Cấp Bậc Quân Hàm Quân Nhân Chuyên Nghiệp Theo Quy định Mới
Có thể bạn quan tâm
1. Quân nhân chuyên nghiệp có những cấp bậc quân hàm nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 16 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức Quốc phòng, cấp bậc quân hàm quân nhân chuyên nghiệp được thể hiện như sau:
Tương ứng trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và mức lương
- Cấp tá: Thượng tá, trung tá, thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp.
- Cấp uý: Đại uý, thượng uý, trung uý, thiếu uý quân nhân chuyên nghiệp.
Bậc quân hàm cao nhất
- Cao cấp: Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp;
- Trung cấp: Trung tá quân nhân chuyên nghiệp;
- Sơ cấp: Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp.
Xem thêm: Cập nhật chi tiết hệ thống cấp bậc trong Quân đội
2. Quân nhân chuyên nghiệp xếp lương thế nào?
Về mức lương tương ứng với cấp bậc quân hàm quân nhân chuyên nghiệp được nêu cụ thể tại Điều 4 Thông tư 170/2016/TT-BQP. Trong đó, hiện mức lương cơ sở đang áp dụng là 1,49 triệu đồng/tháng. Do đó, lương tương ứng của các cấp bậc này gồm:
- Cấp bậc quân hàm Thiếu uý: Mức lương có hệ số dưới 3,95 tương đương dưới 5.885.500 đồng/tháng.
- Cấp bậc quân hàm Trung uý: Mức lương từ hệ số 3,95 - dưới 4,45 tương đương từ 5.885.500 - dưới 6.630.500 đồng/tháng.
- Cấp bậc quân hàm Thương uý: Mức lương từ hệ số 4,45 - dưới 4,9; tương đương với từ 6.630.500 - dưới 7.301.000 đồng/tháng
- Cấp bậc quân hàm Đại uý: Mức lương từ hệ số 4,9 - dưới 5,3; tương đương từ 7.301.000 - 7.897.000 đồng/tháng.
- Cấp bậc quân hàm Thiếu tá: Mức lương từ hệ số 5,3 - dưới 6,0; tương đương từ 7.897.000 - dưới 8.940.000 đồng/tháng.
- Cấp bậc quân hàm Trung tá: Mức lương từ hệ số 6,1 - dưới 6,8; tương đương từ 8.940.000 - dưới 10.132.000 đồng/tháng.
- Cấp bậc quân hàm Thượng tá: Mức lương từ hệ số 6,8 trở lên tương đương từ 10.132.000 đồng/tháng trở lên.
3. Thời hạn phục vụ tại ngũ theo cấp bậc quân hàm là bao lâu?
Căn cứ khoản 2 Điều 17 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng, hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp theo quân hàm được quy định như sau:
- Cấp uý: Nam và nữ đều 52 tuổi.
- Thiếu tá, Trung tá: Nam và nữ đều 54 tuổi.
- Thượng tá: Nam 56 tuổi và nữ 55 tuổi.
Ngoài ra, thời hạn phục vụ tại ngũ của các đối tượng khác được quy định như sau:
Quân nhân chuyên nghiệp trong thời bình
- Kể từ ngày nhận được quyết định chuyển sang chuyên nghiệp: Ít nhất 06 năm.
- Phục vụ đến hết hạn tuổi như tuổi phục vụ cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp theo cấp bậc quân hàm.
Kéo dài tuổi phục vụ: Áp dụng với quân nhân chuyên nghiệp có các điều kiện sau đây:
- Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao.
- Có đủ phầm chất chính trị, đạo đức tốt.
- Có sức khỏe tốt.
- Tự nguyện kéo dài tuổi phục vụ.
- Quân đội có nhu cầu.
Khi kéo dài, quân nhân chuyên nghiệp có thể kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ đến không quá 05 năm.
Trên đây là quy định về cấp bậc quân hàm quân nhân chuyên nghiệp. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ, giải đáp.
Từ khóa » đại úy Chuyên Nghiệp Lên Thiếu Tá Mấy Năm
-
Số Năm Lên Quân Hàm Của Quân Nhân Chuyên Nghiệp
-
Số Năm Lên Quân Hàm Của Quân Nhân Chuyên Nghiệp Là Bao Lâu?
-
Thời Gian Xét Thăng Cấp Bậc Hàm Công An, Quân đội Nhân Dân
-
Cấp Bậc, Thời Hạn Thăng Quân Hàm Quân Nhân Chuyên Nghiệp ?
-
Phân Biệt Quân Nhân Chuyên Nghiệp Và Sĩ Quan Khác Nhau Thế Nào?
-
Quy định Về Phong, Thăng Quân Hàm đối Với Sĩ Quan Hiện Nay Ra Sao?
-
Quân Hàm Là Gì? Số Năm Lên Quân Hàm Của Quân Nhân Chuyên ...
-
Thời Hạn Xét Thăng Cấp Bậc Hàm Với Công An Nhân Dân Thế Nào?
-
Cấp Bậc Quân Hàm Quân Nhân Chuyên Nghiệp - LSVN
-
Hà Nội, Ngày 21 Tháng 12 Năm 1990 - Bộ Quốc Phòng
-
Toàn Văn - Trung ương
-
Quân Hàm Quân đội Nhân Dân Việt Nam - Wikipedia
-
[DOC] QUỐC HỘI
-
Cách đoán Tuổi CSGT Thông Qua Quân Hàm - Luật Sư Bảo Hộ