Carlos Tevez – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Thống kê sự nghiệp Hiện/ẩn mục Thống kê sự nghiệp
    • 1.1 Câu lạc bộ
    • 1.2 Đội tuyển quốc gia
    • 1.3 Bàn thắng quốc tế
  • 2 Danh hiệu Hiện/ẩn mục Danh hiệu
    • 2.1 Câu lạc bộ
      • 2.1.1 Boca Juniors
      • 2.1.2 Corinthians
      • 2.1.3 Manchester United
      • 2.1.4 Manchester City
      • 2.1.5 Juventus
      • 2.1.6 Thượng Hải Thân Hoa
    • 2.2 Quốc tế
      • 2.2.1 ĐT U-23 Argentina
      • 2.2.2 Đội tuyển Argentina
    • 2.3 Cá nhân
  • 3 Chú thích
  • 4 Tham khảo
  • 5 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia Carlos Tevez
Tevez trong màu áo Argentina năm 2014
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Carlos Alberto Tevez/Carlos Alberto Martinez [1]
Ngày sinh 5 tháng 2, 1984 (40 tuổi)[2]
Nơi sinh Ciudadela, Buenos Aires, Argentina
Chiều cao 1,71 m[3]
Vị trí Tiền đạo
Thông tin đội
Đội hiện nay Rosario Central(huấn luyện viên)
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
1992–1997 All Boys
1997–2001 Boca Juniors
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2001–2004 Boca Juniors 75 (26)
2005–2006 Corinthians 58 (38)
2006–2007 West Ham United 26 (7)
2007–2009 Manchester United 63 (34)
2009–2013 Manchester City 113 (73)
2013–2015 Juventus 66 (39)
2015–2016 Boca Juniors 34 (14)
2017 Thượng Hải Thân Hoa 16 (4)
2018–2021 Boca Juniors 66 (21)
Tổng cộng 517 (256)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2001 U-17 Argentina 6 (2)
2004 U-23 Argentina 7 (9)
2004–2015 Argentina 76 (13)
Sự nghiệp quản lý
Năm Đội
2022– Rosario Central
Thành tích huy chương
Bóng đá nam
Đại diện cho  Argentina
Thế vận hội
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất Athens 2004 Đồng đội
Giải vô địch bóng đá U-20 Nam Mỹ
Vô địch Uruguay 2003
Cúp bóng đá Nam Mỹ
Á quân Peru 2004
Á quân Venezuela 2007
Á quân Chile 2015
Cúp Liên đoàn các châu lục
Á quân Đức 2005
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia

Carlos Tevez (phát âm tiếng Tây Ban Nha: [ˈkaɾlos ˈteβes]; sinh ngày 5 tháng 2 năm 1984) là một cựu cầu thủ và huấn luyện viên bóng đá người Argentina thi đấu ở vị trí tiền đạo. Anh hiện đang dẫn dắt Rosario Central tại giải bóng đá vô địch quốc gia Argentina. Anh được đánh giá cao ở sự năng nổ và nhiệt tình, cùng hiệu suất ghi bàn đáng nể.[4][5]

Tevez bắt đầu sự nghiệp tại Boca Juniors. Anh cùng đội bóng này giành chức vô địch Copa Libertadores và Cúp bóng đá liên lục địa vào năm 2003 trước khi chuyển Corinthians, nơi anh giành chức vô địch Brasileiro. Vào năm 2006, anh chuyển tới West Ham United, giúp câu lạc bộ này trụ lại Giải bóng đá Ngoại hạng Anh trong mùa giải duy nhất tại đây. Các thương vụ chuyển nhượng của Tevez tới West Ham và sau đó là Manchester United gặp các vấn đề liên quan tới sở hữu của bên thứ ba của Media Sports Investment. Các rắc rối này khiến Premier League và FIFA phải thay đổi các luật lệ liên quan tới chuyển nhượng.[6][7][8]

