Cát Thần

Cát thần là gì?

Cát thần hay Cát tinh là vị thần ở ngôi sao tốt, mang tới phúc đức, may mắn. Nếu trong Tứ trụ của người nào gặp các vị Cát thần này thì gọi là sao tốt chiếu mạng. Click để lịch âm hôm nay

Tứ trụ bao gồm giờ sinh, ngày sinh, tháng sinh và năm sinh của một người. Xem tử vi thông qua Tứ trụ có thể nắm bắt được vận số, mệnh cách của người đó, đưa ra những dự đoán về tương lai, điều may, vận rủi để tính đường đi nước bước trong cuộc đời.

Cách xác định Cát thần Phúc Tinh Quý Nhân trong Tứ trụ dựa trên khẩu quyết: “Giáp Bính cùng nhau đón nhập đất Dần Tý, lại gặp huyệt này là xuất sắc nhất. Mậu Thân, Kỷ Mùi, Đinh Hợi gặp Ất Quý gặp Sửu thì phúc lộc hưng thịnh. Canh đến đầu Ngọ Tân mang Tỵ, Nhâm kỵ Thìn bối mừng phi thường”.

Tức là, lấy Thiên Can của ngày sinh hoặc Thiên Can của năm sinh làm cơ sở để tra các địa chi khác trong tứ trụ. Nếu tổ hợp Tứ trụ nào rơi vào một trong các trường hợp dưới đây là có Cát thần Phúc Tinh Quý Nhân nhập mệnh.

  • Thiên Can ngày (hoặc Thiên Can năm) là Giáp, Bính gặp Địa Chi Dần hoặc Tý trong Tứ trụ.
  • Thiên Can ngày (hoặc Thiên Can năm) là Ất, Quý gặp Địa Chi Mão hay Sửu trong Tứ trụ.
  • Thiên Can ngày (hoặc Thiên Can năm) là Mậu gặp Địa Chi Thân trong Tứ trụ.
  • Thiên Can ngày (hoặc Thiên Can năm) là Kỷ gặp Địa Chi Mùi trong Tứ trụ.
  • Thiên Can ngày (hoặc Thiên Can năm) là Canh gặp Địa Chi Ngọ trong Tứ trụ.
  • Thiên Can ngày (hoặc Thiên Can năm) là Tân gặp Địa Chi Tỵ trong Tứ trụ.
  • Thiên Can ngày (hoặc Thiên Can năm) là Đinh gặp Địa Chi Hợi trong Tứ trụ.
  • Thiên Can ngày (hoặc Thiên Can năm) là Nhâm gặp Địa Chi Thìn trong Tứ trụ.
Ví dụ 1: Người sinh giờ Nhâm Dần, ngày Đinh Mão, tháng Nhâm Tý, năm Nhâm Thân. Theo như trên thì Thiên Can năm là Nhâm, nếu trong Tứ trụ có Địa Chi Thìn thì là Cát thần Phúc Tinh Quý Nhân nhập mệnh, nhưng không có, nên trường hợp này không có phúc tinh. Ví dụ 2: Người sinh giờ Quý Mão, ngày Ất Dậu, tháng Đinh Sửu, năm Giáp Ngọ. Thiên Can ngày là Ất gặp Địa Chi Mão và Địa Chi Sửu trong Tứ Trụ nên mệnh này có Cát thần Phúc Tinh Quý Nhân, cuộc đời hanh thông và xinh đẹp.

Cát Thần Từ Mục
Ý Nghĩa Cát Thần
    Đồng hành với (hung nhật). Thi lệ viết:
    • 'Chánh thất kim khiếu, nhị bát đê dương miên, tam cửu đương lộ, tứ thập thỏ nhi phì, ngũ thập nhất ngưu khiếu, lục chạp trư tác biến.'
  • Nghi cát.
    Ngọc Hạp Ký, lịch lệ:
    • 'Xuân: canh tân; Hạ: nhâm quý; Thu: giáp ất; Đông: bính đinh.'
  • Nghi .
    Lịch lệ ngày:
    • 'Bảo nhật giả; đinh mùi, đinh sửu, bính tuất, giáp ngọ, canh tý, nhâm dần, quý mão, ất tị, mậu thân, kỷ dậu, tân hợi, bính thìn.'
  • Cùng với cát thần tinh nghi .
    Cũng còn gọi là , hay . Thi lệ:
    • 'Chánh thất xà đương lộ, nhị bát dương quy sạn, tam cửu kim kê xướng, tứ thập dã trư thương, ngũ thập nhất ngưu tẩu, lục thập nhị thỏ hoàn.'
  • Nghi ; bách sự đều cát.
