1Lực lượng Phòng vệ Mặt đấtHiện/ẩn mục Lực lượng Phòng vệ Mặt đất
1.1Sĩ quan
1.2Hạ sĩ quan
2Lực lượng Phòng vệ BiểnHiện/ẩn mục Lực lượng Phòng vệ Biển
2.1Sĩ quan
2.2Hạ sĩ quan
3Lực lượng Phòng vệ Trên khôngHiện/ẩn mục Lực lượng Phòng vệ Trên không
3.1Sĩ quan
3.2Hạ sĩ quan
4Xem thêm
5Tham khảo
Bài viết
Thảo luận
Tiếng Việt
Đọc
Sửa đổi
Sửa mã nguồn
Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
Đọc
Sửa đổi
Sửa mã nguồn
Xem lịch sử
Chung
Các liên kết đến đây
Thay đổi liên quan
Trang đặc biệt
Liên kết thường trực
Thông tin trang
Trích dẫn trang này
Lấy URL ngắn gọn
Tải mã QR
In và xuất
Tạo một quyển sách
Tải dưới dạng PDF
Bản để in ra
Tại dự án khác
Wikimedia Commons
Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
[[Quân đội của Nhật Bản]]
Các nhánhphục vụ
Lực lượng Phòng vệ Mặt đất Nhật Bản
Lực lượng Phòng vệ Biển Nhật Bản
Lực lượng Phòng vệ Trên không Nhật Bản
Nhân lực
Tuổi nhập ngũ
18 tới 27 tuổi
Sẵn sàng chonghĩa vụ quân sự
27,003,112 nam giới, 18–49 (năm 2005),26,153,482 nữ giới, 18–49 (năm 2005) tuổi
Đủ tiêu chuẩn chonghĩa vụ quân sự
22,234,663 nam giới, 18–49 (năm 2005),21,494,947 nữ giới, 18–49 (năm 2005) tuổi
Đạt tuổi nghĩa vụquân sự hàng năm
683,147 nam giới (năm 2005),650,157 nữ giới (năm 2005)
Số quân tại ngũ
239,000 (hạng 24)
Phí tổn
Ngân sách
$44,3 nghìn tỉ (2005)
Phần trăm GDP
1% (2004)
Sau khi kết thúc Thế chiến thứ hai, các lực lượng quân sự của Đế quốc Nhật Bản, bao gồm Lục quân và Hải quân, bị chính quyền chiếm đóng quân sự Hoa Kỳ xóa bỏ trong thời gian chiếm đóng. Sau năm 1952, một lực lượng quân sự của quốc gia Nhật Bản mới được thành lập, thoát ly khỏi hình ảnh Quân đội Đế quốc Nhật Bản trước kia, có tên gọi Lực lượng Phòng vệ Nhật Bản nhằm nhấn mạnh tính chất phòng thủ quốc gia. Không giống như Quân đội Đế quốc Nhật Bản trước kia, vốn tổ chức thành 2 bộ riêng biệt Lục quân và Hải quân, do các bộ trưởng đứng đầu; Lực lượng Phòng vệ Nhật Bản tổ chức theo 3 quân chủng trên bộ, trên biển và trên không riêng biệt, đặt dưới quyền quản trị của Bộ quốc phòng (trước năm 2007 gọi là Cục Phòng vệ), do Tham mưu trưởng liên quân (統合幕僚長, Tōgō Bakuryō-chō, Thống hợp Mạc liêu trưởng) làm phụ tá. Mỗi nhánh do một Tham mưu trưởng (幕僚長, Bakuryō-chō, Mạc liêu trưởng) đứng đầu. Một hệ thống cấp bậc mới được hình thành với danh xưng ít nhiều khác biệt với hệ thống quân hàm cũ của Quân đội Đế quốc Nhật Bản, chỉ dụng chung và tương đương nhau trong 3 quân chủng, chỉ khác nhau về tiền tố định dạng như riku (trên bộ), kai (trên biển) và kuu (trên không).
Biểu tượng sĩ quan trên cấp hiệu của Lực lượng phòng vệ là hoa anh đào biểu trưng cho lời thề của người lính Nhật Bản, thề hy sinh tính mạng để bảo vệ cuộc sống và tài sản của người dân, giống hoa anh đào mỏng manh dễ vỡ.
