Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Carlos Tevez
Tevez trong màu áo Argentina năm 2014
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ
Carlos Alberto Tevez/Carlos Alberto Martinez [1]
Ngày sinh
5 tháng 2, 1984 (40 tuổi)[2]
Nơi sinh
Ciudadela, Buenos Aires, Argentina
Chiều cao
1,71 m[3]
Vị trí
Tiền đạo
Thông tin đội
Đội hiện nay
Rosario Central(huấn luyện viên)
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm
Đội
1992–1997
All Boys
1997–2001
Boca Juniors
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm
Đội
ST
(BT)
2001–2004
Boca Juniors
75
(26)
2005–2006
Corinthians
58
(38)
2006–2007
West Ham United
26
(7)
2007–2009
Manchester United
63
(34)
2009–2013
Manchester City
113
(73)
2013–2015
Juventus
66
(39)
2015–2016
Boca Juniors
34
(14)
2017
Thượng Hải Thân Hoa
16
(4)
2018–2021
Boca Juniors
66
(21)
Tổng cộng
517
(256)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm
Đội
ST
(BT)
2001
U-17 Argentina
6
(2)
2004
U-23 Argentina
7
(9)
2004–2015
Argentina
76
(13)
Sự nghiệp quản lý
Năm
Đội
2022–
Rosario Central
Thành tích huy chương
Bóng đá nam
Đại diện cho Argentina
Thế vận hội
Athens 2004
Đồng đội
Giải vô địch bóng đá U-20 Nam Mỹ
Vô địch
Uruguay 2003
Cúp bóng đá Nam Mỹ
Á quân
Peru 2004
Á quân
Venezuela 2007
Á quân
Chile 2015
Cúp Liên đoàn các châu lục
Á quân
Đức 2005
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia
Carlos Tevez (phát âm tiếng Tây Ban Nha: [ˈkaɾlos ˈteβes]; sinh ngày 5 tháng 2 năm 1984) là một cựu cầu thủ và huấn luyện viên bóng đá người Argentina thi đấu ở vị trí tiền đạo. Anh hiện đang dẫn dắt Rosario Central tại giải bóng đá vô địch quốc gia Argentina. Anh được đánh giá cao ở sự năng nổ và nhiệt tình, cùng hiệu suất ghi bàn đáng nể.[4][5]
Tevez bắt đầu sự nghiệp tại Boca Juniors. Anh cùng đội bóng này giành chức vô địch Copa Libertadores và Cúp bóng đá liên lục địa vào năm 2003 trước khi chuyển Corinthians, nơi anh giành chức vô địch Brasileiro. Vào năm 2006, anh chuyển tới West Ham United, giúp câu lạc bộ này trụ lại Giải bóng đá Ngoại hạng Anh trong mùa giải duy nhất tại đây. Các thương vụ chuyển nhượng của Tevez tới West Ham và sau đó là Manchester United gặp các vấn đề liên quan tới sở hữu của bên thứ ba của Media Sports Investment. Các rắc rối này khiến Premier League và FIFA phải thay đổi các luật lệ liên quan tới chuyển nhượng.[6][7][8]
Tevez chuyển tới Manchester United năm 2007 và giành hai chức vô địch Premier League và UEFA Champions League 2008. Vào năm 2009, anh gia nhập Manchester City với giá 47 triệu bảng, trở thành cầu thủ đầu tiên chuyển nhượng trực tiếp giữa hai câu lạc bộ thành Manchester kể từ Terry Cooke năm 1999.[9] Mặc dù bỏ lỡ bốn tháng đầu mùa 2011-12 vì một tranh cãi, Tevez vẫn kịp trở lại giúp Manchester City nâng cúp vô địch quốc gia sau 44 năm chờ đợi. Vào năm 2013, anh chuyển tới Juventus với giá 12 triệu bảng, trở thành cầu thủ ghi bàn nhiều nhất và giành Scudetto ngay trong mùa đầu tiên. Sau khi giành cú đúp quốc gia và lọt vào Chung kết UEFA Champions League 2015 ở mùa giải thứ hai, anh trở lại Boca Juniors vào tháng 6 năm 2015 và giành thêm một cú đúp quốc gia nữa, trở thành cầu thủ đầu tiên giành hai cú đúp cúp quốc gia và giải vô địch quốc gia trong trọn vẹn một năm.[10] Vào tháng 12 năm 2016, anh gia nhập Thượng Hải Lục Địa Thân Hoa và là một trong những cầu thủ hưởng mức lương cao nhất thế giới. Anh trở lại Boca vào năm 2018.