    Cũng còn gọi là bất tương. Lịch lệ:
    • Chánh nguyệt tân hợi, tân sửu, tân mão, canh tý, canh dần, kỷ hợi, kỷ sửu, kỷ mão, đinh hợi, đinh sửu, đinh mão, bính tý, bính dần;
    • nhị nguyệt canh tuất, canh tý, canh dần, kỷ hợi, kỷ sửu, đinh hợi, đinh sửu, bính tuất, bính tý, bính dần, ất hợi, ất sửu;
    • tam nguyệt kỷ dậu, kỷ hợi, kỷ sửu, đinh dậu, đinh hợi, đinh sửu, bính tuất, bính tý, ất dậu, ất hợi, ất sửu, giáp tuất, giáp tý;
    • tứ nguyệt đinh dậu, đinh hợi, bính thân, bính tuất, bính tý, ất dậu, ất hợi, giáp thân, giáp tuất, giáp tý, mậu thân, mậu tuất, mậu tý;
    • ngũ nguyệt bính thân, bính tuất, ất mùi, ất dậu, ất hợi, giáp thân, giáp tuất, mậu thân, mậu tuất, quý mùi, quý dậu, quý hợi;
    • lục nguyệt ất mùi, ất dậu, giáp ngọ, giáp thân, giáp tuất, mậu ngọ, mậu thân, mậu tuất, quý mùi, quý dậu, nhâm ngọ, nhâm thân, nhâm tuất;
    • thất nguyệt ất tị, ất mùi, ất dậu, giáp ngọ, giáp thân, mậu ngọ, mậu thân, quý tị, quý mùi, quý dậu, nhâm ngọ, nhâm thân;
    • bát nguyệt giáp thìn, giáp ngọ, giáp thân, mậu thìn, mậu ngọ, mậu thân, quý tị, quý mùi, nhâm thìn, nhâm ngọ, nhâm thân, tân tị, tân mùi;
    • cửu nguyệt mậu thìn, mậu ngọ, quý mão, quý tị, quý mùi, nhâm thìn, nhâm ngọ, tân mão, tân tị, tân mùi, canh thìn, canh ngọ;
    • thập nguyệt quý mão, quý tị, nhâm dần, nhâm thìn, nhâm ngọ, tân mão, tân tị, canh dần, canh thìn, canh ngọ, kỷ mão, kỷ tị;
    • thập nhất nguyệt nhâm dần, nhâm thìn, tân sửu, tân mão, tân tị, canh dần, canh thìn, kỷ sửu, kỷ mão, kỷ tị, đinh sửu, đinh mão, đinh tị;
    • thập nhị nguyệt tân sửu, tân mão, canh tý, canh dần, canh thìn, kỷ sửu, kỷ mão, đinh sửu, đinh mão, bính tý, bính dần, bính thìn.
  • Nghi .
    Tuần tự tháng 1-12, ngày:
    • 'Dậu, dần, hợi, thìn, sửu, ngọ, mão, thân, tị, tuất, mùi, tý.'
  • Nghi . Kị có cùng ngày.
    Đồng hành với trực . Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, lịch lệ:
    • 'Thường cư nguyệt kiến tiền nhất thần dã.'
    • Tức tuần tự tháng 1-12, ngày Mão, thìn, tị, ngọ, mùi, thân, dậu, tuất, hợi, tý, sửu, dần.
  • Nghi cát; bách sự đều cát.
    Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, lịch lệ:
    • 'Chế nhật giả; ất sửu, giáp tuất, nhâm ngọ, mậu tý, canh dần, tân mão, quý tị, ất mùi, bính thân, đinh dậu, kỷ hợi, giáp thìn.'
  • Cùng với cát thần tinh nghi .
    Đồng hành với trực và . Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, lịch lệ:
    • 'Chi đức giả; chánh nguyệt tại mùi, thuận hành thập nhị thần.'
  • Nghi .
  • Nghi cát.
    Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, lịch lệ:
    • 'Dân nhật giả; xuân ngọ, hạ dậu, thu tý, đông mão.'
  • Nghi .
    Đồng hành với . Ngao Đầu Thông Thư, thi lệ:
    • 'Dần ngọ tuất nguyệt cư thân, hợi mão mùi nguyệt phùng tị chân, thân tý thìn nguyệt cư dần, tị dậu sửu nguyệt hợi thân.'
  • Nghi cát.
    Đồng hành với . Thi lệ:
    • 'Chánh thất ngộ tuất nhị bát tý, tam cửu dần tứ thập thìn khuy, ngũ thập nhất nguyệt ngọ đoan đích, lục thập nhị nguyệt thân vô nghi.'
  • Nghi giá thú, đính hôn, khai thị, nhập trạch, tạo táng cát.
    Trạch Nhật Cầu Chân, lịch lệ:
    • 'Xuân tuất tý; hạ thìn tị; thu ngọ mùi; đông thân tuất.'
  • Bách sự đều cát.
    Đời Đường, Lý Thuần Phong lập lịch lệ:
    • 'Đại minh giả; tân mùi, nhâm thân, quý dậu, kỷ mão, nhâm ngọ, giáp thân, nhâm dần, giáp thìn, bính ngọ, kỷ dậu, canh tuất, bính thìn, kỷ mùi, canh thân, tân dậu thị dã.'
  • Thiên địa khai thông chi thần; nghi an táng; bách sự nghi dụng.
    Ngày tu sửa, lịch lệ ngày:
    • 'Bính thìn, đinh tị, mậu ngọ, kỷ mùi, canh thân, tân dậu, và nhâm tý.'
  • Nghi cát.
    Địa hổ bất thực.
  • Nghi cát.
    Đồng hành với . Thi lệ:
    • 'Chánh thất xà đương lộ, nhị bát dương quy sạn, tam cửu kim kê xướng, tứ thập dã trư thương, ngũ thập nhất ngưu tẩu, lục thập nhị thỏ hoàn.'
  • Nghi nhập tài; bách sự nghi dụng.
    Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, lịch lệ viết:
    • 'Chánh, nhị nguyệt thân; tam, tứ nguyệt tuất; ngũ, lục nguyệt tý.'
  • Bách sự nghi dụng; nghi .
    Đồng nghĩa hoặc cùng cung với trong Loan Giá Trạch Nhật dụng cửu cung chưởng quyết pháp:
  • Khẩu quyết:
    • "Dần thân tị hợi nguyệt, giáp tý Ngũ Trung khởi, tý ngọ mão dậu nguyệt, giáp tý lục Kiền tê, thìn tuất sửu mùi nguyệt, giáp tý gia Đoài phi. Hiển Tinh phùng Cấn thị, tại Ly cung, Chấn thượng vị; thuận hành bất sai di." Hoặc cùng lịch lệ: "mạnh nguyệt ngũ hoàng giáp tý du, trọng kiền quý đoài câu thuận chu, cấn hiển ly khúc phụ cư chấn, trị nhật đế tinh tại thử cầu."
    • Hiển tinh lịch lệ:
      • Mạnh nguyệt: đinh mão, bính tý, ất dậu, giáp ngọ, quý mão, nhâm tý, tân dậu.
      • Trọng nguyệt: bính dần, ất hợi, giáp thân, quý tị, nhâm dần, tân hợi, canh thân.
      • Quý nguyệt: ất sửu, giáp tuất, quý mùi, nhâm thìn, tân sửu, canh tuất, kỷ mùi.
  • Nghi ; bách sự cát.
    Đế tinh chiêu tài chi địa.
  • Nghi cát.
    Lịch lệ tuần tự từ tháng 1-12 ngày:
    • 'Mão, thìn, tỵ, ngọ, mùi, thân, dậu, tuất, hợi, tý, sửu, dần.'
  • Vạn thông tứ cát. Kị có cùng ngày.
    Lịch lệ:
    • 'Giáp tý, bính dần, kỷ mão, giáp thân, ất dậu, mậu dần, bính thân, tân dậu, quý dậu.'
  • Nghi tu lí phần mộ, cải mộ cát nhật.
    Lịch lệ viết:
    • 'Chánh nguyệt tý, nhị nguyệt ngọ, tam nguyệt sửu, tứ nguyệt mùi, ngũ nguyệt dần, lục nguyệt thân, thất nguyệt mão, bát nguyệt dậu, cửu nguyệt thìn, thập nguyệt tuất, thập nhất nguyệt tị, thập nhị nguyệt hợi.'
  • Nghi ; bách sự đều cát.
    Đồng nghĩa hoặc cùng cung với trong Loan Giá Trạch Nhật dụng cửu cung chưởng quyết pháp:
  • Khẩu quyết:
    • "Dần thân tị hợi nguyệt, giáp tý Ngũ Trung khởi, tý ngọ mão dậu nguyệt, giáp tý lục Kiền tê, thìn tuất sửu mùi nguyệt, giáp tý gia Đoài phi. phùng Cấn thị, Khúc Tinh tại Ly cung, Chấn thượng vị; thuận hành bất sai di." Hoặc cùng lịch lệ: "mạnh nguyệt ngũ hoàng giáp tý du, trọng kiền quý đoài câu thuận chu, cấn hiển ly khúc phụ cư chấn, trị nhật đế tinh tại thử cầu."
    • Khúc tinh lịch lệ:
      • Mạnh nguyệt: mậu thìn, đinh sửu, bính tuất, ất mùi, giáp thìn, quý sửu, nhâm tuất.
      • Trọng nguyệt: đinh mão, bính tý, ất dậu, giáp ngọ, quý mão, nhâm tý, tân dậu.
      • Quý nguyệt: bính dần, ất hợi, giáp thân, quý tị, nhâm dần, tân hợi, canh thân.
  • Nghi ; bách sự đều cát.
    Lịch lệ viết:
    • 'Chánh nguyệt thìn, nhị nguyệt tuất, tam nguyệt tị, tứ nguyệt hợi, ngũ nguyệt ngọ, lục nguyệt tý, thất nguyệt mùi, bát nguyệt sửu, cửu nguyệt thân, thập nguyệt dần, thập nhất nguyệt dậu, thập nhị nguyệt mão.'
  • Nghi ; bách sự cát lợi.
    Tức , cũng còn gọi là phúc đức tinh, hay nguyệt tiên tinh. Đồng hành với . Thi lệ:
    • 'Chánh thất khóa long khứ, nhị bát kị mã tẩu, tam cửu thính viên khiếu, tứ thập hiềm khuyển ẩu, ngũ thập nhất thử ngâm, lục thập nhị hổ hống.'
  • Nghi cát.
    Lịch lệ viết:
    • 'Chánh nguyệt mùi, nhị nguyệt sửu, tam nguyệt thân, tứ nguyệt dần, ngũ nguyệt dậu, lục nguyệt mão, thất nguyệt tuất, bát nguyệt thìn, cửu nguyệt hợi, thập nguyệt tị, thập nhất nguyệt tý, thập nhị nguyệt ngọ.'
  • Nghi đại cát.
    Thi lệ viết:
    • 'Nhị hầu tứ trư lục thử hùng, bát thỏ nhị dương thập lục long, bát khuyển nhập ngưu nhập nhị xà, tứ hổ lục mã bát kê tòng.'
  • Nghi ; bách sự đều cát.
    Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, lịch lệ viết:
    • 'Chánh nguyệt ngọ, nhị nguyệt hợi, tam nguyệt thân, tứ nguyệt sửu, ngũ nguyệt tuất, lục nguyệt mão, thất nguyệt tý, bát nguyệt tị, cửu nguyệt dần, thập nguyệt mùi, thập nhất nguyệt thìn, thập nhị nguyệt dậu.'
    • Tức tuần tự tháng 1-12, ngày: ngọ, hợi, thân, sửu, tuất, mão, tý, tị, dần, mùi, thìn, dậu.
  • Nghi .
  • Tuy nhiên, kị lâm dân và tố tụng (kiện tụng).
    Lịch lệ:
    • 'Thìn, tị, ngọ, mùi, thân, dậu, tuất, hợi, tý, sửu, dần, mão.' Tức tuần tự tháng 1-12 những ngày này.
  • Nghi .
    Đồng hành với (hung nhật). Hiệp Kỷ Biện Phương Thư, thi lệ viết:
    • 'Chánh hợi nhị tuất tam dậu phi; tứ thân ngũ mùi lục ngọ thị; thất tị bát thìn cửu mão luân; thập dần thập nhất sửu thượng tê; thập nhị nguyệt đẳng tý vi cát; bách sự phùng chi tối hợp nghi.'
  • Nghi cát.
    Đồng hành với và (hung nhật). Lịch lệ:
    • 'Chánh nguyệt khởi thìn, nghịch hành thập nhị thần.' Tức tuần tự tháng 1-12 ngày thìn, mão, dần, sửu, tý, hợi, tuất, dậu, thân, mùi, ngọ, tị.'
  • Nghi .
    Thi lệ:
    • 'Chánh ngọ nhị hợi tam thị thân, tứ sửu ngũ tuất lục mão chân, thất tý bát tị cửu dần thượng, thập mùi trọng đông thìn thượng thân, canh hữu thập nhị nguyệt dậu địa, thuận hành thập nhị cầu tinh thần.'
