Cấp Giấy Phép Kinh Doanh Dịch Vụ Lữ Hành Nội địa
Có thể bạn quan tâm
CỔNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
TỈNH NINH BÌNH
Đăng nhậpĐăng nhập DVC Quốc gia
Đăng nhập tài khoản cán bộ
Đăng ký- Giới thiệu
- Thủ tục hành chính
- DVC trực tuyến
- Tra cứu hồ sơ
- PAKN
- Đánh giá
- Thống kê
- Hỗ trợ
- Hỏi đáp
- Câu hỏi thường gặp
- Hướng dẫn
- Bộ chỉ số phục vụ người dân - doanh nghiệp
- Thanh toán trực tuyến
- Khảo sát
Đăng nhập Đăng ký
- Kênh hướng dẫn
- Kiosk
- Cơ quan
- Tất cả
- UBND Thành phố Ninh Bình
- UBND Huyện Kim Sơn
- UBND Huyện Nho Quan
- UBND Thành phố Tam Điệp
- UBND Huyện Hoa Lư
- UBND Huyện Gia Viễn
- UBND Huyện Yên Khánh
- UBND Huyện Yên Mô
- Sở Nông nghiệp và PT Nông Thôn
- Sở Công Thương
- Sở Giáo dục và Đào tạo
- Công an tỉnh
- Sở Thông tin và Truyền thông
- Sở Tài nguyên và Môi trường
- Sở Nội vụ
- Sở Y tế
- Sở Xây dựng
- Sở Tài chính
- Ban Quản lý các KCN
- Sở Du lịch
- Sở Giao thông Vận tải
- Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Sở Tư pháp
- Sở Văn hóa Thể thao
- Sở Khoa học và Công nghệ
- Công ty TNHH MTV Điện lực Ninh Bình
- Bảo hiểm Xã hội
- Văn phòng UBND tỉnh
-
- Cán bộ đăng nhập
- Công dân đăng nhập
- Đăng ký tài khoản
CƠ QUAN THỰC HIỆN
THỐNG KÊ DỊCH VỤ CÔNG
Dịch vụ công dvc cung cấp thông tin trực tuyến: 304 Dịch vụ công một phần: 1044 Dịch vụ công toàn trình: 1041 Tổng số dịch vụ công: 2389Tên thủ tục | Cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Lĩnh vực | Lữ hành | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Địa chỉ tiếp nhận | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cơ quan thực hiện | Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cách thức thực hiện | Thực hiện 1 trong 3 hình thức sau: - Nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Bình - Nộp qua đường bưu điện - Nộp Trực tuyến tại địa chỉ: dichvucong.ninhbinh.gov.vn
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đối tượng thực hiện | Tổ chức hoặc cá nhân | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Trình tự thực hiện |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thời hạn giải quyết | 10 (ngày làm việc) x 08 giờ = 80 giờ (Cắt giảm 04 giờ thực hiện tại Sở Du lịch). Tổng thời gian thực hiện = 76 giờ | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Phí | - Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018. - Theo thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ Tài chính giảm 50% mức thu phí theo thông tư số 33/2018/TT-BTC 1.500.000 đồng/giấy phép
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Lệ Phí | Không
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thành phần hồ sơ | (1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa (Mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017); (2) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; (3) Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành; (4) Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành; (5) Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa. Văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công nhận theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Số lượng bộ hồ sơ | 01 bộ | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Yêu cầu - điều kiện | (1) Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp; (2) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa tại ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động tại Việt Nam: 100.000.000 (một trăn triệu ) đồng; (3) Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành phải tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa. - người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành là người giữ một trong các chức danh sau: chủ tịch hội đồng quản trị; chủ tịch hội đồng thành viên; chủ tịch công ty; chủ doanh nghiệp tư nhân; tổng giám đốc; giám đốc hoặc phó giám đốc; trưởng bộ phận kinh doanh dịch vụ lữ hành - Chuyên ngành về lữ hành được thể hiện trên bằng tốt nghiệp của một trong cách ngành nghề, chuyên ngành sau:a, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành; b, Quản trị lữ hành; c, Điều hành tour du lịch; d, Marketing du lịch; đ, Du lịch; e, Du lịch lữ hành; g, Quản lý và kinh doanh du lịch; h, Quản trị du lịch MICE; i, Đại lý lữ hành; k, Hướng dẫn du lịch; l, Ngành nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở giáo dục ở Việt Nam đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp trước thời điểm Thông tư 06/2017/TT-BVHTTDL có hiệu lực (ngày 01/02/2018); m, Ngành nghề, chuyên ngành có thể hiện một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch” do cơ sở đào tạo nước ngoài đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp; Trường hợp bằng tốt nghiệp không thể hiện các ngành nghề, chuyên ngành quy định tại điểm l và điểm m thì bổ sung bảng điểm tốt nghiệp hoặc phụ lục văn bằng thể hiện nghành nghề, chuyên ngành, trong đó có một trong các cụm từ “du lịch”, “lữ hành”, “hướng dẫn du lịch”.
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Căn cứ pháp lý | - Luật Du lịch số 09/2017/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2017. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018. - Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018. - Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 02 năm 2018. - Thông tư số 13/2019/ TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. Có hiệu lực từ ngày 20 tháng 01 năm 2020. - Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa; phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch; lệ phí cấp Giấy phép đặt chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực từ ngày 14 tháng 5 năm 2018. - Thông tư số 04/2024/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TTBVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch và Thông tư số 13/2019/TT-BVHTTDL ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch. - Nghị định số 94/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2021 sửa đổi, bổ sung Điều 14 của Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ.
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Biểu mẫu đính kèm | File mẫu:
|