Kể từ khi ra mắt đội tuyển quốc gia Argentina năm 2004, Tevez có hơn 75 lần ra sân. Ngoài chiếc huy chương vàng Thế vận hội 2004, anh cũng tham dự hai kỳ Giải vô địch bóng đá thế giới, một Cúp Liên đoàn các châu lục và bốn kỳ Cúp bóng đá Nam Mỹ.
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Tính đến 6 tháng 11 năm 2015[11][12]
Câu lạc bộ
Mùa giải
Giải đấu
Cúp quốc gia
Cúp liên đoàn
Châu lục
Khác[nb 1]
Tổng cộng
Trận
Bàn
Trận
Bàn
Trận
Bàn
Trận
Bàn
Trận
Bàn
Trận
Bàn
Boca Juniors
2001–02
11
1
–
–
4
1
–
15
2
2002–03
32
11
–
–
9
5
–
41
16
2003–04
23
12
–
–
14
3
2
1
39
16
2004–05
9
2
–
–
6
2
–
15
4
Tổng cộng
75
26
–
–
33
11
2
1
110
38
Corinthians
2005
29
20
6
4
–
4
0
13
7
52
31
2006
9
5
0
0
–
8
4
7
6
24
15
Tổng cộng
38
25
6
4
–
12
4
20
13
76
46
West Ham United
2006–07
26
7
1
0
0
0
2
0
0
0
29
7
Tổng cộng
26
7
1
0
0
0
2
0
0
0
29
7
Manchester United
2007–08
34
14
2
1
0
0
12
4
0
0
48
19
2008–09
29
5
3
2
6
6
9
2
4
0
51
15
Tổng cộng
63
19
5
3
6
6
21
6
4
0
99
34
Manchester City
2009–10
35
23
1
0
6
6
–
0
0
42
29
2010–11
31
20
6
3
0
0
7
0
0
0
44
23
2011–12
13
4
0
0
1
0
1
0
0
0
15
4
2012–13
34
11
6
5
1
0
5
0
1
1
47
17
Tổng cộng
113
58
13
8
8
6
13
0
1
1
148
73
Juventus
2013–14
34
19
1
0
–
12
1
1
1
48
21
2014–15
32
20
1
0
–
13
7
1
2
47
29
Tổng cộng
66
39
2
0
–
25
8
2
3
95
50
Boca Juniors
2015
12
5
5
4
–
0
0
–
17
9
Tổng cộng sự nghiệp
392
179
31
19
14
12
106
30
29
18
572
256
Đội tuyển quốc gia
[sửa | sửa mã nguồn]Tính đến 6 tháng 11 năm 2015
Argentina
Năm
Trận
Bàn
2004
10
2
2005
9
0
2006
8
2
2007
13
3
2008
4
0
2009
8
1
2010
8
4
2011
4
1
2014
2
0
2015
10
0
Tổng cộng
76
13
Bàn thắng quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]
#
Ngày
Địa điểm
Đối thủ
Bàn thắng
Kết quả
Giải đấu
1.
17 tháng 7 năm 2004
Sân vận động Elías Aguirre, Chiclayo, Peru
Perú
1–0
1–0
Copa América 2004
2.
20 tháng 7 năm 2004
Sân vận động Quốc gia Lima, Lima, Peru
Colombia
1–0
3–0
Copa América 2004
3.
2 tháng 3 năm 2006
St. Jakob-Park, Basel, Thụy Sĩ
Croatia
1–1
2–3
Giao hữu
4.