  • Vạn thông tứ cát. Kị có cùng ngày, hung.
    Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, lịch lệ viết:
    • 'Xuân hợi tý, hạ dần mão, thu thìn tuất sửu mùi, đông thân dậu, thổ vượng dụng sự hậu tị ngọ nhật.'
  • Nghi .
    Tức , cũng còn gọi là quý nhân tinh, hay minh phụ tinh. Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, thi lệ:
    • 'Chánh thất tầm ngưu nhị bát thỏ, tam cửu xà phùng tứ thập dương, ngũ thập nhất nguyệt thính kê xướng, lục thập nhị nguyệt bả trư tường.'
  • Nghi cát.
    Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, Nhất Hạnh viết:
    • 'Canh ngọ, nhâm thân, quý dậu, nhâm ngọ, giáp thân, ất dậu, canh dần, bính thân, đinh dậu, nhâm dần, bính ngọ, kỷ dậu, canh thân, tân dậu dã.'
  • Nghi cát.
    Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, Nhất Hạnh viết:
    • 'Minh phệ đối nhật giả, dụng chi phá thổ, trảm thảo dã.'
    Lịch lệ:
    • 'Bính dần, đinh mão, bính tý, canh tý, tân mão, giáp ngọ, quý mão, nhâm tý, giáp dần, ất mão dã.'
  • Nghi cát.
    Thi lệ viết:
    • 'Chánh nguyệt khởi Thân, thuận hành lục dương thần.'
    • Tức tuần tự tháng 1-12, ngày: thân, tuất, tý, dần, thìn, ngọ, thân, tuất, tý, dần, thìn, ngọ.
  • Nghi cát; khả chế thiên cẩu nhị tặc.
    Lịch lệ:
    • 'Nghĩa nhật giả; giáp tý, bính dần, đinh mão, kỷ tị, tân mùi, nhâm thân, quý dậu, ất hợi, canh thìn, tân sửu, canh tuất, mậu ngọ.'
  • Cùng với cát thần tinh nghi .
    Tức , còn gọi là thiếu vi tinh. Thi lệ:
    • 'Chánh thất dương nhị bát kê cầu, tam cửu tầm trư tứ thập ngọ, ngũ thập nhất nguyệt ngọc thỏ tẩu, lục thập nhị nguyệt nam xà du.'
  • Nghi cát.
    Đồng nghĩa hoặc cùng cung với trong Loan Giá Trạch Nhật dụng cửu cung chưởng quyết pháp:
  • Khẩu quyết:
    • "Dần thân tị hợi nguyệt, giáp tý Ngũ Trung khởi, tý ngọ mão dậu nguyệt, giáp tý lục Kiền tê, thìn tuất sửu mùi nguyệt, giáp tý gia Đoài phi. phùng Cấn thị, tại Ly cung, Chấn thượng vị; thuận hành bất sai di." Hoặc cùng lịch lệ: "mạnh nguyệt ngũ hoàng giáp tý du, trọng kiền quý đoài câu thuận chu, cấn hiển ly khúc phụ cư chấn, trị nhật đế tinh tại thử cầu."
    • Ngọc hoàng lịch lệ:
      • Mạnh nguyệt: mậu thìn, đinh sửu, bính tuất, ất mùi, giáp thìn, quý sửu, nhâm tuất.
      • Trọng nguyệt: đinh mão, bính tý, ất dậu, giáp ngọ, quý mão, nhâm tý, tân dậu.
      • Quý nguyệt: bính dần, ất hợi, giáp thân, quý tị, nhâm dần, tân hợi, canh thân.
  • Nghi ; bách sự đều cát.
    Cổ Kim Đồ Thư Tập Thành gọi là Ngọc Đường. Tuần tự tháng 1-12 ngày:
    • Mão, dậu, thìn, tuất, tị, hợi, ngọ, tý, mùi, sửu, thân, dần.
  • Nghi tu trạch, tạo trạch, di đồ, nhập trạch; bách sự cát lợi.
    Lịch lệ:
    • 'Giáp tý thanh đế sanh, giáp thìn xích đế sanh, mậu tý hoàng đế sanh, nhâm thìn bạch đế sanh, nhâm tý hắc đế sanh.'
  • Nghi ; bách sự tịnh cát.
    Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, lịch lệ viết:
    • 'Ngũ hợp giả, dần mão nhật dã.'
    Tức ngày dần và mão:
    • giáp dần ất mão, thiên địa hợp;
    • bính dần đinh mão, nhật nguyệt hợp;
    • mậu dần kỷ mão, nhân dân hợp;
    • canh dần tân mão, kim thạch hợp;
    • nhâm dần quý mão, giang hà hợp.
  • Nghi ; tối nghi giá thú cát.
    Ngao Đầu Thông Thư, thi lệ:
    • 'Dần ngọ tuất nguyệt ngũ phú hợi, hợi mão mùi nguyệt dần nhật tài, thân tý thìn nguyệt phùng tị nhật, tị dậu sửu nguyệt thân nhật bài.'
    Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, lịch lệ viết:
    • 'Chánh nguyệt khởi hợi thuận hành tứ mạnh.'
  • Nghi cát.
    Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, lịch lệ viết:
    • 'Nguyệt ân giả; chánh nguyệt bính, nhị nguyệt đinh, tam nguyệt canh, tứ nguyệt kỷ, ngũ nguyệt mậu, lục nguyệt tân, thất nguyệt nhâm, bát nguyệt quý, cửu nguyệt canh, thập nguyệt ất, thập nhất nguyệt giáp, thập nhị nguyệt tân.'
  • Nghi ; bách sự đều cát.
    Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, lịch lệ viết:
    • 'Chánh, ngũ, cửu nguyệt tại bính; nhị, lục, thập nguyệt tại giáp; tam, thất, thập nhất nguyệt tại nhâm; tứ, bát, thập nhị nguyệt tại canh.'