Lực lượng Phòng vệ Mặt đất
[sửa | sửa mã nguồn]
Sĩ quan
[sửa | sửa mã nguồn]
Sĩ quan
Cấp bậc
Cấp tướng
Cấp tá
Cấp úy
Đại tướng
Trung tướng
Thiếu tướng
Đại tá
Trung tá
Thiếu tá
Đại úy
Trung úy
Thiếu úy
Chuẩn úy
Loại A
Loại B
Dã chiến
Hạ sĩ quan
[sửa | sửa mã nguồn]
Hạ sĩ quan và binh sĩ
Cấp bậc
Hạ sĩ quan
Binh sĩ
Học viên Tự vệ đội
Tân binh
Thượng sĩ
Trung sĩ nhất
Trung sĩ
Hạ sĩ
Binh trưởng
Binh nhất
Binh
nhì
Loại A
Loại B
Dã chiến
Không có
Ghi chú
Sử dụng từ năm
Bình Thành thứ 23
Bãi bỏ từ năm
Bình Thành thứ 22
Lực lượng Phòng vệ Biển
[sửa | sửa mã nguồn]
Sĩ quan
[sửa | sửa mã nguồn]
Sĩ quan
Cấp bậc
Cấp tướng
Cấp tá
Cấp úy
Đô đốc
Phó đô đốc
Chuẩn đô đốc
Đại tá
Trung tá
Thiếu tá
Đại úy
Trung úy
Thiếu úy
Chuẩn úy
Loại A
Loại B
Loại C
Dã chiến
Hạ sĩ quan
[sửa | sửa mã nguồn]
Hạ sĩ quan và binh sĩ
Cấp bậc
Hạ sĩ quan
Binh sĩ
Học viên Tự vệ đội
Tân binh
Thượng sĩ
Trung sĩ nhất
Trung sĩ
Hạ sĩ
Binh trưởng
Binh nhất
Binh nhì
Loại A
Loại B
Loại C
Khuyết
Dã chiến
Khuyết
Ghi chú
Sử dụng năm Bình Thành thứ 23
Bãi bỏ năm Bình Thành thứ 22
Lực lượng Phòng vệ Trên không
[sửa | sửa mã nguồn]
Sĩ quan
[sửa | sửa mã nguồn]
Sĩ quan
Phân khu
Cấp tướng
Cấp tá
Cấp úy
Bậc nhất
Bậc hai
Phù hiệu
Hạ sĩ quan
[sửa | sửa mã nguồn]
Hạ sĩ quan và binh sĩ
Phân khu
Sĩ
Binh
Học viên Tự vệ đội
Tân binh
Quân hàm
Thượng sĩ
Trung sĩ nhất
Trung sĩ
Hạ sĩ
Binh trưởng
Binh nhất
Binh nhì
Bậc nhất
Bậc hai
Phù hiệu
Khuyết
Tham khảo
Sử dụng năm Bình Thành thứ 23
Bãi bỏ năm Bình Thành thứ 22
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]
The International Encyclopedia of Uniform and Rank Insignia around the World Lưu trữ 2014-12-28 tại Wayback Machine
Insignia 階級章(自衛隊大阪地方協力本部)(Japanese)
x
t
s
Quân hàm và cấp bậc quân sự các quốc gia
Đối chiếu cấp bậc quân sự
Châu Á
Ả Rập Saudi
Các tiểu Vương quốc Ả rập Thống nhất
Afghanistan
Armenia
Azerbaijan
Ấn Độ (Lục quân, Không quân, Hải quân)
Bahrain
Bangladesh
Bhutan
Brunei
Campuchia
Hàn Quốc (Đại Hàn Dân quốc)
Indonesia
Iran
Iraq
Israel
Jordan
Kazakhstan
Kuwait
Kyrgyzstan
Lào
Lebanon
Malaysia
Maldives
Mông Cổ
Myanmar
Nepal
Nhật Bản
Oman
Pakistan (Lục quân, Không quân, Hải quân)
Philippines
Qatar
Singapore
Sri Lanka (Lục quân, Hải quân, Không quân)
Syria
Tajikistan
Thái Lan
Triều Tiên (Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên)
Trung Quốc (Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa)
Timor-Leste
Turkmenistan
Uzbekistan
Việt Nam (Quân đội, Công an)
Yemen
Lãnh thổ hoặc quốc gia không được công nhận
Abkhazia
Artsakh
Bắc Cyprus
Đài Loan (Trung Hoa Dân quốc)
Palestine
Nam Ossetia
Cựu quốc gia
Cộng hòa Nhân dân Campuchia
Đế quốc Iran
Đế quốc Nhật Bản (Lục quân, Hải quân)
Mãn Châu Quốc
Nội Mông
Cộng hòa Nhân dân Mông Cổ
Đông Turkestan
Việt Nam Cộng hòa
Nam Yemen
Tibet
Tuva
So sánh
Sĩ quan
Hạ sĩ quan
Hải quân
Sĩ quan
Hạ sĩ quan
Không quân
Sĩ quan
Hạ sĩ quan
Châu Âu
Albania
Anh (Lục quân, Hải quân, Không quân)
Áo
Ba Lan
Belarus
Bỉ
Bosnia và Herzegovina
Bồ Đào Nha
Bulgaria
Croatia
Cyprus
Cộng hòa Czech
Đan Mạch (Lục quân, Hải quân, Không quân
Đức
Estonia
Gruzia
Hà Lan
Hy Lạp
Hungary
Iceland (Mặt đất, Tuần duyên)
Ireland
