Cassette – Wikipedia Tiếng Việt

Cassette (còn được gọi Compact Cassette hoặc phiên âm cát-xét, cát sét) là một thiết bị dùng để lưu trữ dữ liệu là tín hiệu hình ảnh hay âm thanh. Tại Việt Nam, khi nói đến cassette, thường được nghĩ đến băng nhạc Cassette, xa hơn chút là nghĩ đến máy Cassette, và sau này là băng video cassette. Sản phẩm này được phát triển bởi công ty Royal Philips của Hà Lan ở Hasselt, Bỉ, bởi Lou Ottens và nhóm của ông và được đưa ra thị trường vào tháng 9 năm 1963.

Ra đời từ thập niên 60, phổ biến rộng từ cuối thập niên 70, trong gần 40 năm, Cassette đóng một vai trò quan trọng trong việc ghi âm và truyền bá âm nhạc, ra đời sau băng cối (ở Việt Nam còn gọi là băng Akai) và đĩa nhựa và chất lượng âm thanh không bằng nhưng Cassette được ứng dụng nhiều trong công nghệ thu-phát âm thanh và đạt được mức phổ biến cao hơn vì tiện lợi, nhỏ gọn và giá thành rẻ. Từ những năm 90, cùng với việc phát triển kỹ thuật số và sự ra đời những kỹ thuật ghi âm, ghi hình tân kỳ hơn, như dùng đĩa CD, DVD, do đó Cassette đã không còn được ưa chuộng nữa và dần dần chìm vào quên lãng.[1]

Các băng cassette nhỏ gọn có hai dạng, hoặc đã chứa nội dung dưới dạng một băng cassette đã có ghi âm sẵn (music cassette), hoặc là một băng cassette "trống" có thể ghi âm hay ghi hình hoàn toàn. Người dùng có thể hoàn nguyên cả hai biểu mẫu (xóa đi ghi lại).[2]

Băng Cassette

[sửa | sửa mã nguồn]
Bên trong một băng Cassette

Còn được gọi đơn giản là băng nhạc. Một băng Cassette được cấu tạo từ một cuộn băng có mang từ trường trong một vỏ băng bằng nhựa, trong đó thường được ghi bằng 4 rãnh âm thanh cho 2 mặt. Cuộn băng từ trường này rộng 3,81 mm, còn độ dài của cuộn băng và độ dày của băng tùy thuộc vào thời gian có thể chạy của cả băng, như có nhiều chuẩn thông dụng C60 (30 phút âm thanh mỗi mặt, băng dài 90 m), C90 (45 phút mỗi mặt, băng dài khoảng 130 m)[3]... Cuộn băng từ trường này lúc đầu được làm từ một hỗn hợp ferric oxide (Fe2O3) (có hạn chế đối với tín hiệu trên 15 kHz và nhiều tạp âm - điều này thường làm nhiều người lầm tưởng rằng ghi âm bằng băng từ sẽ khó có được chất lượng tốt khi sánh với CD), nhưng sau có loại tráng thêm chromium dioxide (CrO2) (năm 1970, hệ thống Dolby B áp dụng cho loại băng từ này, giúp cho cải thiện được đặc tuyến tần số tín hiệu ở dải trên 15 kHz đồng thời cải thiện đáng kể tạp âm, từ đây có thể tin tưởng rằng âm thanh giữ được nguyên dạng hơn nhiều khi so với âm thanh số nén, và ở một số khía cạnh âm thanh sẽ thật hơn khi so với âm thanh số không nén như CD), hoặc hợp chất FeCr loại 3, hoặc băng từ loại Metal (loại này có chất lượng tốt nhất) để tăng cường chất lượng âm thanh.

Từ năm 1935 đã có những băng cối (ở VN còn được gọi là băng Akai theo tên một hãng sản xuất nổi tiếng) được phát minh để lưu trữ tín hiệu âm thanh, vì giá thành của băng nhạc và các thiết bị phát thanh quá đắt nên chỉ phổ biến trong một bộ phận dân chúng. Tháng 8 năm 1963, hãng Philips ở Hà Lan đã cho ra mắt băng Compact Cassette và máy nghe Cassette (được giới thiệu lần đầu tại Hội chợ Triển lãm Phát sóng Funkausstellung tại Berlin), cũng với cách vận hành gần như băng cối, nhưng cả hai cuộn băng nhỏ hơn và nằm trong 1 vỏ bằng nhựa. Từ năm 1965, những băng nhạc Cassette thông dụng bắt đầu được bán ra thị trường, lúc đầu chỉ có thể phát bằng chất lượng âm thanh mono (âm thanh đơn kênh, đơn loa), nhưng từ năm 1966 đã có băng Cassette stereo (đa kênh).[4]

Cho đến năm 1988, riêng hãng Philips, nhà sản xuất thiết bị điện tử khổng lồ của Hà Lan, bán được khoảng 3 tỷ băng Cassette.[4] Những hãng sản xuất băng Cassette nổi tiếng khác có thể kể như TDK, Maxell, BASF, Sony, JVC, Nakamichi,...