16 tháng 6 năm 2006
Veltins-Arena, Gelsenkirchen, Đức
Serbia và Montenegro
5–0
6–0
World Cup 2006
5.
5 tháng 6 năm 2007
St. Jakob-Park, Basel, Thụy Sĩ
Thụy Sĩ
1–1
1–1
Giao hữu
6.
6 tháng 6 năm 2007
Camp Nou, Barcelona, Tây Ban Nha
Algérie
1–0
5–3
Giao hữu
7.
28 tháng 6 năm 2007
Sân vận động José Pachencho Romero, Maracaibo, Venezuela
Hoa Kỳ
4–1
6–0
Copa América 2007
8.
28 tháng 3 năm 2009
Sân vận động Monumental Antonio Vespucio Liberti, Buenos Aires, Argentina
Venezuela
2–0
4–0
Vòng loại World Cup 2010
9.
25 tháng 5 năm 2010
Sân vận động Monumental Antonio Vespucio Liberti, Buenos Aires, Argentina
Canada
4–0
5–0
Giao hữu
10.
27 tháng 6 năm 2010
Soccer City, Johannesburg, Nam Phi
México
1–0
3–1
World Cup 2010
11
3–0
12.
7 tháng 9 năm 2010
Sân vận động Monumental Antonio Vespucio Liberti, Buenos Aires, Argentina
Tây Ban Nha
3–0
4–1
Giao hữu
13.
20 tháng 6 năm 2011
Sân vận động Monumental Antonio Vespucio Liberti, Buenos Aires, Argentina
Albania
4–0
4–0
Giao hữu
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]
Boca Juniors
[sửa | sửa mã nguồn]
Primera División: 2003
Copa Libertadores: 2003
Copa Sudamericana: 2004
Intercontinental Cup: 2003
Corinthians
[sửa | sửa mã nguồn]
Campeonato Brasileiro Série A: 2005
Manchester United
[sửa | sửa mã nguồn]
Premier League: 2007—08, 2008–09
EFL Cup: 2008–09
FA Community Shield: 2008
UEFA Champions League: 2007–08
FIFA Club World Cup: 2008
Manchester City
[sửa | sửa mã nguồn]
Premier League: 2011–12
FA Cup: 2010–11
FA Community Shield: 2012
Juventus
[sửa | sửa mã nguồn]
Serie A: 2013–14, 2014–15
Coppa Italia: 2014–15
SuperCoppa Italiana: 2013, 2015
Thượng Hải Thân Hoa
[sửa | sửa mã nguồn]
Chinese FA Cup: 2017
Quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]
ĐT U-23 Argentina
[sửa | sửa mã nguồn]
South American U-20 Championship: 2003
Thế vận hội Mùa hè: 2004
Đội tuyển Argentina
[sửa | sửa mã nguồn]
Á quân FIFA Confederations Cup: 2005
Á quân Copa América: 2004, 2007, 2015
Á quân FIFA World Cup: 2014
Cá nhân
[sửa | sửa mã nguồn]
South American Footballer of the Year: 2003, 2004, 2005
Bola de Ouro: 2005
Player of the Year of Argentina: 2003, 2004
Golden Olimpia (Argentine Sportsperson of the Year): 2004
Campeonato Brasileiro Best Player: 2005
Copa Libertadores Most Valuable Player: 2003
Premier League Golden Boot: 2010–11
Olympic Golden Boot: 2004
Hammer of the Year: 2007
FA Premier League Player of the Month: December 2009[142]
PFA Player of the Month: March 2010[143]
Manchester City Official Supporter's Player of the Year: 2009–10[144]
Manchester City's Player of the Year: 2009–10[144]
Juventus's Player of the Season: 2013–14[145]
Vua phá lưới Serie A: 2013–14, 2014–15
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]
^ Bao gồm Recopa Sudamericana, FA Community Shield, UEFA Super Cup, Cúp bóng đá liên lục địa, FIFA Club World Cup, Supercoppa Italiana
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]
^ “2006 FIFA World Cup Germany: List of players: Argentina” (PDF). FIFA. ngày 21 tháng 3 năm 2014. tr. 2. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2019.
