CẤP THẺ CĂN CƯỚC CÔNG DÂN KHI ĐÃ CÓ THÔNG TIN TRONG ...

TIN NỔI BẬT: Cổng thông tin điện tử Kiên Giang

Cấp, Quản lý căn cước Cấp tỉnh

Xem với cỡ chữAA

CẤP THẺ CĂN CƯỚC CÔNG DÂN KHI ĐÃ CÓ THÔNG TIN TRONG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ DÂN CƯ

(15:00 | 15/03/2022)

Lĩnh vực

Cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân

Đơn vị thực hiện

Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội

Mức độ

2

NỘI DUNG

1

Trình tự thực hiện

- Bước 1: Công dân đến địa điểm làm thủ tục cấp Căn cước công dân của Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh hoặc thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục đề nghị cấp thẻ Căn cước công dân.

Trường hợp công dân không đủ điều kiện cấp thẻ Căn cước công dân thì từ chối tiếp nhận và nêu rõ lý do. Trường hợp công dân đủ điều kiện cấp thẻ Căn cước công dân thì thực hiện các bước sau.

- Bước 2: Cán bộ thu nhận thông tin công dân tìm kiếm thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp Căn cước công dân.

+ Trường hợp thông tin công dân không có sự thay đổi, điều chỉnh thì sử dụng thông tin của công dân trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp Căn cước công dân.

+ Trường hợp thông tin công dân có sự thay đổi, điều chỉnh thì đề nghị công dân xuất trình giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung thay đổi để cập nhật, bổ sung thông tin trong hồ sơ cấp Căn cước công dân.

- Bước 3: Tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân.

- Bước 4: In Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân chuyển cho công dân kiểm tra, ký xác nhận; in Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (nếu có) cho công dân kiểm tra, ký xác nhận.

- Bước 5: Thu Chứng minh nhân dân cũ (nếu có), thu lệ phí (nếu có) và cấp giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho công dân (Mẫu CC03 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an).

- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).

- Bước 6: Nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường chuyển phát đến địa chỉ theo yêu cầu.

2

Cách thức thực hiện

- Trực tiếp tại trụ sở Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội;

- Thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục đề nghị cấp thẻ Căn cước công dân;

- Cấp lưu động tại các địa điểm cần thiết.

3

Thành phần, số lượng hồ sơ

a. Thành phần hồ sơ:

- Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân (Mẫu CC02 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an).

- Trường hợp thông tin công dân có sự thay đổi, điều chỉnh so với thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì hồ sơ còn có:

+ Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (Mẫu DC02 ban hành kèm theo Thông tư số 104/2020/TT-BCA ngày 30/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an);

+ Giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung thay đổi thông tin công dân.

b. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

4

Thời hạn giải quyết

Không quá 07 ngày làm việc.

5

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên.

6

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh

7

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

- Thẻ Căn cước công dân (mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BCA ngày 23/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an);

- Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân với trường hợp đã được cấp Chứng minh nhân dân và trong mã QR code trên thẻ Căn cước công dân không có thông tin về số Chứng minh nhân dân (mẫu CC07 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an).

8

Phí, lệ phí

-Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân lần đầu không phải nộp lệ phí;

- Công dân chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ Căn cước công dân: 30.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.

- Từ ngày 01/01/2022 đến 30/6/2022 mức thu là 15.000 đồng/thẻ Căn cước công dân với trường hợp nêu trên theo quy định tại Thông tư 120/2021/TT-BTC ngày 24/12/2021 của Bộ Tài chính.

9

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân (mẫu CC02 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an);

- Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (Mẫu DC02 ban hành kèm theo Thông tư số 104/2020/TT-BCA ngày 30/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an).

10

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

Không.

11

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Căn cước công dân số 59/2014/QH13 ngày 20/11/2014.

- Quyết định 1291/QĐ-TTg ngày 07/10/2019 về việc phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã.

- Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân.

- Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân.

- Thông tư số 59/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 quy định chi tiết thi hành Luật Căn cước công dân và Nghị định số 137/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân đã được sửa đổi, bổ sung bằng Nghị định số 37/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021.

- Thông tư số 60/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 quy định trình tự cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.

- Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

- Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

- Thông tư số 104/2020/TT-BCA ngày 30/9/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư Căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được sửa đổi, bổ sung bằng Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019.

- Thông tư số 59/2019/TT-BTC ngày 30/8/2019 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn cước công dân.

- Thông tư số 120/2021/TT-BTC ngày 24/12/2021 của Bộ Tài chính quy định một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CÁC BIỂU MẪU LÀ THÀNH PHẦN HỒ SƠ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC CẤP, QUẢN LÝ THẺ CCCD

 

(Mã số, mã vạch một chiều)

 

17.

 

 

Ảnh chân dung

4cm x 6cm

 

 

 

Mẫu CC02 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015

PHIẾU THU NHẬN THÔNG TIN

 

CĂN CƯỚC CÔNG DÂN

Số thẻ CCCD:……………………….………

 

17.

 

 

Ảnh chân dung

4cm x 6cm

 

 

 

Mẫu CC02 ban hành kèm theo

Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015

17.