Tevez chuyển tới Manchester United năm 2007 và giành hai chức vô địch Premier League và UEFA Champions League 2008. Vào năm 2009, anh gia nhập Manchester City với giá 47 triệu bảng, trở thành cầu thủ đầu tiên chuyển nhượng trực tiếp giữa hai câu lạc bộ thành Manchester kể từ Terry Cooke năm 1999.[9] Mặc dù bỏ lỡ bốn tháng đầu mùa 2011-12 vì một tranh cãi, Tevez vẫn kịp trở lại giúp Manchester City nâng cúp vô địch quốc gia sau 44 năm chờ đợi. Vào năm 2013, anh chuyển tới Juventus với giá 12 triệu bảng, trở thành cầu thủ ghi bàn nhiều nhất và giành Scudetto ngay trong mùa đầu tiên. Sau khi giành cú đúp quốc gia và lọt vào Chung kết UEFA Champions League 2015 ở mùa giải thứ hai, anh trở lại Boca Juniors vào tháng 6 năm 2015 và giành thêm một cú đúp quốc gia nữa, trở thành cầu thủ đầu tiên giành hai cú đúp cúp quốc gia và giải vô địch quốc gia trong trọn vẹn một năm.[10] Vào tháng 12 năm 2016, anh gia nhập Thượng Hải Lục Địa Thân Hoa và là một trong những cầu thủ hưởng mức lương cao nhất thế giới. Anh trở lại Boca vào năm 2018.

Kể từ khi ra mắt đội tuyển quốc gia Argentina năm 2004, Tevez có hơn 75 lần ra sân. Ngoài chiếc huy chương vàng Thế vận hội 2004, anh cũng tham dự hai kỳ Giải vô địch bóng đá thế giới, một Cúp Liên đoàn các châu lục và bốn kỳ Cúp bóng đá Nam Mỹ.

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn] Tính đến 6 tháng 11 năm 2015[11][12]
Câu lạc bộ Mùa giải Giải đấu Cúp quốc gia Cúp liên đoàn Châu lục Khác[nb 1] Tổng cộng
Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn
Boca Juniors 2001–02 11 1 4 1 15 2
2002–03 32 11 9 5 41 16
2003–04 23 12 14 3 2 1 39 16
2004–05 9 2 6 2 15 4
Tổng cộng 75 26 33 11 2 1 110 38
Corinthians 2005 29 20 6 4 4 0 13 7 52 31
2006 9 5 0 0 8 4 7 6 24 15
Tổng cộng 38 25 6 4 12 4 20 13 76 46
West Ham United 2006–07 26 7 1 0 0 0 2 0 0 0 29 7
Tổng cộng 26 7 1 0 0 0 2 0 0 0 29 7
Manchester United 2007–08 34 14 2 1 0 0 12 4 0 0 48 19
2008–09 29 5 3 2 6 6 9 2 4 0 51 15
Tổng cộng 63 19 5 3 6 6 21 6 4 0 99 34
Manchester City 2009–10 35 23 1 0 6 6 0 0 42 29
2010–11 31 20 6 3 0 0 7 0 0 0 44 23
2011–12 13 4 0 0 1 0 1 0 0 0 15 4
2012–13 34 11 6 5 1 0 5 0 1 1 47 17
Tổng cộng 113 58 13 8 8 6 13 0 1 1 148 73
Juventus 2013–14 34 19 1 0 12 1 1 1 48 21
2014–15 32 20 1 0 13 7 1 2 47 29
Tổng cộng 66 39 2 0 25 8 2 3 95 50
Boca Juniors 2015 12 5 5 4 0 0 17 9
Tổng cộng sự nghiệp 392 179 31 19 14 12 106 30 29 18 572 256

Đội tuyển quốc gia

[sửa | sửa mã nguồn] Tính đến 6 tháng 11 năm 2015
Argentina
Năm Trận Bàn
2004 10 2
2005 9 0
2006 8 2
2007 13 3
2008 4 0
2009 8 1
2010 8 4
2011 4 1
2014 2 0
2015 10 0
Tổng cộng 76 13

