Cập Nhật Các Chính Sách Mới Nhất Về Tiền Lương Từ Tháng 8/2021
Có thể bạn quan tâm
Mới đây Bộ nội vụ đã ban hành Thông tư số 03/2021/TT-BNV ban hành ngày 29/6/2021 sửa đổi bổ sung Thông tư số 08/2013/TT-BNV vàThông tư số 2/2021/TT-BNV quy định xếp lương đối với cán bộ công chức, viên chức, đặc biệt là các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư. Theo đó, mức tiền lương và chế độ nâng bậc lương của các vị trí này có sự thay đổi.
Chính sách mới về tiền lương của cán bộ, công chức, viên chức.
1. Thay đổi về nâng bậc lương của cán bộ, viên chức từ 8/2021
Tại Thông tư số 03/2021/TT-BNV ban hành ngày 29/6/2021 sửa đổi bổ sung Thông tư số 08/2013/TT-BNV có 2 nội dung đáng chú ý gồm:
-
Sửa đổi, bổ sung một số điều về chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động (NLĐ);
-
Sửa đổi, bổ sung một số quy định về chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ, công chức, viên chức.
Chi tiết nội dung sửa đổi, bổ sung bao gồm:
(1) Thêm trường hợp được tính vào thời gian để xét nâng bậc lương thường xuyên
Theo quy định tại Khoản 2, Điều 1, Thông tư 03/2021/TT-BNV thì thời gian cán bộ, công chức, viên chức và người lao động tham gia phục vụ tại ngũ theo Luật Nghĩa vụ quân sự được tính vào thời gian để xét nâng bậc lương thường xuyên.
(2) Thêm trường hợp không được tính vào thời gian để xét nâng bậc lương thường xuyên
Theo quy định tại Khoản 3, Điều 1, Thông tư 03/2021/TT-BNV, đã bổ sung thêm các trường hợp không được tính vào thời gian xét nâng bậc lương thường xuyên gồm:
-
Thời gian tập sự (gồm cả trường hợp được hưởng 100% mức lương của ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức tập sự).
-
Thời gian cán bộ, công chức, viên chức và NLĐ đào ngũ trong quá trình thực hiện nghĩa vụ quân sự tại ngũ.
-
Thời gian thử thách đối với cán bộ, công chức, viên chức và NLĐ bị phạt tù nhưng cho hưởng án treo; trường hợp thời gian thử thách ít hơn thời gian bị kéo dài nâng bậc lương thường xuyên tính theo thời gian bị kéo dài nâng bậc lương thường xuyên.
-
Thời gian nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định hiện hành của pháp luật.
(3) Thêm đối tượng hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung:
Theo quy định mới NLĐ làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập có thỏa thuận trong hợp đồng lao động xếp lương theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (Khoản 1, Điều 1, Thông tư 03/2021/TT-BNV) thuộc đối tượng hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung.
(4) Sửa quy định về số lần được nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ
Theo quy định hiện hành không thực hiện hai lần liên tiếp nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ trong cùng ngạch hoặc cùng chức danh (Điểm d, Khoản 1, Điều 3, Thông tư 08/2013/TT-BNV).
Tuy nhiên, từ 15/8/2021 sẽ không thực hiện hai lần liên tiếp nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ (theo Khoản 6, Điều 1, Thông tư 03/2021/TT-BNV). Như vậy, việc thực hiện nâng lương 2 lần liên tiếp được áp dụng với tất cả các trường hợp chứ không giới hạn riêng đối với thực hiện nhiệm vụ trong cùng ngạch hoặc cùng chức danh.
2. Xếp lương đối với các ngạch công chức hành chính và văn thư
2.1 Quy định về mã số
Căn cứ theo quy định tại Điều 3, Thông tư số 2/2021/TT-BNV chức danh, mã số ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư được quy định như sau:
(1) Các ngạch công chức chuyên ngành hành chính
-
Chuyên viên cao cấp - Mã số: 01.001
-
Chuyên viên chính - Mã số: 01.002
-
Chuyên viên - Mã số: 01.003
-
Cán sự - Mã số: 01.004
-
Nhân viên - Mã số: 01.005
(2) Các ngạch công chức chuyên ngành văn thư
-
Văn thư viên chính - Mã số: 02.006
-
Văn thư viên - Mã số: 02.007
-
Văn thư viên trung cấp - Mã số: 02.008
2.2 Chính sách tiền lương đối với các ngạch công chức hành chính và văn thư
Căn cứ theo quy định việc xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành hành chính, công chức chuyên ngành văn thư dựa trên căn cứ vào vị trí việc làm, chức trách, nhiệm vụ và nghiệp vụ chuyên môn đảm nhận của công chức. Khi bổ nhiệm vào các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và văn thư tương ứng không được kết hợp nâng bậc lương hoặc nâng ngạch công chức.