Những biến thể phát triển của băng Cassette sau này như Digital Audio Tape (DAT), Digital Compact Cassette (DCC) (phát triển trong những năm 1992-1996)... tuy nhiên với sự biến chuyển nhanh chóng của thị trường kỹ thuật số, những sản phẩm này không đủ sức cạnh tranh lâu dài với những sản phẩm khác và không phổ biến toàn cầu.

Máy Cassette

[sửa | sửa mã nguồn] Một trong những máy ghi âm Cassette nhỏ (trái) và Sony-Walkman năm 1979 (phải)

Máy Cassette là một máy dùng để đọc những dữ liệu và phát âm thanh hoặc ghi âm lên băng cassette. Một đầu máy Cassette có những bộ phận cơ khí như mô-tơ, dây cu-roa, nhông truyền động, bánh đá, mâm capstan.... và một hệ xử lý âm thanh. Băng Cassette chạy trong máy nghe nhạc với tốc độ trung bình 47,625 mm/s (1,875 inches/sec) [5] và những dữ liệu ghi trên băng được chuyển đổi thành âm thanh.

Nhiều máy cassette có trang bị hệ thống lọc xì Dolby để lọc những tiếng ồn (tạp âm) xì phát sinh khi phát thanh từ băng Cassette.

Năm 1979, hãng Sony chế tạo ra Sony-Walkman, máy nghe nhạc Cassette xách tay nhỏ nhắn và nhờ đó càng giúp phổ biến sự thông dụng của Cassette.

Một số bất lợi của máy Cassette là hộp đựng băng từ cũng như hộp kết cấu chạy băng và đầu từ đều thường tiếp xúc với không khí nên dễ bị ảnh hưởng bởi bụi và độ ẩm, vì thế máy Cassette cần phải được bảo dưỡng đều đặn (phần đầu từ không để bị oxy hóa bám bụi bẩn, cơ cấu các bánh xe trợ giúp không để bị kẹt hoặc bụi bẩn sẽ làm ảnh hưởng đến chất lượng góc tiếp xúc và tốc độ ổn định của băng từ với đầu từ) ngoài ra băng từ nếu dùng nhiều sẽ xảy đến tình trạng băng nhão, hay máy "cắn băng" nếu bánh xe ép băng trong máy bị mòn.

Băng Video Cassette

[sửa | sửa mã nguồn]
Các loại băng Video khác nhau

Nếu băng Compact Cassette là một thiết bị lưu trữ âm thanh thì băng Video Cassette (gọi tắt là băng Video) là một thiết bị ghi hình.

Một băng Video gồm một vỏ băng bằng nhựa, trong đó có một dây băng từ. Có rất nhiều tiêu chuẩn Video khác nhau về mẫu mã, hệ thống ghi hình như Betamax (1976), VHS (1976), Video 2000 (1979), Betacam (1982), VHS-C (1983), Video 8 (1985), Super Beta (1985), S-VHS (1987), Hi8 (1989)... Nhưng thông dụng nhất là chuẩn VHS và Video 8.

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Sạp bán băng nhạc Cassette Sạp bán băng nhạc Cassette
  • Băng Cassette và hộp Băng Cassette và hộp
  • một đầu máy Cassette 2 băng của hãng Aiwa một đầu máy Cassette 2 băng của hãng Aiwa
  • Ba thế hệ đầu máy Cassette Ba thế hệ đầu máy Cassette
  • Một số máy Cassette xách tay Một số máy Cassette xách tay
  • một giàn máy chơi nhạc đa năng có chức năng chơi băng Cassette một giàn máy chơi nhạc đa năng có chức năng chơi băng Cassette
  • Băng Video VHS Băng Video VHS
  • Một đầu máy Video của hãng Saba Một đầu máy Video của hãng Saba