^ “Carlos Tevez”. Barry Hugman's Footballers.
^ “Carlos Tévez”. L'Équipe. Paris. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2019.
^ Orstein, David (ngày 9 tháng 11 năm 2010). “Why Carlos Tevez is so important to Manchester City”. BBC Sport. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2010.
^ Wilson, Jonathon (ngày 9 tháng 11 năm 2010). “The Question: Why is Carlos Tevez so vital to Manchester City?”. The Guardian. London. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2010.
^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên 3rdparty
^ “West Ham and Sheffield United end Tevez saga with US$21m settlement”. Sportspromedia.com. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2010.
^ Ledsom, Mark (ngày 30 tháng 10 năm 2007). “FIFA bans third-party ownership of players”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2015.
^ Carlos Tevez makes Manchester City bow and takes aim at Alex Ferguson The Guardian, 14 tháng 7 năm 2009
^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên domdouble
^ Carlos Tevez tại Soccerway
^ Carlos Tevez tại Soccerbase
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Carlos Tevez.
Carlos Tevez – Thành tích thi đấu FIFA
“Thông tin tại FutbolPunto”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 10 năm 2010. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2010.
Carlos Tevez tại National-Football-Teams.com
Carlos Tevez tại Soccerbase
Carlos Tevez tại Soccerway
“CBF”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2010. (tiếng Bồ Đào Nha)
Giải thưởng
x
t
s
Olimpia de Plata
1970: Yazalde
1971: Pastoriza
1972: Bargas
1973: Brindisi
1974: Raimondo
1975: Scotta
1976: Passarella
1977: Fillol
1978: Kempes
1979: Maradona
1980: Maradona
1981: Maradona
1982: Gatti
1983: Bochini
1984: Márcico
1985: Francescoli
1986: Maradona
1987: Fabbri
1988: Paz
1989: Alfaro Moreno
1990: Goycochea
1991: Ruggeri
1992: Islas
1993: Medina Bello
1994: Navarro Montoya
1995: Francescoli
1996: Chilavert
1997: Salas
1998: Batistuta
1999: Saviola
2000: Riquelme
2001: Riquelme
2002: Milito
2003: Tévez
2004: Tévez
2005: Messi
2006: Verón
2007: Messi
2008: Messi & Riquelme
2009: Messi & Verón
2010: Messi & Martínez
2011: Messi & Riquelme
2012: Messi & L. López
2013: Messi & M. Rodríguez
2014: Di María & Pratto
2015: Messi & Ruben
2016: Messi & Belluschi
x
t
s
Vua phá lưới bóng đá Thế vận hội
Nam
1900: Peltier & Nicholas
1904: Hall & Taylor
1908: S. Nielsen
1912: Fuchs
1920: Carlsson
1924: Petrone
1928: Tarasconi
1936: Frossi
1948: Hansen & Nordahl
1952: Mitić & Zebec
1956: D'Souza, Veselinović & Milanov
1960: H. Nielsen
1964: Bene
1968: Kamamoto
1972: Deyna
1976: Szarmach
1980: Andreyev
1984: Cvetković, Deverić & Xuereb
1988: Romário
1992: Juskowiak
1996: Bebeto & Crespo
2000: Zamorano
2004: Tevez
2008: Rossi
2012: Damião
2016: Gnabry & Petersen
2020: Richarlison
2024: Rahimi
Nữ
1996: Aarønes, Medalen & Pretinha
2000: Tôn Văn
2004: Cristiane & Prinz
