Carles Puyol – Wikipedia Tiếng Việt

Carles Puyol
Puyol năm 2020
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Carles Puyol i Saforcada[1]
Chiều cao 1,78 m (5 ft 10 in)
Vị trí Hậu vệ
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
1993–1995 Pobla de Segur
1995–1997 Barcelona
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
1996–1997 Barcelona C
1997–1999 Barcelona B 89 (6)
1999–2014 Barcelona 392 (12)
Tổng cộng 481 (18)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
1995 U-18 Tây Ban Nha 3 (0)
2000 U-21 Tây Ban Nha 4 (0)
2000 U-23 Tây Ban Nha 5 (0)
2000–2013 Tây Ban Nha 100 (3)
2001–2013 Catalunya 6 (0)
Thành tích huy chương
Bóng đá nam
Đại diện cho Tây Ban Nha
Thế vận hội mùa hè
Huy chương bạc – vị trí thứ hai Sydney 2000
FIFA World Cup
Vô địch Nam Phi 2010
FIFA Confederations Cup
Vị trí thứ ba Nam Phi 2009
UEFA Euro
Vô địch Áo & Thụy Sĩ 2008
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia

Carles Puyol i Saforcada (sinh ngày 13 tháng 4 năm 1978 tại Lleida, Catalunya) là một cựu cầu thủ bóng đá người Tây Ban Nha đã giải nghệ. Anh chủ yếu chơi ở vị trí trung vệ và là đội trưởng lâu năm cho câu lạc bộ duy nhất mà anh gắn bó trong suốt sự nghiệp thi đấu của mình - Barcelona sau khi tiếp quản từ Luis Enrique vào tháng 8 năm 2004, và đã chơi trong gần 600 trận đấu chính thức cho đội bóng và giành chiến thắng 21 danh hiệu lớn, đặc biệt là 6 chức vô địch La Liga và 3 chức vô địch UEFA Champions League. Anh được biết đến như một trong số các hậu vệ xuất sắc nhất lịch sử bóng đá thế giới.

Ở cấp độ quốc gia, Puyol đã khoác áo đội tuyển bóng đá quốc gia Tây Ban Nha 100 lần, và là nhân tố không thể thiếu trong đội hình đã giành được vinh quang tại Euro 2008 và World Cup 2010. Trong trận bán kết gặp đội tuyển Đức tại World Cup năm đó, anh đã ghi bàn thắng duy nhất giúp đội nhà lọt vào trận chung kết.

Puyol là mẫu cầu thủ chơi rắn, quyết liệt nhưng đa năng. Anh có thể chơi ở vị trí trung vệ, hậu vệ cánh hoặc tiền vệ thủ. Nhờ quyết định gắn bó toàn bộ sự nghiệp của mình cho câu lạc bộ, anh luôn giành được sự yêu mến của người hâm mộ Barcelona. Puyol cùng đội tuyển Tây Ban Nha giành huy chương bạc tại Thế vận hội mùa hè 2000, tham gia giải vô địch bóng đá thế giới 2002, giải vô địch bóng đá châu Âu 2004. Tinh thần lăn xả mỗi khi ra sân của anh có lẽ hình thành từ lúc anh còn chơi ở vị trí thủ môn trong đội trẻ La Pobla (Segur). Một chấn thương vai sau đó buộc anh phải từ bỏ vị trí này.

Sự nghiệp câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 17 tuổi anh bắt đầu chơi cho đội hình B Barca. Dưới thời huấn luyện viên Louis van Gaal anh được đưa lên đội hình A. Ngày 2 tháng 10 năm 1999 anh chơi trận đấu đầu tiên cho đội một Barca trong chiến thắng 2-0 trước Valladolid.

Tháng 9 năm 2005 anh gia hạn hợp đồng chơi cho Barca đến năm 2010. Trong điều khoản hợp đồng này có quy định phí hủy hợp đồng lên đến 150 triệu euro. Theo đó thì tuyển thủ Tây Ban Nha này cùng với Ronaldinho, Deco, Xavi, Samuel Eto'o và Lionel Messi sẽ gắn bó lâu dài với đội bóng xứ Catalan.

