Cấp Bậc Hàm Của Sĩ Quan Quân đội Gồm? - Luật Hoàng Phi
Có thể bạn quan tâm
Mục lục bài viết
- Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan
- Cấp bậc quân hàm của sĩ quan
- Cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp
- Cấp bậc quân hàm của binh sĩ
- Điều kiện được phong quân hàm
Cấp bậc trong lực lượng quân đội nhân dân Việt Nam được quy định tại Luật Sĩ quan quân đội nhân dân, Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng và Luật Nghĩa vụ quân sự. Trong nội dung bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp đến Quý vị độc giả thông tin về cấp bậc quân hàm của sĩ quan quân đội gồm?
Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan
Hiện nay, theo Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, cấp bậc quân hàm sĩ quan hiện tại của Việt Nam gồm 4 cấp 16 bậc được xếp từ cao xuống thấp: Đại tướng, Thượng tướng, Trung tướng, Thiếu tướng, Đại tá, Thượng tá, Trung tá, Thiếu tá, Đại úy, Thượng úy, Trung úy, Thiếu úy.
Các cấp bậc quân hàm của sĩ quan Việt Nam cũng được sắp xếp theo thứ tự tăng dần của quyền lực và trách nhiệm. Trong đó, Thiếu tướng đảm nhiệm các vị trí lãnh đạo quân sự quan trọng, Trung tướng và Đại tướng đảm nhiệm các vị trí cấp cao trong Bộ Tổng tham mưu hoặc Chính phủ, còn Thượng tướng thường làm việc trong các đơn vị quân sự lớn hơn như Quân khu, Đại đội hoặc Sư đoàn.
Các cấp bậc từ Trung đô đốc đến Tư lệnh thường đảm nhiệm vai trò lãnh đạo các đơn vị quân sự nhỏ hơn như Trung đội, Lữ đoàn, Trung đoàn và Bộ đội Đặc nhiệm. Các cấp bậc từ Thượng úy đến Thiếu úy thường làm việc trong các đơn vị quân sự nhỏ hơn và đảm nhiệm các vị trí cấp dưới trong Bộ chỉ huy của đơn vị.
Tuy nhiên, hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan Việt Nam hiện nay đang được cải cách để phù hợp với tình hình phát triển kinh tế và xã hội của đất nước.
Cấp bậc quân hàm của sĩ quan
Theo quy định tại Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam thì cấ bậc quân hàm của sĩ quan bao gồm 3 cấp và 12 bậc:
– Cấp Tướng có bốn bậc:
+ Đại tướng;
+ Thượng tướng, Đô đốc Hải quân;
+ Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân.
+ Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân;
– Cấp Tá có bốn bậc:
+ Đại tá;
+ Thượng tá;
+ Trung tá;
+ Thiếu tá.
– Cấp Úy có bốn bậc:
+ Đại úy;
+ Thượng úy;
+ Trung úy;
+ Thiếu úy.
Cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp
Về cấp bậc của quân nhân chuyên nghiệp sẽ được quy định tại Điều 16 Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng, cụ thể như sau:
– Cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp được xác định tương ứng với trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và mức lương, gồm:
+ Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp;
+ Trung tá quân nhân chuyên nghiệp;
+ Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp;
+ Đại úy quân nhân chuyên nghiệp;
+ Thượng úy quân nhân chuyên nghiệp;
+ Trung úy quân nhân chuyên nghiệp;
+ Thiếu úy quân nhân chuyên nghiệp.
– Bậc quân hàm cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp gồm:
+ Loại cao cấp là Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp;
+ Loại trung cấp là Trung tá quân nhân chuyên nghiệp;
+ Loại sơ cấp là Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp.
Cấp bậc quân hàm của binh sĩ
Theo Điều 8 Luật Nghĩa vụ quân sự, cấp bậc quân hàm của hạ sĩ quan, binh sĩ gồm:
– Hạ sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có ba bậc quân hàm:
+ Thượng sĩ;
+ Trung sĩ;
+ Hạ sĩ.
– Binh sĩ Quân đội nhân dân Việt Nam có 2 bậc quân hàm:
+ Binh nhất;
+ Binh nhì.
Điều kiện được phong quân hàm
Thứ nhất: Phong hàm với học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan tại ngũ
Học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan tại ngũ được phong hàm Thiếu úy.
Trường hợp tốt nghiệp loại giỏi, khá ở những ngành đào tạo có tính đặc thù hoặc có thành tích xuất sắc trong công tác được phong hàm Trung úy.