2008: Cristiane
2012: Sinclair
2016: Behringer
2020: Miedema
2024: Katoto
x
t
s
Vua phá lưới Giải bóng đá Ngoại hạng Anh
1993: Sheringham
1994: Cole
1995: Shearer
1996: Shearer
1997: Shearer
1998: Sutton, Dublin & Owen
1999: Hasselbaink, Owen & Yorke
2000: Phillips
2001: Hasselbaink
2002: Henry
2003: van Nistelrooy
2004: Henry
2005: Henry
2006: Henry
2007: Drogba
2008: C. Ronaldo
2009: Anelka
2010: Drogba
2011: Berbatov & Tévez
2012: van Persie
2013: van Persie
2014: Suárez
2015: Agüero
2016: Kane
2017: Kane
2018: Salah
2019: Aubameyang, Mané & Salah
2020: Vardy
x
t
s
Đội hình tiêu biểu Premier League mùa giải 2010-11
TM: Edwin van der Sar
HV: Bacary Sagna
HV: Nemanja Vidić
HV: Vincent Kompany
HV: Ashley Cole
TV: Nani
TV: Samir Nasri
TV: Jack Wilshere
TV: Gareth Bale
TĐ: Carlos Tévez
TĐ: Dimitar Berbatov
Đội hình Argentina
x
t
s
Đội hình Argentina – Á quân Cúp bóng đá Nam Mỹ 2004
1 Abbondanzieri
2 Ayala (c)
3 Sorín
4 Quiroga
5 Mascherano
6 Heinze
7 Saviola
8 Zanetti
9 Figueroa
10 D'Alessandro
11 Tevez
12 Cavallero
13 Placente
14 Rodriguez
15 Fernández
16 L. González
17 M. González
18 K. González
19 Delgado
20 Medina
21 Rosales
22 Coloccini
Huấn luyện viên: Bielsa
x
t
s
Đội hình bóng đá nam Argentina tại – Thế vận hội Mùa hè 2004 – Huy chương Vàng
1 Caballero
2 Ayala (c)
3 Burdisso
4 Coloccini
5 Mascherano
6 Heinze
7 Saviola
8 Delgado
9 Figueroa
10 Tevez
11 K. Gonzalez
12 Rosales
13 Medina
14 Rodríguez
15 D'Alessandro
16 L. González
17 M. González
18 Lux
21 Fernández
Huấn luyện viên: Bielsa
x
t
s
Đội hình Argentina – Á quân Cúp Liên đoàn các châu lục 2005
1 Franco
2 Samuel
3 Sorín (c)
4 Zanetti
5 Cambiasso
6 Heinze
7 Tevez
8 Riquelme
9 Saviola
10 Aimar
11 Delgado
12 Lux
13 G. Rodríguez
14 Milito
15 Placente
16 Coloccini
17 Bernardi
18 Santana
19 M. Rodríguez
20 Demichelis
21 Figueroa
22 Galletti
23 Caballero
Huấn luyện viên: Pékerman
x
t
s
Đội hình Argentina – Giải vô địch bóng đá thế giới 2006
1 Abbondanzieri
2 Ayala
3 Sorín (c)
4 Coloccini
5 Cambiasso
6 Heinze
7 Saviola
8 Mascherano
9 Crespo
10 Riquelme
11 Tevez
12 Franco
13 Scaloni
14 Palacio
15 Milito
16 Aimar
17 Cufré
18 Rodríguez
19 Messi
20 Cruz
21 Burdisso
22 González
23 Ustari
Huấn luyện viên: Pékerman
x
t
s
Đội hình Argentina – Á quân Cúp bóng đá Nam Mỹ 2007
1 Abbondanzieri
2 Ayala (c)
3 Díaz
4 Ibarra
5 Gago
6 Heinze
7 Palacio
8 Zanetti
9 Crespo
10 Riquelme
11 Tevez
12 Carrizo
13 González
14 Mascherano
15 G. Milito
16 Aimar
17 Burdisso
18 Messi
19 Cambiasso
20 Verón
21 D. Milito
22 Orión
Huấn luyện viên: Basile
x
t
s
Đội hình Argentina – Giải vô địch bóng đá thế giới 2010
1 Pozo
2 Demichelis
3 C. Rodríguez
4 Burdisso
5 Bolatti
6 Heinze
7 Di María
8 Verón
9 Higuaín
10 Messi
11 Tevez
12 Garcé
13 Samuel
14 Mascherano (c)
15 Otamendi
16 Agüero
17 Gutiérrez
18 Palermo
19 Milito
20 M. Rodríguez
21 Andújar
22 Romero
23 Pastore
Huấn luyện viên: Maradona
x
t
s
Đội hình Argentina – Cúp bóng đá Nam Mỹ 2011
1 Carrizo
2 Garay
3 Zabaleta
4 Burdisso