(1) Chính sách mới về tiền lương ngạch công chức chuyên ngành hành chính
Căn cứ theo Điều 14, Thông tư 2/2021/TT-BNV hướng dẫn cụ thể cách xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành hành chính như sau:
Đơn vị: Triệu đồng/ Tháng
NGẠCH | MÃ NGẠCH | ÁP DỤNG BẢNG LƯƠNG | HỆ SỐ LƯƠNG | MỨC LƯƠNG |
Ngạch Chuyên viên cao cấp | 01.001 | Công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) | Từ 6,2 – 8,0 | Từ 9,238 - 11,92 |
Ngạch Chuyên viên chính | 01.002 | Công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) | Từ 4,4 - 6,78 | Từ 6,556 - 10,102 |
Ngạch Chuyên viên | 01.003 | Công chức loại A1 | Từ 2,34 - 4,98 | Từ 3,486 - 7,42 |
Ngạch Cán sự | 01.004 | Công chức loại A0 | Từ 2,1 - 4,89 | Từ 3,129 - 7,286 |
Ngạch Nhân viên | 01.005 | Công chức loại B | Từ 1,86 - 4,06 | Từ 2,771 - 6,049 |
Trường hợp công chức ngạch nhân viên thực hiện nhiệm vụ lái xe cơ quan không có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm thì áp dụng Bảng 4 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP. Cụ thể bảng lương được xếp như sau:
Nhân viên lái xe | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 | Bậc 10 | Bậc 11 | Bậc 12 |
Hệ số lương | 2.05 | 2.23 | 2.41 | 2.59 | 2.77 | 2.95 | 3.13 | 3.31 | 3.49 | 3.67 | 3.86 | 4.03 |
Trường hợp chuyển xếp lương đối với công chức từ các ngạch công chức chuyên ngành hiện giữ sang ngạch công chức chuyên ngành hành chính được thực hiện theo hướng dẫn tại Khoản 2, Mục II Thông tư 02/2007/TT- BNV ngày 25/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
Mức lương của công chức được tính như sau:
Mức lương = Mức lương cơ sở x Hệ số
Trong đó mức lương cơ sở năm 2021 là 1,49 triệu đồng/tháng. Mức lương cơ sở sẽ được điều chỉnh định kỳ theo năm tùy thuộc vào điều kiện kinh tế xã hội và tình hình thực tại.
(2) Xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành văn thư
Công chức được bổ nhiệm vào các ngạch công chức chuyên ngành văn thư được áp dụng Bảng 2 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP. Cụ thể cách xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành văn thư như sau: Đơn vị: Triệu đồng/ tháng
NGẠCH | MÃ NGẠCH | ÁP DỤNG BẢNG LƯƠNG | HỆ SỐ LƯƠNG | MỨC LƯƠNG |
Ngạch Văn thư viên chính | 02.006 | Công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) | Từ 4,40 - 6,78 | Từ 6,556 - 10,102 |
Ngạch Văn thư viên | 02.007 | Công chức loại A1 | Từ 2,34 - 4,98 | Từ 3,486 - 7,42 |
Ngạch Văn thư viên trung cấp | 02.008 | Công chức loại B | Từ 1,86 - 4,06 | Từ 2,771 - 6,049 |
Trường hợp công chức có trình độ cao đẳng trở lên được tuyển dụng vào vị trí việc làm có yêu cầu ngạch công chức tương ứng là ngạch văn thư viên trung cấp thì được xếp vào bậc 2 của ngạch văn thư viên trung cấp; nếu có thời gian tập sự thì trong thời gian tập sự được hưởng 85% mức lương bậc 2 của ngạch văn thư viên trung cấp.