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Eric D. Daniel, C. Dennis Mee und Mark H. Clark: Magnetic Recording: The First 100 Years. The Institute of Electrical and Electronics Engineers. 1999. ISBN 0-7803-4709-9.
  2. ^ "Learn about Tabs-In or Tabs-Out shells and leaders". nationalaudiocompany.com. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2017.
  3. ^ "Musicassetta". Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2008. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2009.
  4. ^ a b Philips Compact Cassette
  5. ^ Audio Player's Cassette Deck Mechanism[liên kết hỏng]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn] Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện về Cassette.
  • (bằng tiếng Anh) Hình ảnh một số đầu máy Cassette Lưu trữ ngày 8 tháng 3 năm 2018 tại Wayback Machine
  • x
  • t
  • s
Công nghiệp âm nhạc
Công ty
Nhà phát hànhâm nhạc
  • BMG Rights Management
  • EMI Music Publishing
  • Imagem
  • Sony/ATV Music Publishing
  • Universal Music Publishing Group
  • Warner/Chappell Music
Hãng thu âm
  • Hãng lớn: Sony Music Entertainment
  • Universal Music Group
  • Warner Music Group
  • Hãng độc lập: Hãng đĩa độc lập tại Anh
Nhà phân phối
  • Amazon.com
  • Fnac
  • HMV
  • Cửa hàng âm nhạc trực tuyến (Cửa hàng iTunes)
  • Trans World Entertainment
  • Virgin Megastores
Thể loại âm nhạc
  • Avant-garde
  • Blues
  • R&B
  • Crossover
  • EDM
  • Drum and bass
  • Easy listening
  • Điện tử
  • Thể nghiệm
  • Dân ca
  • Funk
  • Phúc âm
  • Hip-hop
  • Hòa tấu
  • Jazz
  • Latinh
  • Metal
  • Motown
  • New Age
  • Nhạc đồng quê
  • Nhạc phim
  • Nhạc tiền chiến
  • Nhạc trẻ
  • Nhạc vàng
  • Operatic pop
  • Pop
  • Reggae
  • Rock
  • Soul
  • V-pop
  • World
Bộ phậnvà vai trò
  • Thiết kế ảnh bìa album
  • Công ty quản lý nghệ sĩ
  • Phân bổ
  • Luật giải trí
  • Giáo dục âm nhạc
  • Giám đốc âm nhạc
  • Nhà phê bình nghệ thuật
  • Nhà phát hành âm nhạc
  • Nhà hát
  • Nhạc cụ
  • Công nghệ lăng xê
  • Quảng bá trên sóng phát thanh
  • Hãng thu âm
  • Cửa hàng băng đĩa
  • Đoàn biểu diễn
  • Nhà quản lý nghệ sĩ
  • Chuyến lưu diễn quảng bá
  • Tìm kiếm và quản lý nghệ sĩ (A&R)
Khâu sản xuất
  • Biên khúc
  • Nhà sản xuất âm nhạc
  • Nghệ sĩ thu âm
  • Nghệ sĩ hát nền
  • Nhạc sĩ
  • Kỹ sư thu âm
Định dạng phát hành
  • Album
    • Kép
    • Mixtape
  • Đĩa mở rộng (EP)/Mini album
  • Đĩa đơn
    • Đĩa đơn maxi
  • Video âm nhạc
  • Đĩa quảng bá
  • Đĩa than
  • Cassette
  • CD
  • DVD
  • Airplay
  • Tải nhạc
  • Trực tuyến
Biểu diễn trực tiếp (live show)
  • Buổi hoà nhạc
  • Chuyến lưu diễn
  • Lễ hội âm nhạc
  • Cuộc thi âm nhạc
Bảng xếp hạng âm nhạc
  • Bảng xếp hạng ARIA
  • Billboard Hot 100 (Hoa Kỳ)
  • Brasil Hot 100 Airplay
  • Canadian Hot 100
  • Bảng xếp hạng G-Music (Đài Loan)
  • Bảng xếp hạng Gaon (Hàn Quốc)
  • Bảng xếp hạng Đĩa đơn Ireland
  • Bảng xếp hạng Đĩa đơn Italia
  • Media Control Charts
  • Bảng xếp hạng Mediaguide
  • Bảng xếp hạng Oricon (Nhật Bản)
  • Bảng xếp hạng Đĩa đơn New Zealand
  • Bảng xếp hạng Sino (Trung Quốc)
  • Bảng xếp hạng Đĩa đơn SNEP
  • Bảng xếp hạng Đĩa đơn Anh Quốc
Chứng nhậndoanh số đĩa thu âm
  • ARIA (Vàng
  • Bạch kim)
  • BPI (Bạc
  • Vàng
  • Bạch kim)
  • CRIA (Vàng
  • Bạch kim
  • Đa Bạch kim
  • Kim cương)
  • FIMI (Vàng
  • Bạch kim
  • Đa bạch kim
  • Diamond)
  • PROMUSICAE (Vàng
  • Bạch kim)
  • RIAA (Vàng
  • Bạch kim
  • Đa Bạch kim
  • Kim cương)
  • SNEP (Vàng
  • Bạch kim
  • Kim cương)
Ấn bản
  • Billboard
  • HitQuarters
  • Hot Press
  • Kerrang!
  • Mojo
  • Musica e Dischi
  • NME
  • Q
  • Rolling Stone
  • Smash Hits
  • Top of the Pops
Truyền hình
Kênh truyền hình
  • Black Entertainment Television
  • Channel V (Hoa ngữ)
  • Country Music Television
  • Fuse TV
  • Juice TV
  • Mnet (Hàn Quốc)
  • MTV (Hoa Kỳ)
  • MTV Italia
  • MuchMusic
  • The Music Factory
  • VH1 Classic
  • Viva
Loạt chương trình
  • Idols
  • Popstars
  • Học viện ngôi sao
  • The Voice
  • Nhân tố bí ẩn
Khác
  • Mặt A và mặt B
  • Backmasking
  • Công nghiệp Âm nhạc Kitô giáo
  • Các thị trường âm nhạc lớn nhất thế giới
  • Bản nhạc ẩn
  • Bảo tàng Grammy
  • Video âm nhạc
  • White label
  • Thể loại Thể loại
  • Thể loại Commons
Cơ sở dữ liệu tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
Quốc tế
  • GND
Khác
  • Yale LUX

Từ khóa » Cát Xét