Câu 5 Trang 39 SGK Hóa 12 Nâng Cao - Học Tốt
Có thể bạn quan tâm
Đề bài
Trình bày cách phân biệt các dung dịch hóa chất trong mỗi dãy sau bằng phương pháp hóa học:
a, Saccarozơ, glucozơ, glixerol.
b, Saccarozơ, mantozơ, andehit axetic.
c, Saccarozơ, mantozơ, glixerol, andehit axetic.
Lời giải chi tiết
a, Saccarozơ, glucozơ, glixerol : dùng phản ứng tráng gương nhận biết được glucozơ, còn lại saccarozơ và glixerol.
CH2OH−(CHOH)4CHO + 2[Ag(NH3)2]OH
CH2OH(CHOH)4COONH4+ 2Ag + 3NH3+ H2O
Hai chất còn lại đun nóng với \({H_2}S{O_4}\) , Saccarozơ sẽ thủy phân thành glucozơ và fructozơ. Tiếp tục tác dụng với \(AgN{O_3}/N{H_3}\) thì các sản phẩm của saccarozơ tham gia phản ứng với phản ứng tráng gương còn glixerol thì không tham gia.

CH2OH−(CHOH)4CHO + 2[Ag(NH3)2]OH
CH2OH(CHOH)4COONH4+ 2Ag + 3NH3+ H2O
b, Saccarozơ, mantozơ, andehit axetic
Lấy mỗi chất một ít phản ứng với \(Cu{\left( {OH} \right)_2}\) ở nhiệt độ thường , chất không tạo được dung dịch màu xanh lam là andehit axetic. Saccarozơ và mantozơ tạo dung dịch màu xanh lam trong suốt
2C12H22O11+ Cu(OH)2→ (C12H21O11)2Cu + 2H2O
Dùng phản ứng tráng gương để nhận biết được mantozơ còn lại là saccarozơ
C11H21O10−CHO + 2[Ag(NH3)2]OH → C11H21O10COONH4+ 2Ag↓ + 3NH3+ H2O
c, Saccarozơ, mantozơ, glixerol, andehit axetic.
Dùng phản ứng tráng gương ta chia làm 2 nhóm :
- Nhóm 1: gồm Saccarozơ và glixerol không tạo kết tủa Ag.
- Nhóm 2: gồm mantozơ và andehit axetic tạo kết tủa Ag.
CH3CHO + 2[Ag(NH3)2]OH → CH3COONH4+ 2Ag↓ + 3NH3+ H2O
C11H21O10−CHO + 2[Ag(NH3)2]OH → C11H21O10COONH4+ 2Ag↓ + 3NH3+ H2O
Nhận biết nhóm 1:
Hai chất đem đun nóng với \({H_2}S{O_4}\) , Saccarozơ sẽ thủy phân thành glucozơ và fructozơ. Tiếp tục tác dụng với \(AgN{O_3}/N{H_3}\) thì các sản phẩm của saccarozơ tham gia phản ứng với phản ứng tráng gương còn glixerol thì không tham gia.

CH2OH−(CHOH)4CHO + 2[Ag(NH3)2]OH
CH2OH(CHOH)4COONH4+ 2Ag + 3NH3+ H2O
Nhận biết nhóm 2: dùng \(Cu{\left( {OH} \right)_2}\) ở nhiệt độ thường mantozơ tạo được dung dịch màu xanh lam trong suốt còn andehit axetic không tạo được dung dịch màu xanh lam.
2C12H22O11+ Cu(OH)2→ (C12H21O11)2Cu + 2H2O
hoctot.nam.name.vn
Từ khóa » Nhận Biết Saccarozo Và Glixerol Glucozo
-
Câu 5 Trang 39 SGK Hóa 12 Nâng Cao, Trình Bày Cách Phân Biệt Các ...
-
[CHUẨN NHẤT] Phân Biệt Saccarozo Và Glixerol? - TopLoigiai
-
Cách Nhận Biết Glucozơ, Saccarozơ, Tinh Bột, Xenlulozơ Hay, Chi Tiết
-
Trình Bày Phương Pháp Hóa Học để Phân Biệt Các Dung Dịch Riêng ...
-
Cách Nhận Biết Saccarozơ, Glucozơ, Glixerol Câu Hỏi 40073
-
Nhận Biết Các Dung Dịch Sau Bằng Phương Pháp Hóa Học Glixerol ...
-
Có Các Cặp Dung Dịch Sau : (1) Glucozơ..., Chi Tiết Câu Hỏi - Baitap123
-
Thuốc Thử để Phân Biệt Saccarozơ Và Glucozơ Là
-
Trình Bày Phương Pháp Hóa Học Phân Biệt Các Dung Dịch ... - Selfomy
-
Câu 5 Trang 39 SGK Hóa 12 Nâng Cao
-
Nhận định Sai Là : A. Phân Biệt Saccarozơ Và Glixerol Bằng Cu(OH)2 ...
-
Câu 5 Trang 39 SGK Hóa 12 Nâng Cao
-
Để Phân Biệt Glucozơ Và Saccarozơ, Người Ta Dùng Thuốc Thử Nào ...
-
Hai ống Nghiệm Không Nhãn Chứa Riêng Hai Dung Dịch: Saccaroz