Bàn thắng quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
# Ngày Địa điểm Đối thủ Bàn thắng Kết quả Giải đấu
1. 17 tháng 7 năm 2004 Sân vận động Elías Aguirre, Chiclayo, Peru  Perú 1–0 1–0 Copa América 2004
2. 20 tháng 7 năm 2004 Sân vận động Quốc gia Lima, Lima, Peru  Colombia 1–0 3–0 Copa América 2004
3. 2 tháng 3 năm 2006 St. Jakob-Park, Basel, Thụy Sĩ  Croatia 1–1 2–3 Giao hữu
4. 16 tháng 6 năm 2006 Veltins-Arena, Gelsenkirchen, Đức  Serbia và Montenegro 5–0 6–0 World Cup 2006
5. 5 tháng 6 năm 2007 St. Jakob-Park, Basel, Thụy Sĩ  Thụy Sĩ 1–1 1–1 Giao hữu
6. 6 tháng 6 năm 2007 Camp Nou, Barcelona, Tây Ban Nha  Algérie 1–0 5–3 Giao hữu
7. 28 tháng 6 năm 2007 Sân vận động José Pachencho Romero, Maracaibo, Venezuela  Hoa Kỳ 4–1 6–0 Copa América 2007
8. 28 tháng 3 năm 2009 Sân vận động Monumental Antonio Vespucio Liberti, Buenos Aires, Argentina  Venezuela 2–0 4–0 Vòng loại World Cup 2010
9. 25 tháng 5 năm 2010 Sân vận động Monumental Antonio Vespucio Liberti, Buenos Aires, Argentina  Canada 4–0 5–0 Giao hữu
10. 27 tháng 6 năm 2010 Soccer City, Johannesburg, Nam Phi  México 1–0 3–1 World Cup 2010
11 3–0
12. 7 tháng 9 năm 2010 Sân vận động Monumental Antonio Vespucio Liberti, Buenos Aires, Argentina  Tây Ban Nha 3–0 4–1 Giao hữu
13. 20 tháng 6 năm 2011 Sân vận động Monumental Antonio Vespucio Liberti, Buenos Aires, Argentina  Albania 4–0 4–0 Giao hữu

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]

Boca Juniors

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Primera División: 2003
  • Copa Libertadores: 2003
  • Copa Sudamericana: 2004
  • Intercontinental Cup: 2003

Corinthians

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Campeonato Brasileiro Série A: 2005

Manchester United

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Premier League: 2007—08, 2008–09
  • EFL Cup: 2008–09
  • FA Community Shield: 2008
  • UEFA Champions League: 2007–08
  • FIFA Club World Cup: 2008

Manchester City

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Premier League: 2011–12
  • FA Cup: 2010–11
  • FA Community Shield: 2012

Juventus

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Serie A: 2013–14, 2014–15
  • Coppa Italia: 2014–15
  • SuperCoppa Italiana: 2013, 2015

Thượng Hải Thân Hoa

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Chinese FA Cup: 2017

Quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]

ĐT U-23 Argentina

[sửa | sửa mã nguồn]
  • South American U-20 Championship: 2003
  • Thế vận hội Mùa hè: 2004

Đội tuyển Argentina

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Á quân FIFA Confederations Cup: 2005
  • Á quân Copa América: 2004, 2007, 2015
  • Á quân FIFA World Cup: 2014

Cá nhân

[sửa | sửa mã nguồn]
  • South American Footballer of the Year: 2003, 2004, 2005
  • Bola de Ouro: 2005
  • Player of the Year of Argentina: 2003, 2004
  • Golden Olimpia (Argentine Sportsperson of the Year): 2004
  • Campeonato Brasileiro Best Player: 2005
  • Copa Libertadores Most Valuable Player: 2003
  • Premier League Golden Boot: 2010–11
  • Olympic Golden Boot: 2004
  • Hammer of the Year: 2007
  • FA Premier League Player of the Month: December 2009[142]
  • PFA Player of the Month: March 2010[143]
  • Manchester City Official Supporter's Player of the Year: 2009–10[144]
  • Manchester City's Player of the Year: 2009–10[144]
  • Juventus's Player of the Season: 2013–14[145]
  • Vua phá lưới Serie A: 2013–14, 2014–15