  • Phúc đức chi thần; nghi cát.
    Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, lịch lệ viết:
    • 'Chánh, ngũ, cửu nguyệt tại tân; nhị, lục, thập nguyệt tại kỷ; tam, thất, thập nhất nguyệt tại đinh; tứ, bát, thập nhị nguyệt tại ất.'
  • Nghi cát.
    Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, lịch lệ viết:
    • 'Dần ngọ tuất nguyệt nhâm, hợi mão mùi nguyệt canh, thân tý thìn nguyệt bính, tị dậu sửu nguyệt giáp.'
  • Nghi ; quân khả như ý.
    Thi lệ viết:
    • 'Chánh ngọ, nhị tị tam tị cung; tứ mùi, ngũ dậu, lục hợi cùng; thất ngọ, bát nguyệt nhưng nguyên tị; cửu tị, thập nhất nguyệt dậu phùng; thập nhị nguyệt tắc hà xử mịch; nguyên lai hợi thượng thị chân tung.'
  • Nghi cát.
    Phó tức là phụ. Đồng nghĩa hoặc cùng cung với trong Loan Giá Trạch Nhật dụng cửu cung chưởng quyết pháp:
  • Khẩu quyết:
    • "Dần thân tị hợi nguyệt, giáp tý Ngũ Trung khởi, tý ngọ mão dậu nguyệt, giáp tý lục Kiền tê, thìn tuất sửu mùi nguyệt, giáp tý gia Đoài phi. phùng Cấn thị, tại Ly cung, Phụ Tinh Chấn thượng vị; thuận hành bất sai di." Hoặc cùng lịch lệ: "mạnh nguyệt ngũ hoàng giáp tý du, trọng kiền quý đoài câu thuận chu, cấn hiển ly khúc phụ cư chấn, trị nhật đế tinh tại thử cầu."
    • Phó tinh lịch lệ:
      • Mạnh nguyệt: tân mùi, canh thìn, kỷ sửu, mậu tuất, đinh mùi, bính thìn.
      • Trọng nguyệt: canh ngọ, kỷ mão, mậu tý, đinh dậu, bính ngọ, ất mão.
      • Quý nguyệt: kỷ tị, mậu dần, đinh hợi, bính thân, ất tị, giáp dần, quý hợi.
  • Nghi ; bách sự đều cát.
    Lịch lệ viết:
    • 'Chánh nguyệt thân, nhị nguyệt dần, tam nguyệt dậu, tứ nguyệt mão, ngũ nguyệt tuất, lục nguyệt thìn, thất nguyệt hợi, bát nguyệt tị, cửu nguyệt tý, thập nguyệt ngọ, thập nhất nguyệt sửu, thập nhị nguyệt mùi.'
  • Nghi ; bách sự đều cát.
    Đồng hành với trực , , , và . Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, lịch lệ viết:
    • 'Phúc đức thường cư nguyệt kiến tiền nhị thần.'
    • Tức tuần tự tháng 1-12, ngày thìn, tị, ngọ, mùi, thân, dậu, tuất, hợi, tý, sửu, dần, mão.
  • Nghi .
    Đồng hành với . Lịch lệ viết:
    • 'Vương nhật giả; xuân dần, hạ tị, thu thân, đông hợi.'
  • Nghi ; bách sự đều cát.
    Lịch lệ viết:
    • 'Chánh nguyệt dậu, nhị nguyệt mão, tam nguyệt tuất, tứ nguyệt thìn, ngũ nguyệt hợi, lục nguyệt tị, thất nguyệt tý, bát nguyệt ngọ, cửu nguyệt sửu, thập nguyệt mùi, thập nhất nguyệt dần, thập nhị nguyệt thân.'
  • Nghi ; bách sự đều cát.
    Đồng hành với (hung nhật). Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, lịch lệ viết:
    • 'Quan nhật giả; xuân mão, hạ ngọ, thu dậu, đông tý.'
  • Nghi .
    Đồng hành với trực và . Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, lịch lệ viết:
    • 'Sanh khí giả; thường cư nguyệt kiến hậu nhị thần.'
    • Tức tuần tự tháng 1-12, ngày tý, sửu, dần, mão, thìn, tị, ngọ, mùi, thân, dậu, tuất, hợi.
  • Nghi đều cát.
    Lịch lệ Ngày:
    • 'Giáp dần, giáp thân, đinh sửu, đinh mùi, canh tý, canh ngọ, quý tị, quý hợi.'
  • Nghi tạ thổ.
    Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, lịch lệ viết:
    • 'Thân tý thìn hợp thủy cục, hợi mão mùi hợp mộc cục, dần ngọ tuất hợp hỏa cục, tị dậu sửu hợp kim cục.'
  • Nghi cát; bách sự nghi dụng.
    Tham lang, vũ khúc:
  • Nghi tạo táng, tu phương; chủ tiến tài bạch, hưng nhân đinh, vượng lục súc.
    Tinh Lịch Khảo Nguyên, viết:
    • 'Thần tại nhật giả; giáp tý, ất sửu, đinh mão, mậu thìn, tân mùi, nhâm thân, quý dậu, giáp tuất, đinh sửu, kỷ mão, canh thìn, nhâm ngọ, giáp thân, ất dậu, bính tuất, đinh hợi, kỷ sửu, tân mão, giáp ngọ, ất mùi, bính thân, đinh dậu, ất tị, bính ngọ, đinh mùi, mậu thân, kỷ dậu, canh tuất, ất mão, bính thìn, đinh tị, mậu ngọ, kỷ mùi, tân dậu, quý hợi.'
  • Nghi đại cát.
    Tức , cũng còn gọi là thiên ất tinh, hay thiên quý tinh. Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, thi lệ:
    • 'Chánh thất nguyệt phùng thử, nhị bát hổ đương đầu, tam cửu long cư thủy, tứ thập mã phương cầu, ngũ thập nhất hầu lệ, lục thập nhị khuyển ưu.'