Trường hợp đặc biệt có thể được phong quân hàm cao hơn quy định.
Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ thời chiến; quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng tại ngũ; cán bộ, công chức ngoài quân đội, những người tốt nghiệp Đại học trở lên phục vụ tại ngũ được bổ nhiệm giữ chức vụ sĩ quan:
Được phong cấp bậc quân hàm sĩ quan tương xứng.
Thứ hai: Điều kiện được thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ
Sĩ quan tại ngũ để được thăng quân hàm cần phải đáp ứng đủ 6 điều kiện sau đây:
– Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với Tổ quốc và nhân dân, với Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có tinh thần cảnh giác cách mạng cao, sẵn sàng chiến đấu, hy sinh, hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao.
– Có phẩm chất đạo đức cách mạng; cần kiệm liêm chính, chí công vô tư; gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; phát huy dân chủ, giữ nghiêm kỷ luật quân đội; tôn trọng và đoàn kết với nhân dân.
– Có trình độ chính trị, khoa học quân sự và khả năng vận dụng sáng tạọ chủ nghĩa Mác – Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối, quan điểm, chủ trương của Đảng và Nhà nước vào nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, xây dựng quân đội nhân dân; có kiến thức về văn hoá, kinh tế, xã hội, pháp luật và các lĩnh vực khác; có năng lực hoạt động thực tiễn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao; tốt nghiệp chương trình đào tạo theo quy định đối với từng chức vụ.
– Có lý lịch rõ ràng, tuổi đời và sức khoẻ phù hợp với chức vụ, cấp bậc quân hàm mà sĩ quan đảm nhiệm.
– Cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm.
– Đủ thời hạn xét thăng quân hàm:
Thiếu úy → Trung úy: 02 năm.
Trung úy → Thượng úy, Thượng úy → Đại úy: 03 năm.
Đại úy → Thiếu tá, Thiếu tá → Trung tá, Trung tá → Thượng tá, Thượng tá → Đại tá, Đại tá → Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân; Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân → Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân; Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân → Thượng tướng, Đô đốc Hải quân; Thượng tướng, Đô đốc Hải quân → Đại tướng: 04 năm.
Thứ ba: Điều kiện để được phong thăng cấp bậc quân hàm vượt bậc, trước thời hạn
– Được thăng quân hàm vượt bậc khi sĩ quan tại ngũ lập thành tích đặc biệt xuất sắc.
Tuy nhiên, không vượt quá cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh sĩ quan đang đảm nhiệm.
– Được thăng quân hàm sĩ quan trước thời hạn khi:
+ Chiến đấu lập chiến công xuất sắc hoặc công tác, nghiên cứu khoa học được tặng huân chương.
+ Hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ mà cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm từ 02 bậc trở lên hoặc cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ chỉ huy, quản lý.
Trên đây là nội dung bài viết cấp bậc quân hàm của sĩ quan quân đội gồm? Cảm ơn Quý khách hàng đã quan tâm theo dõi bài viết của chúng tôi.
Từ khóa » Cấp Bậc Quân Hàm Quân đội
-
Hệ Thống Cấp Bậc Trong Quân đội Năm 2022? Làm Sao để Nhận Biết ...
-
Quân Hàm Quân đội Nhân Dân Việt Nam – Wikipedia Tiếng Việt
-
Cấp Bậc Quân Hàm Sĩ Quan Quân đội Nhân Dân - Thư Viện Pháp Luật
-
Cập Nhật Chi Tiết Hệ Thống Cấp Bậc Trong Quân đội - LuatVietnam
-
Cấp Bậc Quân Hàm Quân Nhân Chuyên Nghiệp Theo Quy định Mới
-
Cấp Bậc Hàm Trong Quân đội Việt Nam - Luật LawKey
-
Hệ Thống Cấp Bậc Quân Hàm Trong Quân đội Nhân Dân Và Công An ...
-
Phân Biệt Quân Nhân Chuyên Nghiệp Và Sĩ Quan Khác Nhau Thế Nào?
-
Các Cấp Bậc Trong Quân đội Mới Nhất
-
Quy định Hệ Thống Cấp Bậc Quân Hàm Trong Quân đội Nhân Dân
-
Số: 6-LCT/HĐNN7 - Bộ Công Thương
-
Toàn Văn - Trung ương
-
Nghị định 77-HĐBT Quy định Các Cấp Bậc Quân Hàm để Bố Trí Vào ...