World Cup 2010 là giải đấu thành công với Tây Ban Nha nói chung và cá nhân Puyol nói riêng. Với lối chơi quyết liệt và thông minh anh đã giúp Tây Ban Nha lập kỷ lục là một trong 2 đội bóng để lọt lưới ít nhất tại một kỳ World Cup (2 bàn thua) và có bàn thắng quyết định trong trận bán kết với Đức đưa Tây Ban Nha vào trận chung kết tiếp và vô địch.

Sự nghiệp quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Phong cách thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Đời tư

[sửa | sửa mã nguồn]

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn] Nguồn:[2][3] Số lần ra sân và bàn thắng theo câu lạc bộ, mùa giải và giải đấu
Câu lạc bộ Mùa giải Giải vô địch Copa del Rey Châu Âu Khác Tổng cộng
Hạng đấu Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn
Barcelona B 1996–97 Segunda División 1 1 1 1
1997–98 Segunda División B 42 3 42 3
1998–99 Segunda División 38 2 38 2
1999–2000 Segunda División B 8 0 8 0
Tổng cộng 89 6 89 6
Barcelona 1999–2000 La Liga 24 0 5 0 8[a] 0 0 0 37 0
2000–01 La Liga 17 0 2 0 5[b] 0 24 0
2001–02 La Liga 35 2 1 0 15[a] 0 51 2
2002–03 La Liga 32 0 0 0 14[a] 0 46 0
2003–04 La Liga 27 0 4 0 7[c] 0 38 0
2004–05 La Liga 36 0 1 0 8[a] 0 45 0
2005–06 La Liga 35 1 3 0 12[a] 0 2[d] 0 52 1
2006–07 La Liga 35 1 7 0 9[e] 1 4[f] 0 55 2
2007–08 La Liga 30 0 7 0 10[a] 1 47 1
2008–09 La Liga 28 1 6 0 11[a] 0 45 1
2009–10 La Liga 32 1 2 0 10[g] 0 4[h] 0 48 1
2010–11 La Liga 17 1 2 0 8[a] 0 0 0 27 1
2011–12 La Liga 26 3 7 2 9[a] 0 2[i] 0 44 5
2012–13 La Liga 13 1 5 1 4[a] 0 0 0 22 2
2013–14 La Liga 5 1 6 1 1[a] 0 0 0 12 2
Tổng cộng 392 12 58 4 131 2 12 0 593 18
Tổng cộng sự nghiệp 481 18 58 4 131 2 12 0 682 24
  1. ^ a b c d e f g h i j k Appearances in UEFA Champions League
  2. ^ Three appearances in UEFA Champions League, two appearances in UEFA Cup
  3. ^ Appearances in UEFA Cup
  4. ^ Appearances in Supercopa de España
  5. ^ One appearance in UEFA Super Cup, eight appearances and one goal in UEFA Champions League
  6. ^ Two appearances in Supercopa de España, two appearances in FIFA Club World Cup
  7. ^ One appearance in UEFA Super Cup, eight appearances and one goal in UEFA Champions League
  8. ^ Two appearances in Supercopa de España, two appearances in FIFA Club World Cup
  9. ^ Appearances in FIFA Club World Cup

Quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn] Nguồn:[4] Số lần ra sân và bàn thắng của đội tuyển quốc gia và năm
Đội tuyển quốc gia Năm Trận Bàn
Tây Ban Nha 2000 1 0
2001 4 0
2002 10 1
2003 8 0
2004 10 0
2005 10 0
2006 10 0
2007 5 0
2008 14 1
2009 8 0
2010 14 1
2011 4 0
2012 1 0
2013 1 0
Tổng cộng 100 3
Nguồn:[4] Bàn thắng quốc tế ghi bởi Carles Puyol
# Ngày Địa điểm Đối thủ Bàn thắng Kết quả Giải đấu
1 17 April 2002 Windsor Park, Belfast, Bắc Ireland  Bắc Ireland 0–4 0–5 Giao hữu
2 11 October 2008 A. Le Coq Arena, Tallinn, Estonia  Estonia 0–3 0–3 Vòng loại FIFA World Cup 2010
3 7 July 2010 Moses Mabhida, Durban, Nam Phi  Đức 0–1 0–1 FIFA World Cup 2010