Kosovo
Latvia
Lithuania
Luxembourg
Bắc Macedonia
Malta
Moldova
Monaco
Montenegro
Na Uy
Nga
Pháp (Lục quân, Hải quân, Không quân, Gendarmerie)
Phần Lan
Romania
San Marino
Serbia
Slovakia
Slovenia
Tây Ban Nha
Thổ Nhĩ Kỳ
Thụy Điển
Thụy Sĩ
Ukraina
Vatican
Ý (Lục quân, Hải quân, Không quân, Hiến binh, Bảo vệ Tài chính
Cựu quốc gia
Vương quốc Albania
Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Nhân dân Albania
Đế quốc Áo - Hung (Lục quân, Hải quân)
Cộng hòa Nhân dân Ba Lan
Nhà nước Độc lập Croatia
Đế quốc Đức
Cộng hòa Weimar
Đức Quốc xã (Lục quân, Hải quân, Không quân, SA, SS)
Cộng hòa Dân chủ Đức
Vương quốc Hungary
Cộng hòa Nhân dân Hungary
Vương quốc Hy Lạp (Lục quân, Hải quân, Không quân)
Vương quốc Nam Tư
Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư
Cộng hòa Liên bang Serbia và Montenegro
Đế quốc Nga
Bạch vệ Nga
Liên Xô (1918–1935, 1935–1940, 1940–1943, 1943–1955, 1955–1991)
Đế quốc Ottoman
Vương quốc Romania
Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Romania
Tiệp Khắc
Đệ nhất Cộng hòa Slovakia
Cộng hòa Srpska
Vương quốc Ý
Cộng hòa Xã hội Ý
So sánh
Lục quân
Sĩ quan
Hạ sĩ quan
Hải quân
Sĩ quan
Hạ sĩ quan
Không quân
Sĩ quan
Hạ sĩ quan
Châu Mỹ
Antigua và Barbuda
Argentina
Bahamas
Barbados
Belize
Bolivia
Brazil
Canada
Chile (Lục quân, Không quân, Hải quân)
Colombia
Cuba
Cộng hòa Dominican
Ecuador
El Salvador
Guatemala
Guyana
Haiti
Hoa Kỳ (Lục quân, Hải quân, (Không quân, Thủy quân lục chiến, Tuần duyên)
Honduras
Jamaica
Quân hàm quân đội Mexico
Nicaragua
Paraguay
Peru
Saint Kitts và Nevis
Suriname
Trinidad và Tobago
Uruguay
Venezuela
Cựu quốc gia
Liên bang miền Bắc Hoa Kỳ
Liên minh miền Nam Hoa Kỳ
Cộng hòa Texas
So sánh
Lục quân
Sĩ quan
Hạ sĩ quan
Hải quân
Sĩ quan
Hạ sĩ quan
Không quân
Sĩ quan
Hạ sĩ quan
Châu Phi
Ai Cập
Algeria
Angola
Benin
Botswana
Bờ Biển Ngà
Burkina Faso
Burundi
Cameroon
Cabo Verde
Chad
Comoros
Cộng hòa Dân chủ Congo
Cộng hòa Congo
Djibouti
Eritrea
Ethiopia
Gabon
Gambia
Ghana
Guinea
Guinea-Bissau
Guinea Xích Đạo
Kenya
Lesotho
Liberia
Libya
Madagascar
Malawi
Mali
Mauritania
Morocco
Mozambique
Nam Phi
Nam Sudan
Namibia
Niger
Nigeria
Rwanda
São Tomé và Príncipe
Senegal
Seychelles
Sierra Leone
Somalia
Sudan
Swaziland
Tanzania
Togo
Cộng hòa Trung Phi
Tunisia
Uganda
Zambia
Zimbabwe
Lãnh thổ hoặc quốc gia không được công nhận
Somaliland
Tây Sahara
Cựu quốc gia
Vương quốc Ai Cập
Biafra
Bophuthatswana
Ciskei
Đế quốc Ethiopia
Rhodesia
Tây Nam Phi
Transkei
Venda
Zaire
So sánh
Lục quân
Sĩ quan
Hạ sĩ quan
Hải quân
Sĩ quan
Hạ sĩ quan
Không quân
Sĩ quan
Hạ sĩ quan
Châu Đại dương
Úc
Fiji
New Zealand
Papua New Guinea
Tonga
Vanuatu
So sánh
Lục quân
Sĩ quan
Hạ sĩ quan
Hải quân
Sĩ quan
Hạ sĩ quan
Không quân
Sĩ quan
Hạ sĩ quan, lính
Đối chiếu quân hàm
Thế chiến thứ nhất
Thế chiến thứ hai
Chiến tranh Triều Tiên
Chiến tranh Việt Nam
Các quốc gia hậu Xô viết
Khối NATO
Thịnh vượng chung Anh
Cộng đồng Tây Ban Nha
Đức Quốc xã
NKVD và MVD Liên Xô
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn] Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Cấp_bậc_quân_sự_Lực_lượng_Phòng_vệ_Nhật_Bản&oldid=71647633” Thể loại: