Câu 1: Các Bộ Ba Trên MARN Có Vai Trò Quy định Tín Hiệu Kết Thúc ...
Có thể bạn quan tâm
- Khóa học
- Trắc nghiệm
- Câu hỏi
- Đề thi
- Phòng thi trực tuyến
- Đề tạo tự động
- Bài viết
- Hỏi đáp
- Giải BT
- Tài liệu
- Đề thi - Kiểm tra
- Giáo án
- Games
- Đăng nhập / Đăng ký
- Khóa học
- Đề thi
- Phòng thi trực tuyến
- Đề tạo tự động
- Bài viết
- Câu hỏi
- Hỏi đáp
- Giải bài tập
- Tài liệu
- Games
- Nạp thẻ
- Đăng nhập / Đăng ký
Câu 1: Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là:
- A. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AUG5’.
- B. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’AGU5’.
- C. 3’UAA5’; 3’UAG5’; 3’UGA5’.
- D. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’.
Trong số 64 bộ ba có 3 bộ ba không mã hóa axit amin mà mang thông tin quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã đó là: UAA, UAG, UGA mà quá trình dịch mã diễn ra theo chiều 5’ → 3’ → các bộ ba quy định tín hiệu kết thúc dịch mã là: 5’ UAA 3’; 5’ UAG 3’ ; 5’ UGA 3’.
-> chọn đáp án D
Vote (0) Phản hồi (0) 5 năm trước Xem hướng dẫn giảiCác câu hỏi liên quan
Câu 36. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập qui định. Khi trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì qui định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì qui định hoa vàng; kiểu gen aabb qui định hoa trắng. Gen A và B có tác động gây chết ở giai đoạn phôi khi trạng thái đồng hợp tử trội AABB. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cây có kiểu hình hoa đỏ ở F1 do 4 kiểu gen qui định.
II. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được các cây F1 có tỉ lệ kiểu hình 9:6:1.
III. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây hoa trắng thì những cây hoa vàng ở F1 đều có kiểu gen dị hợp tử.
IV. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F1 thì sẽ thu được cây không thuần chủng với xác suất 2/3.
A. 1. B. 2. C. 3. . D. 4.
Câu 35. Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa chất: K màu trắng trong tế bào cánh hoa: alen A qui định enzim A chuyển hóa chất K thành sắc tố đỏ; alen B qui định enzim B chuyển hóa chất K thành sắc tố xanh. Khi trong tế bào có cả sắc tố đỏ và sắc tố xanh thì cánh hoa có màu vàng. Các alen đột biến lặn a và b qui định các prôtêin không có hoạt tính enzim. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn hoặc cho cây này giao phấn với cây hoa trắng thì cả 2 phép lai này đều cho đởi con có 4 loại kiểu hình.
II. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa xanh, có thể thu được đởi con có tối đa 4 kiểu gen.
III. Cho hai cây hoa đỏ có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau, thu được đởi con gồm toàn cây hoa đỏ.
IV. . Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, có thể thu được đởi con có 50% số cây hoa đỏ.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2
Câu 33. Một tế bào sinh dục sơ khai của một loài tiến hành nguyên phân liên tiếp một số lần liên tiếp. Trong quá trình này môi trường cần cung cấp nguồn nguyên liệu tương đương với 570 NST đơn. Các tế bào con lớn lên, bước vào thởi kì chín và trải qua quá trình giảm phân tạo giao tử, giai đoạn này cần môi trường cung cấp 608 NST đơn. Hiệu suất thụ tinh của giao tử là 25% và kết quả đã tạo ra 4 hợp tử. Xét các kết luận sau :
1. Tế bào sinh dục sơ khai ban đầu thuộc giới đực.
2. Loài có bộ NST 2n = 38.
3. Tế bào sinh dục sơ khai đã trải qua 3 lần nguyên phân liên tiếp.
4. Tổng số giao tử được tạo thành sau giảm phân là 64. Có bao nhiêu nhận định đúng ?
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 32. Một loài thực vật, xét 6 gen mã hóa 6 chuỗi pôlipeptit nằm trên đoạn không chứa tâm động của một nhiễm sắc thể. Từ đầu mút nhiễm sắc thể, các gen này sắp xếp theo thứ tự: M, N, P, Q, S, T. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa gen M sẽ làm thay đổi trình tự côđon của các phần tử mARN được phiên mã từ các gen N, P, Q, S và T.
II. Nếu xảy ra đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể làm cho gen N chuyển vào vị trí giữa gen S và gen T thì có thể làm thay đổi mức độ hoạt động của gen N.
III. Nếu xảy ra đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể chứa gen N và gen P thì luôn có hại cho thể đột biến.