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]

Barcelona

[sửa | sửa mã nguồn]
  • La Liga: 2004–05,[5] 2005–06,[6] 2008–09,[7] 2009–10,[8] 2010–11,[9] 2012–13[10]
  • Copa del Rey: 2008–09, 2011–12[11]
  • Supercopa de España: 2005,[12] 2006,[13] 2009,[14] 2010[15]
  • UEFA Champions League: 2005–06,[16] 2008–09,[17] 2010–11[18]
  • UEFA Super Cup: 2009[19]
  • FIFA Club World Cup: 2009,[20] 2011[21]
Puyol tại Chung kết FIFA World Cup 2014, cùng siêu mẫu Gisele Bündchen.

Quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]

U-23 Tây Ban Nha

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Summer Olympic silver medal: 2000[22]

Tây Ban Nha

[sửa | sửa mã nguồn]
  • FIFA World Cup: 2010[3]
  • UEFA Euro: 2008[3]

Cá nhân

[sửa | sửa mã nguồn]
  • La Liga Breakthrough Player of the Year: 2001[23]
  • ESM Team of the Year: 2001–02, 2002–03, 2004–05, 2005–06[24]
  • UEFA Team of the Year: 2002, 2005, 2006, 2008, 2009, 2010[25]
  • UEFA Club Best Defender: 2006[26]
  • FIFA/FIFPro World XI: 2007, 2008, 2010[25]
  • UEFA European Championship Team of the Tournament: 2008[27][28]
  • FIFA Confederations Cup Team of the Tournament: 2009[29]
  • FIFA World Cup Dream Team: 2010[30]
  • BBVA Fair Play award: 2011–12[25]
  • UEFA Ultimate Team of the Year (published 2015)[31]
  • World XI: Team of the 21st Century[32]
  • UEFA Euro All-time XI (published 2016)[33]
  • Golden Foot: 2016, as football legend[34]
  • One Club Man Award: 2018[35]

