[Cập Nhật] Bảng Xếp Hệ Số Lương Ngành Y Tế Chi Tiết Theo Hạng Bậc

1. Bảng xếp hệ số lương ngành y tế có vai trò ra sao?

Bảng xếp hệ số lương ngành y tế có vai trò ra sao?
Bảng xếp hệ số lương ngành y tế có vai trò ra sao?

Tiền lương luôn có một vai trò nhất định đối với người lao động cũng như doanh nghiệp vì tiền lương có thể bù trừ về sức lao động bỏ ra. Hơn nữa lương còn có tác động khuyến khích động viên người lao động để họ có thể dồn sức lực đem về cho bản thân một khoản bù trừ trang trải. 

Tuy nhiên với mỗi một công việc một vị trí làm việc sẽ luôn có bảng xếp hệ số lương riêng. Và với ngành y tế cũng vậy, một lĩnh vực mang vai trò quan trọng hỗ trợ tạo nên sức khỏe hoàn hảo con người nâng cao mức sống. Đặc biệt với lương hay hệ số lương nhận được còn là một thước đo mà nhà tuyển dụng sử dụng đánh giá về trình độ cùng thâm niên làm việc của ứng viên.

Các cấp bậc cao hơn sẽ thường có hệ số lương cao và đó cũng là mốc giảm dần cho các bậc làm việc dưới. Mức chi trả xứng đáng theo sự nỗ lực, công sức cống hiến hoàn thành các nhiệm vụ được giao phó tạo nên hiệu quả thúc đẩy cho chính lĩnh vực y tế phát triển trên thị trường. 

Xem thêm: Việc làm dược sĩ

2. Các căn cứ để thành lập bảng xếp hệ số lương ngành y tế

Các căn để thành lập  bảng xếp hệ số lương ngành y tế
Các căn để thành lập  bảng xếp hệ số lương ngành y tế

Căn cứ áp dụng của bảng xếp lương hệ số này là bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, nhân viên làm việc tại các cơ quan, tổ chức công đoàn cùng với Nghị định 204/2024/NĐ-CP quy định về lương thực tế đối với cán bộ, công chức, nhân viên và quân nhân. Kết hợp với đó là các thông tư liên tịch bổ sung hỗ trợ khác như: Thông tư liên tịch số 10/2024/TTLT - BYT - BNV quy định chung về mã số, tiêu chuẩn các chức danh nghề nghiệp bác sĩ cùng bác sĩ y học dự phòng, y sĩ và có sự bổ sung thêm nhóm chức danh bác sĩ y học dự phòng, Thông tư liên tịch số 10/2024/TTLT - BYT - BNV chung nhất cho mã số, tiêu chuẩn các chức danh nghề nghiệp bác sĩ y tế cộng đồng, quy định về mã số với sự phân hạng chức danh nghề nghiệp của các viên chức ngành y tế công cộng, Thông tư liên tịch số 26/2024/TTLT - BYT - BNV, Thông tư liên tịch số 27/2024/TTLT - BYT - BNV và Thông tư liên tịch số 08/2024/TTLT - BYT - BNV. 

Xem thêm: Việc làm bác sĩ dự phòng

3. Cụ thể về bảng xếp hệ số lương ngành y tế hiện nay 

Sau đây sẽ là 4 mức bảng xếp hệ số lương ngành y tế phù hợp theo bậc của viên chức dựa theo chính mức lương cơ sở hiện ban hành 1.49 triệu/ tháng theo dự kiến từ ngày 01/01/2024 - ngày 30/6/2024 với mức 1.6 triệu/ tháng. 

3.1. Trường hợp áp dụng hệ số lương viên chức loại A3 và nhóm A3.1

Cụ thể về bảng xếp hệ số lương ngành y tế hiện nay
Cụ thể về bảng xếp hệ số lương ngành y tế hiện nay 

- Bảng lương hệ số dành cho các đối tượng là Bác sĩ cao cấp hạng I với Bác sĩ y học dự phòng cao cấp hạng I, Dược sĩ cao cấp hạng I và Y tế công cộng cao cấp.

Hệ số lương áp dụng

- Mức lương tính tới ngày 31/12/2024 

+ Bậc 1 với hệ số 6.2 sẽ có lương cơ sở nhân theo quy định theo thời gian.  

+ Bậc 2 với hệ số 6.56 sẽ có lương cơ sở nhân theo quy định theo thời gian.

+ Bậc 3 với hệ số 6.92 sẽ có lương cơ sở nhân theo quy định theo thời gian.

+ Bậc 4 với hệ số 7.28 sẽ có lương cơ sở nhân theo quy định theo thời gian.

+ Bậc 5 với hệ số 7.64 sẽ có lương cơ sở nhân theo quy định theo thời gian.

+ Bậc 6 với hệ số 8.0 sẽ có lương cơ sở nhân theo quy định theo thời gian.