  • Nghi ; bách sự đều cát.
    Lịch lệ viết:
    • 'Thánh tâm giả; chánh nguyệt hợi, nhị nguyệt tị, tam nguyệt tý, tứ nguyệt ngọ, ngũ nguyệt sửu, lục nguyệt mùi, thất nguyệt dần, bát nguyệt thân, cửu nguyệt mão, thập nguyệt dậu, thập nhất nguyệt thìn, thập nhị nguyệt tuất.'
  • Nghi tế tự, tự thần, trai tiếu, kì phúc, công quả, giá thú đại cát.
    Lịch lệ ngày:
    • 'Bính dần, đinh mão, mậu thìn, kỷ tị, nhâm thân, quý dậu, giáp tuất, ất hợi, bính tý, đinh sửu, canh thìn, tân tị, giáp thân, ất dậu, mậu tý, kỷ sửu, canh dần, tân mão, giáp ngọ, ất mùi, mậu tuất, kỷ hợi, nhâm dần, quý mão, giáp thìn, ất tị, mậu thân, kỷ dậu, canh tuất, nhâm tý, quý sửu, giáp dần, ất mão, mậu ngọ, kỷ mùi, canh thân, tân dậu.'
  • Nghi đại cát.
    Ngao Đầu Thông Thư, thi lệ:
    • 'Tứ quý hà nhật thị thiên ân?' 'giáp tý, ất sửu, bính dần liên;' 'đinh mão, mậu thìn, khai kỷ mão;' 'canh thìn, tân tị, nhâm ngọ ngôn;' 'quý mùi, cách cầu kỷ dậu nhật;' 'canh tuất, tân hợi diệc đồng liên;' 'nhâm tý, quý sửu vô sai ngộ;' 'thử thị thiên ân cát nhật truyền.'
  • Nghi ; bách sự đều cát.
    Khí hậu:
    1. vũ thủy - xuân phân,
    2. xuân phân - cốc vũ,
    3. cốc vũ - tiểu mãn,
    4. tiểu mãn - hạ chí,
    5. hạ chí - đại thử,
    6. đại thử - xử thử,
    7. xử thử - thu phân,
    8. thu phân - sương hàng,
    9. sương hàng - tiểu tuyết,
    10. tiểu tuyết - đông chí,
    11. đông chí - đại hàn,
    12. đại hàn - vũ thủy.
    Thi lệ viết:
    • 'Chánh nguyệt vũ thủy hậu tại dần, xuân phân hậu tại mão, thuận hành thập nhị chi.'
    • Tức tuần tự khí hậu 1-12, ngày: dần, mão, thìn, tị, ngọ, mùi, thân, dậu, tuất, hợi, tý, sửu.
  • Đa khả dụng.
    Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, thi lệ viết:
    • 'Chánh đinh nhị thân tam nhâm phùng; tứ tân ngũ hợi lục giáp đồng; thất quý bát dần cửu nguyệt bính; thập ất thập nhất tị nhật cùng; thập nhị nguyệt tầm canh tiện thị.'
  • Phúc đức chi thần; nghi cát.
    Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, lịch lệ viết:
    • 'Chánh nguyệt nhâm, tam nguyệt đinh, tứ nguyệt bính, lục nguyệt kỷ, thất nguyệt mậu, cửu nguyệt tân, thập nguyệt canh, thập nhị nguyệt ất thị dã. Tứ trọng chi nguyệt; thiên đức cư tứ duy cố vô hợp dã.' Tức tuần tự tháng 1-12, ngày: nhâm, x, đinh, bính, x, kỷ, mậu, x, tân, canh, x, ất. Ghi chú: x là không có.
  • Nghi cát.
    Cũng còn gọi là , hay . Thi lệ:
    • 'Chánh thất xà đương lộ, nhị bát dương quy sạn, tam cửu kim kê xướng, tứ thập dã trư thương, ngũ thập nhất ngưu tẩu, lục thập nhị thỏ hoàn.'
  • Nghi ; bách sự đều cát.
    Đồng hành với . Thi lệ viết:
    • 'Dần ngọ tuất nguyệt mã cư thân, hợi mão mùi nguyệt phùng tị chân, thân tý thìn nguyệt mã cư dần, tị dậu sửu nguyệt mã hợi thân.'
  • Nghi cát lợi.
    Đồng nghĩa hoặc cùng cung với trong Loan Giá Trạch Nhật dụng cửu cung chưởng quyết pháp:
  • Khẩu quyết:
    • "Dần thân tị hợi nguyệt, giáp tý Ngũ Trung khởi, tý ngọ mão dậu nguyệt, giáp tý lục Kiền tê, thìn tuất sửu mùi nguyệt, giáp tý gia Đoài phi. phùng Cấn thị, tại Ly cung, Chấn thượng vị; thuận hành bất sai di." Hoặc cùng lịch lệ: "mạnh nguyệt ngũ hoàng giáp tý du, trọng kiền quý đoài câu thuận chu, cấn hiển ly khúc phụ cư chấn, trị nhật đế tinh tại thử cầu."
    • Thiên hoàng lịch lệ:
      • Mạnh nguyệt: đinh mão, bính tý, ất dậu, giáp ngọ, quý mão, nhâm tý, tân dậu.
      • Trọng nguyệt: bính dần, ất hợi, giáp thân, quý tị, nhâm dần, tân hợi, canh thân.
      • Quý nguyệt: ất sửu, giáp tuất, quý mùi, nhâm thìn, tân sửu, canh tuất, kỷ mùi.
  • Nghi .
    Đồng hành với ngày trực , , và (hung nhật). Tuyển Trạch Tông Kính, lịch lệ viết:
    • Thiên hỷ giả; chánh nguyệt tuất, nhị nguyệt hợi, tam nguyệt tý, tứ nguyệt sửu; thuận luân thập nhị nguyệt; nãi nhật chi dữ nguyệt kiến tam hợp; cố viết thiên hỷ.'