Huy chương

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Prince of Asturias Awards: 2010[36]
  • Gold Medal of the Royal Order of Sporting Merit: 2011[37]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “FIFA World Cup South Africa 2010: List of players” (PDF). FIFA. ngày 4 tháng 6 năm 2010. tr. 29. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2013.
  2. ^ “In-depth look at Carles Puyol's career”. FC Barcelona. 3 tháng 4 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2015.
  3. ^ a b c “Puyol: Summary”. Soccerway. Perform Group. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2020.
  4. ^ a b Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên RSSSF
  5. ^ “Barcelona 2004–05: Statistics”. BDFutbol. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2020.
  6. ^ “Barcelona 2005–06: Statistics”. BDFutbol. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2020.
  7. ^ “Barcelona 2008–09: Statistics”. BDFutbol. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2020.
  8. ^ “Barcelona 2009–10: Statistics”. BDFutbol. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2020.
  9. ^ “Barcelona 2010–11: Statistics”. BDFutbol. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2020.
  10. ^ “Barcelona 2012–13: Statistics”. BDFutbol. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2020.
  11. ^ “Acta del partido celebrado el 13 de mayo de 2009, en Valencia” [Minutes of the match held on 13 May 2009, in Valencia] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Royal Spanish Football Federation. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2020.
  12. ^ “Acta del partido celebrado el 13 de agosto de 2005, en Sevilla” [Minutes of the match held on 13 August 2005, in Seville] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Royal Spanish Football Federation. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2020.“Acta del partido celebrado el 20 de agosto de 2005, en Barcelona” [Minutes of the match held on 20 August 2005, in Barcelona] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Royal Spanish Football Federation. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2020.
  13. ^ “Espanyol 0–1 Barcelona”. BDFutbol. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2020.“Acta del partido celebrado el 20 de agosto de 2006, en Barcelona” [Minutes of the match held on 20 August 2006, in Barcelona] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Royal Spanish Football Federation. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2020.
  14. ^ “Acta del partido celebrado el 16 de agosto de 2009, en Bilbao” [Minutes of the match held on 16 August 2009, in Bilbao] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Royal Spanish Football Federation. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2020.[liên kết hỏng]“Acta del partido celebrado el 23 de agosto de 2009, en Barcelona” [Minutes of the match held on 23 August 2009, in Barcelona] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Royal Spanish Football Federation. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2020.
  15. ^ “Acta del partido celebrado el 14 de agosto de 2010, en Sevilla” [Minutes of the match held on 14 August 2010, in Seville] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Royal Spanish Football Federation. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2020.“Acta del partido celebrado el 21 de agosto de 2010, en Barcelona” [Minutes of the match held on 21 August 2010, in Barcelona] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Royal Spanish Football Federation. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2020.
  16. ^ “2005/06, Final: Barcelona 2–1 Arsenal: Overview”. UEFA. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2020.
  17. ^ “2008/09, Final: Barcelona 2–0 Man. United: Overview”. UEFA. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2010.
  18. ^ “2010/11, Final: Barcelona 3–1 Man. United: Overview”. UEFA. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2020.
  19. ^ “Final: Barcelona 1–0 Shakhtar Donetsk: Line-ups”. UEFA. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2020.
  20. ^ “Match report: Estudiantes (La Plata) – Futbol Club Barcelona”. FIFA. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2020.
  21. ^ “Match report: Santos – Futbol Club Barcelona”. FIFA. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2020.
  22. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên FCB
  23. ^ “Puyol, una carrera llena de éxitos” [Puyol, a career full of successes]. Récord (bằng tiếng Tây Ban Nha). 4 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2020.
  24. ^ Stokkermans, Karel. “ESM XI”. RSSSF. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 3 năm 2007. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2020.