 

 

Ảnh chân dung

4cm x 6cm

 

 

 

Mẫu CC02 ban hành kèm theo

Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015

 

 

1. Họ, chữ đệm và tên:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

2. Họ, chữ đệm và tên gọi khác (nếu có):……………………………………………………………………………………………………………………………………

3. Ngày, tháng, năm sinh:

4. Giới tính:..................

5. Số CMND/CCCD đã được cấp:                                                      

Cấp ngày: ……………/……………/…………….. Nơi cấp: ………………………………………….…………………………………………………

6. Dân tộc:………….……………..………...…7. Tôn giáo:………………………………8.Quốc tịch :…….…….......................................................       

9. Nơi đăng ký khai sinh :……………………………………….……......................................................................................……………………………………………………….………

10. Quê quán:………………………………………….....................................………………………………………………………………………………………………………………………………

11. Nơi thường trú :…………………………………………........................................................................................................................................................................................…………………

12. Nghề nghiệp:………………………………… ………………………..……………………13. Trình độ học vấn:………………………………..…………………….…….

14. Họ, chữ đệm và tên của cha:………………………………………………………………………………………………………………………….…………………….…………

15. Họ, chữ đệm và tên của mẹ:……………………………………………………………................................................................................................................................................

 16. Họ, chữ đệm và tên của vợ (chồng):……………………………………………………………………………………………….……………..……………………………

   18. Đặc điểm nhân dạng:………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………............................

   19. Loại cấp:…………………….…………. 20. Cấp lần thứ:……………..………21. Đơn vị lập:……………….………………………………………..………………

 

Cái phải

Trỏ phải

Giữa phải

Nhẫn phải

Út phải

 

Cái trái

Trỏ trái

Giữa trái

Nhẫn trái

Út trái

 

 

 

 

 

4 ngón chụm tay trái

 

 

 

 

 

 

 

 

4 ngón chụm tay phải

22. Cán bộ kiểm tra

(Ký, ghi rõ họ tên)

23…………..…………..…., ngày…….….tháng………...năm………….……

Người khai ký, ghi rõ họ tên

 

                     

 

 

Mẫu DC02 ban hành kèm theo

Thông tư số 104/2020/TT-BCA ngày 30/9/2020 

 Tỉnh/thành phố:….......................................................

Quận/huyện/thị xã/thành phố:………………………

Xã/phường /thị trấn:………………………................

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

PHIẾU CẬP NHẬT, CHỈNH SỬA THÔNG TIN DÂN CƯ

 

I. Thông tin về người khai(1)

1. Họ, chữ đệm và tên(2):…………………………………………………………………………………

2. Số ĐDCN(3)

Số CMND                                           

3. Quan hệ với người được cập nhật, chỉnh sửa thông tin:………………………………………………

II. Thông tin về người được cập nhật, chỉnh sửa thông tin(4)

1. Họ, chữ đệm và tên khai sinh(2):………………………………………………………………………

2. Ngày, tháng, năm sinh:

   

/

   

/

       

3. Giới tính: ¨ Nam ¨ Nữ

4. Số ĐDCN(3)

Số CMND                                           

5. Nơi thường trú(5):……………………………………………………………………………………...

……………………………………………………………………………………………………………

6. Nơi ở hiện tại (Chỉ kê khai nếu khác nơi thường trú)(5):………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

7. Số hồ sơ hộ khẩu(6):……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

III. Nội dung thông tin cập nhật, chỉnh sửa

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

IV. Hồ sơ, tài liệu kèm theo

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

 

Phê duyệt của Thủ trưởng cơ quan (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

Cán bộ đề xuất (Ký, ghi rõ họ tên)

………., ngày …… tháng …… năm …… Người khai (Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

 

Ghi chú: (1) Chỉ phải ghi thông tin về người khai trong trường hợp người khai không phải là người được cập nhật, chỉnh sửa thông tin. (2) Viết IN HOA đủ dấu. (3) Ghi số định danh cá nhân, số căn cước công dân (CCCD), trường hợp chưa có ĐDCN thì ghi số CMND. (4) Ghi thông tin của công dân trước khi được cập nhật, chỉnh sửa. (5) Ghi đầy đủ địa danh hành chính 03 cấp: xã,huyện, tỉnh. .(6)Cán bộ Công an ghi mục này.

Tệp đính kèm
Tệp đính kèm ; CAP THE CCCD KHI DA CO THONG TIN TRONG CSDLQG VE DC.docx
  • In bài
Ý kiến bạn đọc

THÔNG BÁO

  • Thông cáo báo chí vụ việc gây rối trật tự công cộng tại cảng biển An Thới
  • Công an tỉnh Thông báo tuyển lao động hợp đồng không xác định thời hạn
  • Thủ tục: Tuyển sinh tuyển mới đào tạo trình độ đại học Công an nhân dân...
  • Thông báo tuyển lao động hợp đồng không xác định thời hạn năm 2022
Lượt truy cập:5832152 | Sơ đồ cổng Chung nhan Tin Nhiem Mang

© Trang Thông tin điện tử Công an tỉnh Kiên Giang

Giấy phép số 823/GP-TTĐT, do Sở Thông tin và Truyền thông cấp ngày 21/10/2015

Địa chỉ: số 08 Lý Thường Kiệt, phường Vĩnh Thanh, thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang

Số điện thoại: 069 3686 112

Phát triển bởi: Trung tâm CNTT và Truyền thông Kiên Giang

Từ khóa » Số Chứng Minh Nhân Dân Tỉnh Kiên Giang