    • Tức tuần tự tháng 1-12, ngày tuất, hợi, tý, sửu, dần, mão, thìn, tị, ngọ, mùi, thân, dậu.
  • Nghi cát.
    Đồng hành với Hắc Đạo (hung nhật). Lý Đỉnh Tộ viết:
    • 'Thiên mã giả; chánh nguyệt khởi ngọ, thuận hành lục dương thần.'
  • Nghi cát.
    Lịch lệ viết:
    • 'Chánh nguyệt ất hợi, nhị nguyệt giáp tuất, tam nguyệt ất dậu, tứ nguyệt bính thân, ngũ nguyệt đinh mùi, lục nguyệt mậu ngọ, thất nguyệt kỷ tị, bát nguyệt canh thìn, cửu nguyệt tân mão, thập nguyệt nhâm dần, thập nhất nguyệt quý sửu, thập nhị nguyệt giáp tý.'
  • Nghi cát.
    Đồng hành với . Thi lệ viết:
    • 'Chánh nguyệt khởi Thân, thuận hành lục dương thần.'
    • Tức tuần tự tháng 1-12, ngày: thân, tuất, tý, dần, thìn, ngọ, thân, tuất, tý, dần, thìn, ngọ.
  • Nghi ; bách sự đều cát (bách sự nghi dụng).
    Đồng hành với trực , , , và (hung thần). Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, lịch lệ viết:
    • 'Thường cư nguyệt kiến tiền nhị thần.'
    Thi lệ viết:
    • 'Trục nguyệt mãn nhật danh thiên phú; chánh thìn nhị tị thuận hành đồ; nhất nguyệt nhất vị vô sai thác; bách sự phùng chi thị cát đồ.'
  • Nghi cát.
    Ngao Đầu Thông Thư, thi lệ viết:
    • 'Tứ quý thiên phúc tối kham thân, kỷ mão canh dần tân mão tầm, nhâm thìn quý tị cập kỷ hợi, canh tý tân sửu ất tị chân.'
  • Nghi ; bách sự đều cát.
    Đồng hành với . Thi lệ:
    • 'Chánh thất ngộ tuất nhị bát tý, tam cửu dần tứ thập thìn khuy, ngũ thập nhất nguyệt ngọ đoan đích, lục thập nhị nguyệt thân vô nghi.'
  • Nghi .
    Đồng hành với . Lịch lệ viết:
    • 'Xuân giáp ất; Hạ bính đinh; Thu canh tân; Đông nhâm quý.'
  • Nghi .
    Đồng hành với . Thi lệ:
    • 'Chánh thất khóa long khứ, nhị bát kị mã tẩu, tam cửu thính viên khiếu, tứ thập hiềm khuyển ẩu, ngũ thập nhất thử ngâm, lục thập nhị hổ hống.'
  • Nghi .
    Tuần tự tháng 1-12, ngày:
    • 'Mùi, dậu, hợi, sửu, mão, tị, mùi, dậu, hợi, sửu, mão, tị.'
  • Nghi .
    Lịch lệ viết:
    • 'Thiên thương giả; chánh nguyệt khởi dần, nghịch hành thập nhị thần.'
    Thi lệ viết:
    • 'Chánh dần nhị sửu tam phùng tý, tứ hợi ngũ tuất lục dậu thị, thất thân bát mùi cửu ngọ tầm, thập tị thập nhất thìn tương nghi, thập nhị nguyệt trung tầm mão nhật, tu thương tác khố tối kham vi.'
  • Nghi đại cát hiển.
    Thi lệ viết:
    • Tứ quý thiên thụy thị hà thần? mậu dần kỷ mão tân tị chân, canh dần nhâm tý vô sai biệt, bách sự phùng chi thụy khí hưng.
  • Nghi .
    Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, lịch lệ viết:
    • 'Xuân mậu dần, hạ giáp ngọ, thu mậu thân, đông giáp tý.'
  • Nghi cát. Tuy nhiên, cùng ngày có có thể động thổ nhưng kị tu tạo dương trạch, an táng, giá thú, thiên tỉ, tiến trạch.
    Đồng hành với trực , , , và . Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, lịch lệ viết:
    • 'Thường cư nguyệt kiến tiền nhị thần.'
    • Tức tuần tự tháng 1-12, ngày thìn, tị, ngọ, mùi, thân, dậu, tuất, hợi, tý, sửu, dần, mão.
  • Nghi .
    Đồng hành với ngày trực , , và (hung nhật). Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, lịch lệ viết:
    • 'Thiên y giả; chánh nguyệt khởi tuất, thuận hành thập nhị thần.'
    • Tức tuần tự tháng 1-12, ngày tuất, hợi, tý, sửu, dần, mão, thìn, tị, ngọ, mùi, thân, dậu.
  • Nghi cát lợi.
    Đồng hành với trực và . Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, lịch lệ viết:
    • 'Thường cư nguyệt kiến tiền tứ thần.'
    Lịch còn viết:
    • 'Chánh nguyệt khởi ngọ thuận hành thập nhị thần.'
  • Bách sự nghi dụng.
    Đồng hành với trực và . Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, lịch lệ viết:
    • 'Chánh nguyệt khởi tý thuận hành thập nhị thần.'
  • Nghi . Bách sự cát; chủ gia quan tiến lộc, hoành tài; tịnh cát.
    Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, lịch lệ viết:
    • 'Xuân ngọ, hạ thìn, thu tý, đông dần.'
  • Nghi cát.
    Đồng hành với . Lịch lệ viết:
    • 'Xuân giáp ất; Hạ bính đinh; Thu canh tân; Đông nhâm quý.'
  • Nghi .
    Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, thi lệ viết:
    • 'Thủ nhật giả; xuân dậu, hạ tý, thu mão, đông ngọ.'
  • Nghi .
    Đồng hành với và (hung nhật). Lịch lệ ngày:
    • Thân và dậu.
  • Nghi .