  25. ^ a b c Hidalgo, Mamen (4 tháng 3 năm 2014). “Carles Puyol, el eterno capitán del mejor Barça de la historia” [Carles Puyol, the eternal captain of the best Barça in history]. 20 minutos (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2020.
  26. ^ “UEFA Club Defender of the Year”. UEFA. 1 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2019.
  27. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên UE2008TOT
  28. ^ “Spain dominate Team of the Tournament”. UEFA. 30 tháng 6 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2008. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2008.
  29. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên 2009CCTOT
  30. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên 2010AllStar
  31. ^ “Ultimate Team of the Year: The All-Time XI”. UEFA. 22 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2015.
  32. ^ “World XI: Team of the 21st Century”. GiveMeSport. Sports New Media. 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2016.
  33. ^ “Your All-time EURO 11 revealed”. UEFA. 7 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2016.
  34. ^ “LEGENDS – GoldenFoot”. Golden Foot. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2017.
  35. ^ “Carles Puyol in Bilbao”. Athletic Bilbao. 4 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2018.
  36. ^ “La selección española de fútbol, Premio Príncipe de Asturias de los Deportes” [The Spanish national team, Asturias Prince Award in Sports] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Fundación Princesa de Asturias. 7 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2020.
  37. ^ Bruña, Manuel (5 tháng 1 năm 2011). “Los campeones del mundo de fútbol ya tienen la Real Orden del Mérito Deportivo” [The football World Champions already have the Royal Order of Sporting Merit]. Mundo Deportivo (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2011.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Carles Puyol.
  • FC Barcelona (fcbarcelona.com) tại Wayback Machine (lưu trữ 2013-06-07)
  • Carles Puyol tại BDFutbol
  • Carles Puyol tại National-Football-Teams.com
  • Carles Puyol – Thành tích thi đấu FIFA
  • Carles Puyol – Thành tích thi đấu tại UEFA
  • 2010 FIFA World Cup (fifa.com) tại Wayback Machine (lưu trữ 2010-12-07)
  • Website chính thức
Đội hình Tây Ban Nha
  • x
  • t
  • s
Đội hình bóng đá nam Tây Ban NhaThế vận hội Mùa hè 2000 – Huy chương Bạc
  • Aranzubia
  • Lacruz
  • Capdevila
  • Marchena
  • Unai
  • Albelda
  • Angulo
  • Xavi
  • José Mari
  • 10 Gabri
  • 11 Ferrón
  • 12 Puyol
  • 13 Luque
  • 14 Amaya
  • 15 Ismael
  • 16 Velamazán
  • 17 Tamudo
  • 18 Felip
  • Huấn luyện viên: Sáez
Tây Ban Nha
  • x
  • t
  • s
Đội hình Tây Ban NhaGiải bóng đá vô địch thế giới 2002
  • Casillas
  • C. Torres
  • Juanfran
  • Helguera
  • Puyol
  • Hierro (c)
  • Raúl
  • Baraja
  • Morientes
  • 10 Tristán
  • 11 De Pedro
  • 12 Luque
  • 13 Ricardo
  • 14 Albelda
  • 15 Romero
  • 16 Mendieta
  • 17 Valerón
  • 18 Sergio
  • 19 Xavi
  • 20 Nadal
  • 21 Luis Enrique
  • 22 Joaquín
  • 23 Contreras
  • Huấn luyện viên: Camacho
Tây Ban Nha
  • x
  • t
  • s
Đội hình Tây Ban NhaGiải bóng đá vô địch thế giới 2006
  • Casillas
  • Salgado
  • Pernía
  • Marchena
  • Puyol
  • Albelda
  • Raúl (c)
  • Xavi
  • F. Torres
  • 10 Reyes
  • 11 L. García
  • 12 A. López
  • 13 Iniesta
  • 14 Alonso
  • 15 Ramos
  • 16 Senna
  • 17 Joaquín
  • 18 Fàbregas
  • 19 Cañizares
  • 20 Juanito
  • 21 Villa
  • 22 Ibáñez
  • 23 Reina
  • Huấn luyện viên: Aragonés
Tây Ban Nha
  • x
  • t
  • s
Đội hình Tây Ban NhaCúp Liên đoàn các châu lục 2009 (Hạng ba)
  • Casillas (c)
  • Albiol
  • Piqué
  • Marchena
  • Puyol
  • Pablo
  • Villa
  • Xavi
  • Torres
  • 10 Fàbregas
  • 11 Capdevila
  • 12 Busquets
  • 13 López
  • 14 Alonso
  • 15 Ramos
  • 16 Llorente
  • 17 Güiza
  • 18 Riera
  • 19 Arbeloa
  • 20 Cazorla
  • 21 Silva
  • 22 Mata
  • 23 Reina
  • Huấn luyện viên: Del Bosque
Tây Ban Nha
  • x
  • t
  • s
Đội hình Tây Ban NhaVô địch Giải bóng đá vô địch thế giới 2010 (lần thứ 1)
  • Casillas (c)
  • Albiol
  • Piqué
  • Marchena
  • Puyol
  • Iniesta
  • Villa
  • Xavi
  • Torres
  • 10 Fàbregas
  • 11 Capdevila
  • 12 Valdés
  • 13 Mata
  • 14 Alonso
  • 15 Ramos
  • 16 Busquets
  • 17 Arbeloa
  • 18 Pedro
  • 19 Llorente
  • 20 Martínez
  • 21 Silva
  • 22 Navas
  • 23 Reina
  • Huấn luyện viên: Del Bosque
Tây Ban Nha
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • BNE: XX1644528
  • CANTIC: a11987418
  • ISNI: 0000 0004 3997 7898
  • NLP: a0000003547511
  • PLWABN: 9810626549905606
  • VIAF: 311429913
  • WorldCat Identities (via VIAF): 311429913

Từ khóa » Thủ Môn Barca 2009