Áp dụng hệ số lương viên chức loại A3 và nhóm A3.1
Áp dụng hệ số lương viên chức y tế loại A3 và nhóm A3.1

- Mức lương tính từ ngày 01/1/2024 đến ngày 30/6/2024 

+ Bậc 1 với hệ số 6.2 sẽ có lương cơ sở là 9.920.000 triệu đồng/ tháng. 

+ Bậc 2 với hệ số 6.56 sẽ có lương cơ sở nhân theo quy định theo thời gian.

+ Bậc 3 với hệ số 6.92 sẽ có lương cơ sở nhân theo quy định theo thời gian.

+ Bậc 4 với hệ số 7.28 sẽ có lương cơ sở nhân theo quy định theo thời gian.

+ Bậc 5 với hệ số 7.64 sẽ có lương cơ sở nhân theo quy định theo thời gian.

+ Bậc 6 với hệ số 8.0 sẽ có lương cơ sở nhân theo quy định theo thời gian.

3.2. Trường hợp áp dụng hệ số lương viên chức loại A2 và nhóm A2.1

Trường hợp áp dụng hệ số lương viên chức loại A2
Trường hợp áp dụng hệ số lương viên chức loại A2 cho lĩnh vực y tế

- Bảng lương hệ số dành cho các đối tượng cụ thể Bác sĩ chính hạng II, Bác sĩ y học dự phòng chính hạng II cùng với Dược sĩ chính hạng II, Y tế công cộng chính hạng II còn với Dân số viên hạng II, Điều dưỡng hạng II, Hộ sinh hạng II và Kỹ thuật y hạng II.

Hệ số lương áp dụng

- Mức lương tính tới ngày 31/12/2024 

+ Bậc 1 với hệ số 4.4 sẽ có lương cơ sở tính theo công thức.

+ Bậc 2 với hệ số 4.74 sẽ có lương cơ sở tính theo công thức.

+ Bậc 3 với hệ số 5.08 sẽ có lương cơ sở tính theo công thức.

+ Bậc 4 với hệ số 5.42 sẽ có lương cơ sở tính theo công thức.

+ Bậc 5 với hệ số 5.76 sẽ có lương cơ sở tính theo công thức.

+ Bậc 6 với hệ số 6.1 sẽ có lương cơ sở tính theo công thức.

+ Bậc 7 với hệ số 6.44 sẽ có lương cơ sở tính theo công thức.

+ Bậc 8 với hệ số 6.78 sẽ có lương cơ sở tính theo công thức.

- Mức lương tính từ ngày 01/1/2024 đến ngày 30/6/2024 

+ Bậc 1 với hệ số 4.4 tương ứng với mức lương cơ sở riêng.

+ Bậc 2 với hệ số 4.74 tương ứng với mức lương cơ sở riêng.

+ Bậc 3 với hệ số 5.08 tương ứng với mức lương cơ sở riêng.

+ Bậc 4 với hệ số 5.42 tương ứng với mức lương cơ sở riêng.

+ Bậc 5 với hệ số 5.76 tương ứng với mức lương cơ sở riêng.

+ Bậc 6 với hệ số 6.1 tương ứng với mức lương cơ sở riêng.

+ Bậc 7 với hệ số 6.44 tương ứng với mức lương cơ sở riêng.

+ Bậc 8 với hệ số 6.78 tương ứng với mức lương cơ sở riêng.

3.3. Trường hợp áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 

Trường hợp áp dụng hệ số lương viên chức loại A1
Trường hợp áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 

- Bảng lương hệ số dành cho các đối tượng: Bác sĩ hạng III, Bác sĩ y dược dự phòng hạng III tiếp đó là Dược sĩ hạng II, Y tế công cộng hạng III, các dân số viên hạng III, Điều dưỡng hạng III, Hộ sinh mức hạn II và Kỹ thuật y sinh hạng III.

Hệ số lương áp dụng

- Mức lương tính tới ngày 31/12/2024 

+ Bậc 1 với hệ số 2.34 tương ứng với mức lương cơ sở riêng.

+ Bậc 2 với hệ số 2.67 tương ứng với mức lương cơ sở riêng.

+ Bậc 3 với hệ số 3.00 tương ứng với mức lương cơ sở riêng.

+ Bậc 4 với hệ số 3.33 tương ứng với mức lương cơ sở riêng.

+ Bậc 5 với hệ số 3.66 tương ứng với mức lương cơ sở riêng.

+ Bậc 6 với hệ số 3.99 tương ứng với mức lương cơ sở riêng.

+ Bậc 7 với hệ số 4.32 tương ứng với mức lương cơ sở riêng.

+ Bậc 8 với hệ số 4.65 tương ứng với mức lương cơ sở riêng.

+ Bậc 9 với hệ số 4.98 tương ứng với mức lương cơ sở riêng.