    Tức , còn gọi là phượng liễn tinh hay nguyệt tiên tinh. Đồng hành với . Thi lệ:
    • 'Chánh thất ngộ tuất nhị bát tý, tam cửu dần tứ thập thìn khuy, ngũ thập nhất nguyệt ngọ đoan đích, lục thập nhị nguyệt thân vô nghi.'
  • Nghi cát lợi.
    Lịch lệ viết:
    • 'Xuân bính đinh, hạ mậu kỷ, thu nhâm quý, đông giáp ất.'
  • Nghi cát.
    Đồng nghĩa hoặc cùng cung với trong Loan Giá Trạch Nhật dụng cửu cung chưởng quyết pháp:
  • Khẩu quyết:
    • "Dần thân tị hợi nguyệt, giáp tý Ngũ Trung khởi, tý ngọ mão dậu nguyệt, giáp tý lục Kiền tê, thìn tuất sửu mùi nguyệt, giáp tý gia Đoài phi. phùng Cấn thị, tại Ly cung, Chấn thượng vị; thuận hành bất sai di." Hoặc cùng lịch lệ: "mạnh nguyệt ngũ hoàng giáp tý du, trọng kiền quý đoài câu thuận chu, cấn hiển ly khúc phụ cư chấn, trị nhật đế tinh tại thử cầu."
    • Tử vi lịch lệ:
      • Mạnh nguyệt: tân mùi, canh thìn, kỷ sửu, mậu tuất, đinh mùi, bính thìn.
      • Trọng nguyệt: canh ngọ, kỷ mão, mậu tý, đinh dậu, bính ngọ, ất mão.
      • Quý nguyệt: kỷ tị, mậu dần, đinh hợi, bính thân, ất tị, giáp dần, quý hợi.
  • Nghi ; bách sự đều cát.
    Đồng hành với (hung nhật). Lịch lệ:
    • 'Tục thế giả; chánh nguyệt sửu, nhị nguyệt mùi, tam nguyệt dần, tứ nguyệt thân, ngũ nguyệt mão, lục nguyệt dậu, thất nguyệt thìn, bát nguyệt tuất, cửu nguyệt tị, thập nguyệt hợi, thập nhất nguyệt ngọ, thập nhị nguyệt tý thị dã.'
  • Nghi ; bách sự đều cát.
    Chấp thủ chi đức;
  • Nghi tạo táng, tu doanh; bách sự đều cát.
  • Nghi thượng quan, phó nhậm, di cư, kì phúc, giá thú, đính hôn, tu phương, động thổ, tạo táng cát.
    Lịch lệ viết:
    • 'Giáp, Canh, Bính, Nhâm, Mậu, Giáp, Canh, Bính, Nhâm, Mậu.'
    • Tức tuần tự từ tháng 1 tới 12 những ngày có can này.
  • Nghi cát.
    Lịch lệ viết:
    • 'Kỷ Ất Tân Đinh Quý Kỷ Ất Tân Đinh Quý.' Tức tuần tự từ tháng 1 tới 12 những ngày có can này.
  • Hữu nghi vô kị; nghi ; bách sự đều cát.
    Tuế can ở vào phương vị lâm quan trên cung trường sinh; là phương vị có tượng thịnh khí.
  • Nghi ; bách sự đều cát.
  • Nghi tạo táng, tu doanh; bách sự đều cát.
    Âm dương khai thông chi cát thần.
  • Nghi cát.
  • Thiên địa cực cát chi thần; bách sự đại cát.
  • Hưng thiên đạo lợi nhân đạo; nghi tạo táng, tu phương; bách sự đều cát.
  • Âm dương giao hội chi cát thần; nghi tạo táng, tu phương; bách sự đều cát.
  • Ngũ hành tương hợp chi cát thần; năng tương phù trì nhi cát tường dã.
    Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, lịch lệ viết:
    • 'Tướng nhật giả; xuân tị, hạ thân, thu hợi, đông dần.'
  • Nghi .
    Khí hậu:
    1. vũ thủy - xuân phân,
    2. xuân phân - cốc vũ,
    3. cốc vũ - tiểu mãn,
    4. tiểu mãn - hạ chí,
    5. hạ chí - đại thử,
    6. đại thử - xử thử,
    7. xử thử - thu phân,
    8. thu phân - sương hàng,
    9. sương hàng - tiểu tuyết,
    10. tiểu tuyết - đông chí,
    11. đông chí - đại hàn,
    12. đại hàn - vũ thủy.
    Tuần tự khí hậu 1-12, ngày:
    • 'Hợi, thìn, sửu, ngọ, mão, thân, tị, tuất, mùi, tý, dậu, dần.'
  • Bách sự đều cát. Kị có cùng ngày.
    Đồng hành với . Hiệp Kỉ Biện Phương Thư, lịch lệ viết:
    • 'Vương nhật giả; xuân dần, hạ tị, thu thân, đông hợi.'
  • Nghi .
    Lịch lệ viết:
    • 'Xuân giáp ất dần mão, hạ bính đinh tị ngọ, thu canh tân thân dậu, đông nhâm quý hợi tý.'
  • Nghi ; bách sự đều cát.
    Cũng hay gọi là yếu an. Lịch lệ viết:
    • 'Yếu an giả; chánh nguyệt dần, nhị nguyệt thân, tam nguyệt mão, tứ nguyệt dậu, ngũ nguyệt thìn, lục nguyệt tuất, thất nguyệt tị, bát nguyệt hợi, cửu nguyệt ngọ, thập nguyệt tý, thập nhất nguyệt mùi, thập nhị nguyệt sửu.'
  • Nghi ; bách sự đều cát.
Hầu hết trích dẫn từ Hiệp Kỉ Biện Phương Thư & Đạo Gia Trạch Nhật Học của Lâm Dục Danh đại sư. Một số khác trích từ Ngọc Hạp Ký của Hứa Chân Quân và rất ít từ Đổng Công Tuyển Yếu Lãm. Trở lên đầu trang Posting....

Từ khóa » Các Sao Tốt Cát Tinh