Cáp Xoắn đôi – Wikipedia Tiếng Việt
Có thể bạn quan tâm
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. |
Cáp xoắn đôi gồm nhiều cặp dây đồng xoắn lại với nhau nhằm chống phát xạ nhiễu điện từ. Do giá thành thấp nên cáp xoắn được dùng rộng rãi. Có hai loại cáp xoắn đôi được sử dụng rộng rãi trong LAN là: loại có vỏ bọc chống nhiễu và loại không có vỏ bọc chống nhiễu
Cáp xoắn đôi có vỏ bọc chống nhiễu STP (Shielded Twisted- Pair)
[sửa | sửa mã nguồn]Gồm nhiều cặp xoắn được phủ bên ngoài một lớp vỏ làm bằng dây đồng bện. Lớp vỏ này có tác dụng chống EMI từ ngoài và chống phát xạ nhiễu bên trong. Lớp vỏ bọc chống nhiễu này được nối đất để thoát nhiễu. Cáp xoắn đôi có bọc ít bị tác động bởi nhiễu điện và có tốc độ truyền qua khoảng cách xa cao hơn cáp xoắn đôi trần.
- Chi phí: đắt tiền hơn Thinnet và UTP nhưng lại rẻ tiền hơn Thicknet và cáp quang.
- Tốc độ: tốc độ lý thuyết 500Mbps, thực tế khoảng 155Mbps, với đường chạy 100m. Tốc độ phổ biến 16Mbps (Token Ring).
- Độ suy dần: tín hiệu yếu dần nếu cáp càng dài, thông thường ngắn hơn 100m.
- Đầu nối: STP sử dụng đầu nối DIN (DB –9).
Cáp xoắn đôi không có vỏ bọc chống nhiễu UTP (Unshielded Twisted-Pair)
[sửa | sửa mã nguồn]Gồm nhiều cặp xoắn như cáp STP nhưng không có lớp vỏ đồng chống nhiễu. Cáp xoắn đôi trần sử dụng chuẩn 10BaseT hoặc 100BaseT. Do giá thành rẻ nên đã nhanh chóng trở thành loại cáp mạng cục bộ được ưu chuộng nhất. Độ dài tối đa của một đoạn cáp là 100 mét. Không có vỏ bọc chống nhiễu nên dễ bị nhiễu khi đặt gần các thiết bị và cáp khác do đó thông thường dùng để đi dây trong nhà. Đầu nối dùng đầu RJ-45.
- Cáp UTP có 6 loại:
- Loại 1: truyền âm thanh, tốc độ <4Mbps
- Loại 2: cáp này gồm 4 dây xoắn đôi, tốc độ 4Mbps
- Loại 3: truyền dữ liệu, tốc độ đường truyền lên tới 16 Mb/s. Nó là chuẩn hầu hết dùng cho mạng điên thoại hiện nay
- Loại 4: truyền dữ liệu, 4 cặp xoắn đôi, thích hợp cho đường truyền 20 Mb/s
- Loại 5: truyền dữ liệu, 4 cặp xoắn đôi, tốc độ 100Mbps
- Loại 6: truyền dữ liệu lên đến 300 Mb/s
FTP là loại cáp lai tạo giữa cáp UTP và STP, nó hỗ trợ chiều dài tối đa 100m.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|
Từ khóa » Cáp Xoắn đôi Stp
-
Cấu Tạo Và ứng Dụng Của Cáp Xoắn đôi
-
Cáp Xoắn đôi Là Gì? Những điều Cần Biết Về Cáp Xoắn đôi
-
Cáp Xoắn đôi Là Gì? Xem Cấu Tạo Của Dây Cáp Xoắn đôi
-
Cáp STP Và Cáp UTP - Golden Link
-
ĐẶC ĐIỂM VÀ TIÊU CHUẨN CỦA CÁP XOẮN ĐÔI
-
Cấu Tạo Và ứng Dụng Của Cáp Xoắn đôi - TAT
-
Sự Khác Biệt Giữa Cáp UTP Và Cáp STP - Ting3S
-
Phân Biệt Dây Cáp Xoắn đôi Có Vỏ Bọc (STP) So Với Cáp Xoắn đôi ...
-
Cáp Xoắn đôi Và Cách Bấm đầu Cáp Mạng RJ45 - Góc Học IT
-
Phân Biệt Các Loại Cáp Mạng Phổ Biến
-
So Sánh Các Loại Cáp Như: Cáp Quang Với Xoắn đôi Và Cáp đồng Trục
-
Cáp Mạng Cat.6 STP (Cáp Xoắn đôi) - GNS
-
Tìm Hiểu Về Cáp Xoắn Đôi