Việc chuyển xếp lương đối với công chức từ các ngạch công chức chuyên ngành hiện giữ sang các ngạch công chức chuyên ngành văn thư quy định tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 2 Mục II Thông tư 02/2007/TT-BNV. Cụ thể:
Cập nhật chính sachs mới về tiền lương từ tháng 8 đối với cán bộ, viên chức.
- Trường hợp công chức có trình độ cao đẳng khi tuyển dụng đã được xếp lương công chức loại A0, khi chuyển xếp vào ngạch văn thư viên trung cấp (mã số 02.008) thì việc xếp bậc lương trong ngạch mới được căn cứ vào thời gian công tác có đóng BHXH bắt buộc theo thang, bảng lương do Nhà nước quy định:
-
Tính từ bậc 2 của ngạch văn thư viên trung cấp, cứ sau thời gian 02 năm (đủ 24 tháng) được xếp lên 01 bậc lương (nếu có thời gian đứt quãng mà chưa hưởng chế độ bảo hiểm xã hội thì được cộng dồn). Trường hợp trong thời gian công tác có năm không hoàn thành nhiệm vụ được giao hoặc bị kỷ luật thì bị kéo dài thêm chế độ nâng bậc lương thường xuyên theo quy định.
Nếu hệ số lương được xếp ở ngạch văn thư viên trung cấp cộng với phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) thấp hơn hệ số lương đã hưởng ở ngạch cũ thì được hưởng hệ số chênh lệch bảo lưu cho bằng hệ số lương (kể cả phụ cấp thâm niên vượt khung, nếu có) đang hưởng ở ngạch cũ. Hệ số chênh lệch bảo lưu này được hưởng trong suốt thời gian công chức xếp lương ở ngạch văn thư viên trung cấp. Sau đó, nếu công chức được nâng ngạch thì được cộng hệ số chênh lệch bảo lưu này vào hệ số lương (kể cả phụ cấp thâm niên vượt khung, nếu có) đang hưởng để xếp lương vào chức danh được bổ nhiệm khi nâng ngạch và thôi hưởng hệ số chênh lệch bảo lưu kể từ ngày hưởng lương ở ngạch mới.
Như vậy, trong tháng 8/2021 có rất nhiều các chính sách mới về tiền lương áp dụng cho cán bộ, công chức, viên chức có hiệu lực. Cách xếp lương đối với ngạch công chức chuyên ngành hành chính và văn thư cũng được quy định lại. Các đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp và người lao động cần đặc biệt lưu ý thực hiện theo quy định mới để bảo vệ lợi ích của người lao động và tránh trường hợp bị phạt do sai phạm.
TIN LIÊN QUAN >> Từ 1/7/2022 có tới 05 bảng lương mới của cán bộ, công chức, viên chức được áp dụng
Từ khóa » Hệ Số Bảo Lưu Lương Là Gì
-
Hệ Số Chênh Lệch Bảo Lưu Là Gì? Tính Thế Nào? - LuatVietnam
-
Có được Hưởng Hệ Số Bảo Lưu Khi Nâng Ngạch Lương?
-
Hệ Số Chênh Lệch Bảo Lưu Và Cách Tính - Công Chức Cần Biết
-
Điều Kiện Hưởng Hệ Số Chênh Lệch Bảo Lưu Khi Chuyển Xếp Lương ...
-
Bảo Lưu Hệ Số Lương Khi đang Làm Công Chức Xã Chuyển Giữ Chức ...
-
Đối Tượng được Bảo Lưu Hệ Số Lương Cũ Khi Tuyển Dụng
-
Chuyển Ngạch Cùng Bậc Nhưng Mức Lương Thấp Hơn Thì Giải Quyết ...
-
Hệ Số Chênh Lệch Bảo Lưu Là Gì
-
Hệ Số Chênh Lệch Bảo Lưu Là Gì - Yellow Cab Pizza
-
Căn Cứ Tính Lương Hưu Khi Chuyển Sang Ngạch Kế Toán Viên - Hỏi đáp
-
Việc Bảo Lưu Hệ Số Lương Khi Thay đổi Công Việc - Bộ Lao động
-
Hỏi Và đáp Chính Sách - Bộ Nội Vụ
-
Công Chức Cần Biết: Hệ Số Chênh Lệch Bảo Lưu Và Cách Tính
-
Hệ Số Chênh Lệch Bảo Lưu Là Gì