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Bao gồm Recopa Sudamericana, FA Community Shield, UEFA Super Cup, Cúp bóng đá liên lục địa, FIFA Club World Cup, Supercoppa Italiana

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “2006 FIFA World Cup Germany: List of players: Argentina” (PDF). FIFA. ngày 21 tháng 3 năm 2014. tr. 2. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2019.
  2. ^ “Carlos Tevez”. Barry Hugman's Footballers.
  3. ^ “Carlos Tévez”. L'Équipe. Paris. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2019.
  4. ^ Orstein, David (ngày 9 tháng 11 năm 2010). “Why Carlos Tevez is so important to Manchester City”. BBC Sport. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2010.
  5. ^ Wilson, Jonathon (ngày 9 tháng 11 năm 2010). “The Question: Why is Carlos Tevez so vital to Manchester City?”. The Guardian. London. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2010.
  6. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên 3rdparty
  7. ^ “West Ham and Sheffield United end Tevez saga with US$21m settlement”. Sportspromedia.com. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2010.
  8. ^ Ledsom, Mark (ngày 30 tháng 10 năm 2007). “FIFA bans third-party ownership of players”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2015.
  9. ^ Carlos Tevez makes Manchester City bow and takes aim at Alex Ferguson The Guardian, 14 tháng 7 năm 2009
  10. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên domdouble
  11. ^ Carlos Tevez tại Soccerway
  12. ^ Carlos Tevez tại Soccerbase