IV. Nếu xảy ra đột biến điểm ở gen S thì có thể không làm thay đổi thành phần các loại nuclêôtit của gen này.
A. 3. B. 1. c. 4. D. 2
Câu 29. Khi nói về tính di truyền biến dị ở cấp độ phân tử, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
1. Vùng điều hoà nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc của gen cấu trúc.
2. Tất cả các gen ở sinh vật nhân thực đều có vùng mã hoá không liên tục.
3. Gen điều hoà là những gen tạo ra sản phẩm kiểm soát hoạt động của các gen khác.
4. Gen không phân mảnh chỉ có ở các sinh vật nhân sơ.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 27. Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ăn thịt lẫn nhau là hiện tượng xảy ra phổ biến ở các quần thể động vật.
B. Ở thực vật, cạnh tranh cùng loài có thể dẫn đến hiện tượng tự tỉa thưa.
C. Khi nguồn thức ăn của quần thể càng dồi dào thì sự cạnh tranh về dinh dưỡng càng gay gắt.
D. Số lượng cá thể trong quần thể càng tăng thì sự cạnh tranh cùng loài càng giảm.
Câu 25. Khi nói về hệ sinh thái có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu.... hoặc do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã, hoặc do hoạt động khai thác tài nguyên của con người.
(2) Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
(3) Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống và thưởng dẫn đến một quần xã ổn định.
(4) Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
(5) Nghiên cứu diễn thế giúp chúng ta có thể khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên và khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường.
A. 2. B. 1 C. 3. D. 4.
Câu 24. Ở một quần thể sau khi trải qua ba thế hệ tự phối, tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát, quần thể có 20% số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là tính trạng trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây là của quần thể nêu trên ?
A. 36% cánh dài: 64% cánh ngắn B. 84% cánh dài : 16% cánh ngắn
C. 64% cánh dài: 36% cánh ngắn D. 16% cánh dài : 84% cánh ngắn
Câu 22. Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong mỗi quần thể, sự phân bố cá thể một cách đồng đều xảy ra khi môi trường không đồng nhất và cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt.
B. Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một cách đồng đều trong môi trường có ý nghĩa giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. Phân bố đồng đều là dạng trung gian của phân bố ngẫu nhiên và phân bố theo nhóm.
D. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố ít phổ biến nhất vì khi phân bố theo nhóm thì sinh vật dễ bị kẻ thù tiêu diệt.
Câu 20. Nhóm nào dưới đây gồm những bộ ba mã hoá các axit amin?
A. UGA, UAG, AGG, GAU B. AUU, UAU, GUA, UGG
C. AUU, UAA, AUG, UGG D. UAA, UAU, GUA, UGA
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến2018 © Loga - Không Ngừng Sáng Tạo - Bùng Cháy Đam Mê Loga Team
Từ khóa » Các Bộ Ba Kết Thúc Trên Marn Gồm
-
Các Bộ Ba Kết Thúc Nằm Trên MARN Có Thể Là
-
Các Bộ Ba Kết Thúc Nằm Trên MARN Có Thể Là A. 3,GAU5 - Khóa Học
-
[LỜI GIẢI] Các Bộ Ba Kết Thúc Nằm Trên MARN Có Thể Là
-
Các Bộ Ba Kết Thúc Nằm Trên MARN Có Thể Là A. 3,GAU5'; 3'AAU5'
-
Các Bộ Ba Kết Thúc Nằm Trên MARN Có Thể Là A. 3,GAU5 - Hoc24
-
Trong Các Bộ Ba Trên MARN Bộ Ba Nào Là Bộ Ba Kết Thúc - Hỏi Đáp
-
Các Bộ Ba Kết Thúc Nằm Trên MARN Có Thể Là A ...
-
Các Bộ Ba Trên MARN Có Vai Trò Quy định Tín Hiệu Kết ... - Top Tài Liệu
-
Các Bộ Ba Kết Thúc Nằm Trên MARN Có Thể Là A. 3,GAU5
-
Các Bộ Ba Kết Thúc Nằm Trên MARN Có Thể Là A. 3,GAU5'; 3'AAU5'
-
Trong Bảng Mã Di Truyền Của MARN Mã Mở đầu Là AUG, Các Mã Kết ...
-
Các Bộ Ba Trên MARN Có Vai Trò Quy định Tín Hiệu Kết Thúc Quá Trình ...
-
Các Bộ Ba Trên MARN Có Vai Trò Quy định Tín Hiệu Kết Thúc Quá Trình ...
-
Dịch Mã - Chuyên Mục Cơ Chế Di Truyền Biến Dị Tại