5 Cambiasso
6 G. Milito
7 Di María
8 Zanetti
9 Higuaín
10 Messi
11 Tevez
12 Andújar
13 Pareja
14 Mascherano (c)
15 Biglia
16 Agüero
17 Rojo
18 Pastore
19 Banega
20 Gago
21 Lavezzi
22 D. Milito
23 Romero
Huấn luyện viên: Batista
x
t
s
Đội hình Argentina – Á quân Cúp bóng đá Nam Mỹ 2015
1 Romero
2 Garay
3 Roncaglia
4 Zabaleta
5 Gago
6 Biglia
7 Di María
8 Pereyra
9 Higuaín
10 Messi (c)
11 Agüero
12 Guzmán
13 Casco
14 Mascherano
15 Demichelis
16 Rojo
17 Otamendi
18 Tevez
19 Banega
20 Lamela
21 Pastore
22 Lavezzi
23 Andújar (Marchesín)
Huấn luyện viên: Martino
x
t
s
Boca Juniors – đội hình hiện tại
1 Andrada
2 López
3 Mas
4 Buffarini
5 Zambrano
6 Rojo
7 Pavón
8 Cardona
9 Ábila
10 Tevez (c)
11 Salvio
12 Gerzel
13 García
14 Capaldo
16 Molinas
17 Rossi
18 Fabra
19 Zárate
20 Ávila
21 Campuzano
22 Villa
23 González
24 Izquierdoz
25 Almendra
26 Roldán
27 Soldano
28 Roffo
29 Jara
30 Zeballos
32 Maroni
33 Varela
34 Obando
35 Giampaoli
36 Medina
37 Sández
38 Vázquez
39 Fernández
40 Alvariño
Huấn luyện viên: Russo
Tiêu đề chuẩn
ISNI: 0000 0000 9082 6180
LCCN: n2010045675
NLP: a0000002867927
PLWABN: 9810705582605606
VIAF: 132765939
WorldCat Identities (via VIAF): 132765939
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Carlos_Tevez&oldid=71730460” Thể loại:
Cầu thủ bóng đá Argentina
Cầu thủ bóng đá Boca Juniors
Cầu thủ Cúp Liên đoàn các châu lục 2005
Cầu thủ bóng đá West Ham United F.C.
Cầu thủ bóng đá Manchester United F.C.
Người Buenos Aires
Tiền đạo bóng đá nam
Nhân vật còn sống
Cầu thủ bóng đá Juventus
Cầu thủ bóng đá Manchester City F.C.
Cầu thủ bóng đá Premier League
Cầu thủ bóng đá Serie A
Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Argentina
Cầu thủ bóng đá nam Argentina ở nước ngoài
Cầu thủ bóng đá Thế vận hội Mùa hè 2004
Huy chương bóng đá Thế vận hội
Huy chương Thế vận hội Mùa hè 2004
Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2006
Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Ý
Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Anh
Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Brasil
Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Trung Quốc
Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2010
Sinh năm 1984
Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-20 quốc gia Argentina
Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Argentina
Huấn luyện viên bóng đá Argentina
Cầu thủ bóng đá nam Argentina
Cầu thủ bóng đá Campeonato Brasileiro Série A
Cầu thủ bóng đá Thế vận hội của Argentina
Cầu thủ bóng đá Sport Club Corinthians Paulista
Cầu thủ vô địch UEFA Champions League
Thể loại ẩn:
Trang có lỗi kịch bản
Trang có lỗi chú thích
ID cầu thủ tại Soccerbase giống như Wikidata
Các bài viết sử dụng bản mẫu:Huy chương với vô địch
Các bài viết sử dụng bản mẫu:Huy chương với á quân
Hộp thông tin bản mẫu huy chương cần sửa chữa
Trang sử dụng infobox3cols có các tham số không có tài liệu
Trang sử dụng hộp thông tin tiểu sử bóng đá có các tham số không rõ