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Carlos Tevez.
  • Carlos Tevez – Thành tích thi đấu FIFA
  • “Thông tin tại FutbolPunto”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 10 năm 2010. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2010.
  • Carlos Tevez tại National-Football-Teams.com
  • Carlos Tevez tại Soccerbase Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • Carlos Tevez tại Soccerway
  • “CBF”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2010. (tiếng Bồ Đào Nha)
Giải thưởng
  • x
  • t
  • s
Olimpia de Plata
  • 1970: Yazalde
  • 1971: Pastoriza
  • 1972: Bargas
  • 1973: Brindisi
  • 1974: Raimondo
  • 1975: Scotta
  • 1976: Passarella
  • 1977: Fillol
  • 1978: Kempes
  • 1979: Maradona
  • 1980: Maradona
  • 1981: Maradona
  • 1982: Gatti
  • 1983: Bochini
  • 1984: Márcico
  • 1985: Francescoli
  • 1986: Maradona
  • 1987: Fabbri
  • 1988: Paz
  • 1989: Alfaro Moreno
  • 1990: Goycochea
  • 1991: Ruggeri
  • 1992: Islas
  • 1993: Medina Bello
  • 1994: Navarro Montoya
  • 1995: Francescoli
  • 1996: Chilavert
  • 1997: Salas
  • 1998: Batistuta
  • 1999: Saviola
  • 2000: Riquelme
  • 2001: Riquelme
  • 2002: Milito
  • 2003: Tévez
  • 2004: Tévez
  • 2005: Messi
  • 2006: Verón
  • 2007: Messi
  • 2008: Messi & Riquelme
  • 2009: Messi & Verón
  • 2010: Messi & Martínez
  • 2011: Messi & Riquelme
  • 2012: Messi & L. López
  • 2013: Messi & M. Rodríguez
  • 2014: Di María & Pratto
  • 2015: Messi & Ruben
  • 2016: Messi & Belluschi
  • x
  • t
  • s
Vua phá lưới bóng đá Thế vận hội
Nam
  • 1900: Pháp Peltier & Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Nicholas
  • 1904: Canada Hall & Canada Taylor
  • 1908: Đan Mạch S. Nielsen
  • 1912: Đức Fuchs
  • 1920: Thụy Điển Carlsson
  • 1924: Uruguay Petrone
  • 1928: Argentina Tarasconi
  • 1936: Ý Frossi
  • 1948: Đan Mạch Hansen & Thụy Điển Nordahl
  • 1952: Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Mitić & Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Zebec
  • 1956: Ấn Độ D'Souza, Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Veselinović & Bulgaria Milanov
  • 1960: Đan Mạch H. Nielsen
  • 1964: Hungary Bene
  • 1968: Nhật Bản Kamamoto
  • 1972: Ba Lan Deyna
  • 1976: Ba Lan Szarmach
  • 1980: Liên Xô Andreyev
  • 1984: Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Cvetković, Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Deverić & Pháp Xuereb
  • 1988: Brasil Romário
  • 1992: Ba Lan Juskowiak
  • 1996: Brasil Bebeto & Argentina Crespo
  • 2000: Chile Zamorano
  • 2004: Argentina Tevez
  • 2008: Ý Rossi
  • 2012: Brasil Damião
  • 2016: Đức Gnabry & Đức Petersen
  • 2020: Brasil Richarlison
  • 2024: Maroc Rahimi
Nữ
  • 1996: Na Uy Aarønes, Na Uy Medalen & Brasil Pretinha
  • 2000: Trung Quốc Tôn Văn
  • 2004: Brasil Cristiane & Đức Prinz
  • 2008: Brasil Cristiane
  • 2012: Canada Sinclair
  • 2016: Đức Behringer
  • 2020: Hà Lan Miedema
  • 2024: Pháp Katoto
  • x
  • t
  • s
Vua phá lưới Giải bóng đá Ngoại hạng Anh
  • 1993: Sheringham
  • 1994: Cole
  • 1995: Shearer
  • 1996: Shearer
  • 1997: Shearer
  • 1998: Sutton, Dublin & Owen
  • 1999: Hasselbaink, Owen & Yorke
  • 2000: Phillips
  • 2001: Hasselbaink
  • 2002: Henry
  • 2003: van Nistelrooy
  • 2004: Henry
  • 2005: Henry
  • 2006: Henry
  • 2007: Drogba
  • 2008: C. Ronaldo
  • 2009: Anelka
  • 2010: Drogba
  • 2011: Berbatov & Tévez
  • 2012: van Persie
  • 2013: van Persie