- Mức lương tính từ ngày 01/1/2024 đến ngày 30/6/2024

+ Bậc 1 với hệ số sẽ có lương cơ sở tính theo công thức.

+ Bậc 3 với hệ số sẽ có lương cơ sở tính theo công thức.

+ Bậc 3 với hệ số sẽ có lương cơ sở tính theo công thức.

+ Bậc 4 với hệ số sẽ có lương cơ sở tính theo công thức.

+ Bậc 5 với hệ số sẽ có lương cơ sở tính theo công thức.

+ Bậc 6 với hệ số sẽ có lương cơ sở tính theo công thức.

+ Bậc 7 với hệ số sẽ có lương cơ sở tính theo công thức.

+ Bậc 8 với hệ số sẽ có lương cơ sở tính theo công thức.

+ Bậc 9 với hệ số sẽ có lương cơ sở tính theo công thức.

Tham khảo thêm: Tìm việc làm dược sĩ thực tập

3.4. Trường hợp áp dụng hệ số lương viên chức loại B

Trường hợp áp dụng hệ số lương viên chức loại B
Trường hợp áp dụng hệ số lương viên chức loại B

- Bảng lương hệ số dành cho các đối tượng cụ thể là các y sĩ, Dược sĩ hạng IV, nhưng dân số viên hạng IV, Điều dưỡng viên hạng IV, Hộ sinh hạng IV và Kỹ thuật y sinh thuộc hạng IV. 

Hệ số lương áp dụng

- Mức lương tính tới ngày 31/12/2024 

+ Bậc 1 với hệ số 2.06 lương cơ sở nhân theo quy định theo thời gian.  

+ Bậc 2 với hệ số 2.26 lương cơ sở nhân theo quy định theo thời gian.  

+ Bậc 3 với hệ số 2.46 lương cơ sở nhân theo quy định theo thời gian.

+ Bậc 4 với hệ số 2.66 lương cơ sở nhân theo quy định theo thời gian.

+ Bậc 5 với hệ số 2.86 lương cơ sở nhân theo quy định theo thời gian.

+ Bậc 6 với hệ số 3.06 lương cơ sở nhân theo quy định theo thời gian.

+ Bậc 7 với hệ số 3.26 lương cơ sở nhân theo quy định theo thời gian. 

+ Bậc 8 với hệ số 3.46 lương cơ sở nhân theo quy định theo thời gian.

+ Bậc 9 với hệ số 3.66 lương cơ sở nhân theo quy định theo thời gian.

+ Bậc 10 với hệ số sẽ 3.86 lương cơ sở nhân theo quy định theo thời gian.

+ Bậc 11 với hệ số sẽ có 4.06 lương cơ sở nhân theo quy định theo thời gian.

- Lớp 12 sẽ nhận được mức lương cơ bản là 4.06 lần theo quy định về thời gian làm việc.

Trường hợp áp dụng hệ số lương viên chức loại B
Hệ số lương ngành y tế đã phân cấp cụ thể và rõ ràng theo các chức vị

- Mức lương tính từ ngày 01/1/2024 đến ngày 30/6/2024

+ Bậc 1 với hệ số 1.86 sẽ có lương cơ sở tính theo công thức.

+ Bậc 2 với hệ số 2.06 sẽ có lương cơ sở tính theo công thức.

+ Bậc 3 với hệ số 2.26 sẽ có lương cơ sở tính theo công thức..

+ Bậc 4 với hệ số 2.46 sẽ có lương cơ sở tính theo công thức.

+ Bậc 5 với hệ số 2.66 sẽ có lương cơ sở tính theo công thức.

+ Bậc 6 với hệ số 2.86 sẽ có lương cơ sở tính theo công thức.

+ Bậc 7 với hệ số 3.06 sẽ có lương cơ sở tính theo công thức.

+ Bậc 8 với hệ số 3.26 sẽ có lương cơ sở tính theo công thức.

+ Bậc 9 với hệ số 3.46 sẽ có lương cơ sở tính theo công thức.

+ Bậc 10 với hệ số 3.66 sẽ có lương cơ sở tính theo công thức.

+ Bậc 11 với hệ số sẽ 3.86 sẽ có lương cơ sở tính theo công thức.

+ Bậc 12 với hệ số sẽ có 4.06 sẽ có lương cơ sở tính theo công thức.

Tựu chung lại chúng ta có thể nhận thấy được bảng xếp hệ số lương ngành y tế đã phân cấp cụ thể và rõ ràng theo từng chức vị. Hệ số lương cao sẽ ứng với mốc kinh nghiệm phấn đấu, nhiệm vụ công việc hay năng lực ứng viên xuất sắc. Do đó để đảm bảo quyền lợi cho bản thân ngoài việc nắm bắt các thông tin cần thiết thì bạn sẽ cần chủ động hơn về việc học tập, rèn luyện chính mình. 

Từ khóa » Hệ Số Lương Dược Sĩ Trung Cấp