| Công nghệ | - Chuyển đổi sinh học của sinh khối thành nhiên liệu cồn hỗn hợp
- Năng lượng sinh học kết hợp thu nạp và lưu trữ carbon
- Hệ thống sưởi ấm sinh khối
- Nhà máy lọc sinh học
- Quá trình Fischer–Tropsch
- Công nghệ sinh học công nghiệp
- Nhiên liệu viên
- Phản ứng Sabatier
- Quá trình khử polyme nhiệt
|
|---|
| Khái niệm | - Lạm phát nông nghiệp
- Thương mại hóa ethanol cellulose
- Hàm lượng năng lượng của nhiên liệu sinh học
- Cây trồng năng lượng
- Lâm nghiệp năng lượng
- Lợi tức đầu tư năng lượng
- Thực phẩm vs. nhiên liệu
- Vấn đề liên quan đến nhiên liệu sinh học
- Nhiên liệu sinh học bền vững
|
|---|
| Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại |
|---|
| Sorghum bicolor | - Wikidata: Q332062
- Wikispecies: Sorghum bicolor
- APDB: 126716
- APNI: 64510
- ARKive: sorghum-bicolor
- BioLib: 42731
- BOLD: 121138
- Calflora: 7690
- CoL: 4YC6L
- Ecocrop: 48747
- eFloraSA: Sorghum_bicolor
- EoL: 1115166
- EPPO: SORVU
- EUNIS: 193458
- FloraBase: 616
- FNA: 200026333
- FoC: 200026333
- GBIF: 2705181
- GrassBase: imp09507
- GRIN: 35092
- iNaturalist: 58389
- IPA: 6435
- IPNI: 422090-1
- IRMNG: 10913159
- ITIS: 42108
- MichiganFlora: 2223
- MoBotPF: 285310
- NatureServe: 2.158986
- NBN: NBNSYS0000034177
- NCBI: 4558
- NSWFlora: Sorghum~bicolor
- NTFlora: 4770
- NZOR: 279fafa7-9220-4c84-9add-7be47cb91dee
- NZPCN: 2802
- Open Tree of Life: 552986
- Plant List: kew-443283
- PLANTS: SOBI2
- POWO: urn:lsid:ipni.org:names:422090-1
- RHS: 161315
- Tropicos: 25513454
- VASCAN: 7957
- WoI: 1976
- WFO: wfo-0000900184
|
|---|
| Holcus bicolor | - Wikidata: Q39584634
- APDB: 51972
- APNI: 209341
- CoL: 3M7Y9
- GBIF: 4150327
- GRIN: 311959
- IPNI: 320040-2
- IRMNG: 10202094
- ITIS: 514800
- NZOR: 063137fd-8ad9-4706-9b3a-29458908221a
- POWO: urn:lsid:ipni.org:names:320040-2
- Tropicos: 25518070
- WFO: wfo-0000874467
|
|---|
Cơ sở dữ liệu tiêu đề chuẩn  |
|---|
| Quốc tế | |
|---|
| Quốc gia | - Hoa Kỳ
- Pháp
- BnF data
- Cộng hòa Séc
- Israel
|
|---|
| Khác | |
|---|
Bài viết chủ đề tông thực vật Andropogoneae này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. |