  • 2014: Suárez
  • 2015: Agüero
  • 2016: Kane
  • 2017: Kane
  • 2018: Salah
  • 2019: Aubameyang, Mané & Salah
  • 2020: Vardy
  • x
  • t
  • s
Đội hình tiêu biểu Premier League mùa giải 2010-11
  • TM: Edwin van der Sar
  • HV: Bacary Sagna
  • HV: Nemanja Vidić
  • HV: Vincent Kompany
  • HV: Ashley Cole
  • TV: Nani
  • TV: Samir Nasri
  • TV: Jack Wilshere
  • TV: Gareth Bale
  • TĐ: Carlos Tévez
  • TĐ: Dimitar Berbatov
Đội hình Argentina
  • x
  • t
  • s
Đội hình ArgentinaÁ quân Cúp bóng đá Nam Mỹ 2004
  • Abbondanzieri
  • Ayala (c)
  • Sorín
  • Quiroga
  • Mascherano
  • Heinze
  • Saviola
  • Zanetti
  • Figueroa
  • 10 D'Alessandro
  • 11 Tevez
  • 12 Cavallero
  • 13 Placente
  • 14 Rodriguez
  • 15 Fernández
  • 16 L. González
  • 17 M. González
  • 18 K. González
  • 19 Delgado
  • 20 Medina
  • 21 Rosales
  • 22 Coloccini
  • Huấn luyện viên: Bielsa
Argentina
  • x
  • t
  • s
Đội hình bóng đá nam Argentina tạiThế vận hội Mùa hè 2004 – Huy chương Vàng
  • Caballero
  • Ayala (c)
  • Burdisso
  • Coloccini
  • Mascherano
  • Heinze
  • Saviola
  • Delgado
  • Figueroa
  • 10 Tevez
  • 11 K. Gonzalez
  • 12 Rosales
  • 13 Medina
  • 14 Rodríguez
  • 15 D'Alessandro
  • 16 L. González
  • 17 M. González
  • 18 Lux
  • 21 Fernández
  • Huấn luyện viên: Bielsa
Argentina
  • x
  • t
  • s
Đội hình ArgentinaÁ quân Cúp Liên đoàn các châu lục 2005
  • Franco
  • Samuel
  • Sorín (c)
  • Zanetti
  • Cambiasso
  • Heinze
  • Tevez
  • Riquelme
  • Saviola
  • 10 Aimar
  • 11 Delgado
  • 12 Lux
  • 13 G. Rodríguez
  • 14 Milito
  • 15 Placente
  • 16 Coloccini
  • 17 Bernardi
  • 18 Santana
  • 19 M. Rodríguez
  • 20 Demichelis
  • 21 Figueroa
  • 22 Galletti
  • 23 Caballero
  • Huấn luyện viên: Pékerman
Argentina
  • x
  • t
  • s
Đội hình ArgentinaGiải vô địch bóng đá thế giới 2006
  • Abbondanzieri
  • Ayala
  • Sorín (c)
  • Coloccini
  • Cambiasso
  • Heinze
  • Saviola
  • Mascherano
  • Crespo
  • 10 Riquelme
  • 11 Tevez
  • 12 Franco
  • 13 Scaloni
  • 14 Palacio
  • 15 Milito
  • 16 Aimar
  • 17 Cufré
  • 18 Rodríguez
  • 19 Messi
  • 20 Cruz
  • 21 Burdisso
  • 22 González
  • 23 Ustari
  • Huấn luyện viên: Pékerman
Argentina
  • x
  • t
  • s
Đội hình ArgentinaÁ quân Cúp bóng đá Nam Mỹ 2007
  • Abbondanzieri
  • Ayala (c)
  • Díaz
  • Ibarra
  • Gago
  • Heinze
  • Palacio
  • Zanetti
  • Crespo
  • 10 Riquelme
  • 11 Tevez
  • 12 Carrizo
  • 13 González
  • 14 Mascherano
  • 15 G. Milito
  • 16 Aimar
  • 17 Burdisso
  • 18 Messi
  • 19 Cambiasso
  • 20 Verón
  • 21 D. Milito
  • 22 Orión
  • Huấn luyện viên: Basile
Argentina
  • x
  • t
  • s
Đội hình ArgentinaGiải vô địch bóng đá thế giới 2010
  • Pozo
  • Demichelis
  • C. Rodríguez
  • Burdisso
  • Bolatti
  • Heinze
  • Di María
  • Verón
  • Higuaín
  • 10 Messi
  • 11 Tevez
  • 12 Garcé
  • 13 Samuel
  • 14 Mascherano (c)
  • 15 Otamendi
  • 16 Agüero
  • 17 Gutiérrez
  • 18 Palermo
  • 19 Milito
  • 20 M. Rodríguez
  • 21 Andújar
  • 22 Romero
  • 23 Pastore
  • Huấn luyện viên: Maradona
Argentina
  • x
  • t
  • s
Đội hình ArgentinaCúp bóng đá Nam Mỹ 2011
  • Carrizo
  • Garay
  • Zabaleta
  • Burdisso
  • Cambiasso
  • G. Milito
  • Di María
  • Zanetti
  • Higuaín
  • 10 Messi
  • 11 Tevez
  • 12 Andújar
  • 13 Pareja
  • 14 Mascherano (c)
  • 15 Biglia
  • 16 Agüero
  • 17 Rojo
  • 18 Pastore
  • 19 Banega
  • 20 Gago
  • 21 Lavezzi
  • 22 D. Milito
  • 23 Romero
  • Huấn luyện viên: Batista
Argentina
  • x
  • t
  • s
Đội hình ArgentinaÁ quân Cúp bóng đá Nam Mỹ 2015
  • Romero
  • Garay
  • Roncaglia
  • Zabaleta
  • Gago
  • Biglia
  • Di María
  • Pereyra
  • Higuaín
  • 10 Messi (c)
  • 11 Agüero
  • 12 Guzmán
  • 13 Casco
  • 14 Mascherano
  • 15 Demichelis
  • 16 Rojo
  • 17 Otamendi
  • 18 Tevez
  • 19 Banega
  • 20 Lamela
  • 21 Pastore
  • 22 Lavezzi
  • 23 Andújar (Marchesín)
  • Huấn luyện viên: Martino
Argentina
  • x
  • t
  • s
Boca Juniors – đội hình hiện tại
  • Andrada
  • López
  • Mas
  • Buffarini
  • Zambrano
  • Rojo
  • Pavón
  • Cardona
  • Ábila
  • 10 Tevez (c)
  • 11 Salvio
  • 12 Gerzel
  • 13 García
  • 14 Capaldo
  • 16 Molinas
  • 17 Rossi
  • 18 Fabra
  • 19 Zárate
  • 20 Ávila
  • 21 Campuzano
  • 22 Villa
  • 23 González
  • 24 Izquierdoz
  • 25 Almendra
  • 26 Roldán
  • 27 Soldano
  • 28 Roffo
  • 29 Jara
  • 30 Zeballos
  • 32 Maroni
  • 33 Varela
  • 34 Obando
  • 35 Giampaoli
  • 36 Medina
  • 37 Sández
  • 38 Vázquez
  • 39 Fernández
  • 40 Alvariño
  • Huấn luyện viên: Russo
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • ISNI: 0000 0000 9082 6180
  • LCCN: n2010045675
  • NLP: a0000002867927
  • PLWABN: 9810705582605606
  • VIAF: 132765939
  • WorldCat Identities (via VIAF): 132765939
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Carlos_Tevez&oldid=71730460” Thể loại:
  • Cầu thủ bóng đá Argentina
  • Cầu thủ bóng đá Boca Juniors
  • Cầu thủ Cúp Liên đoàn các châu lục 2005
  • Cầu thủ bóng đá West Ham United F.C.
  • Cầu thủ bóng đá Manchester United F.C.
  • Người Buenos Aires
  • Tiền đạo bóng đá nam
  • Nhân vật còn sống
  • Cầu thủ bóng đá Juventus
  • Cầu thủ bóng đá Manchester City F.C.
  • Cầu thủ bóng đá Premier League
  • Cầu thủ bóng đá Serie A
  • Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Argentina
  • Cầu thủ bóng đá nam Argentina ở nước ngoài
  • Cầu thủ bóng đá Thế vận hội Mùa hè 2004
  • Huy chương bóng đá Thế vận hội
  • Huy chương Thế vận hội Mùa hè 2004
  • Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2006
  • Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Ý
  • Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Anh
  • Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Brasil
  • Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Trung Quốc
  • Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2010
  • Sinh năm 1984
  • Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-20 quốc gia Argentina
  • Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Argentina
  • Huấn luyện viên bóng đá Argentina
  • Cầu thủ bóng đá nam Argentina
  • Cầu thủ bóng đá Campeonato Brasileiro Série A
  • Cầu thủ bóng đá Thế vận hội của Argentina
  • Cầu thủ bóng đá Sport Club Corinthians Paulista
  • Cầu thủ vô địch UEFA Champions League
Thể loại ẩn:
  • Trang có lỗi kịch bản
  • Trang có lỗi chú thích
  • ID cầu thủ tại Soccerbase giống như Wikidata
  • Các bài viết sử dụng bản mẫu:Huy chương với vô địch
  • Các bài viết sử dụng bản mẫu:Huy chương với á quân
  • Hộp thông tin bản mẫu huy chương cần sửa chữa
  • Trang sử dụng infobox3cols có các tham số không có tài liệu
  • Trang sử dụng hộp thông tin tiểu sử bóng đá có các tham số không rõ
  • Bài viết chứa nhận dạng ISNI
  • Bài viết chứa nhận dạng LCCN
  • Bài viết chứa nhận dạng NLP
  • Bài viết chứa nhận dạng PLWABN
  • Bài viết chứa nhận dạng VIAF
  • Wikipedia articles with WorldCat-VIAF identifiers

Từ khóa » Các Lốt Tê Vét