Cậu Bé Rừng Xanh (phim 2016) – Wikipedia Tiếng Việt

Bước tới nội dung

Nội dung

chuyển sang thanh bên ẩn
  • Đầu
  • 1 Nội dung
  • 2 Diễn viên Hiện/ẩn mục Diễn viên
    • 2.1 Lồng tiếng
  • 3 Tham khảo
  • 4 Liên kết ngoài
  • Bài viết
  • Thảo luận
Tiếng Việt
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Công cụ Công cụ chuyển sang thanh bên ẩn Tác vụ
  • Đọc
  • Sửa đổi
  • Sửa mã nguồn
  • Xem lịch sử
Chung
  • Các liên kết đến đây
  • Thay đổi liên quan
  • Trang đặc biệt
  • Thông tin trang
  • Trích dẫn trang này
  • Lấy URL ngắn gọn
  • Tải mã QR
In và xuất
  • Tạo một quyển sách
  • Tải dưới dạng PDF
  • Bản để in ra
Tại dự án khác
  • Wikimedia Commons
  • Khoản mục Wikidata
Giao diện chuyển sang thanh bên ẩn Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cậu bé rừng xanh
Áp phích chiếu rạp của phim tại Việt Nam
Đạo diễnJon Favreau
Kịch bảnJustin Marks
Dựa trên
  • Cậu bé rừng xanhcủa Disney[1]
  • Chuyện rừng xanhcủa Rudyard Kipling
Sản xuất
  • Jon Favreau
  • Brigham Taylor
Diễn viên
  • Bill Murray
  • Ben Kingsley
  • Idris Elba
  • Lupita Nyong'o
  • Scarlett Johansson
  • Giancarlo Esposito
  • Christopher Walken
  • Neel Sethi
Quay phimBill Pope
Dựng phimMark Livolsi
Âm nhạc
  • John Debney
  • (Các bản nhạc chủ đề của Cậu bé rừng xanh được biên soạn bởi George Bruns)
Hãng sản xuất
  • Walt Disney Pictures
  • Fairview Entertainment
Phát hànhWalt Disney StudiosMotion Pictures
Công chiếu
  • 4 tháng 4 năm 2016 (2016-04-04) (El Capitan Theatre)
  • 15 tháng 4 năm 2016 (2016-04-15) (Mỹ)
  • 15 tháng 4 năm 2016 (2016-04-15) (Việt Nam)
Thời lượng106 phút[2]
Quốc giaMỹ
Ngôn ngữTiếng Anh
Kinh phí
  • 177 triệu USD (sản xuất)[3]
  • 154 triệu USD (quảng cáo)[3]
Doanh thu966,6 triệu USD[4]

Cậu bé rừng xanh (tên gốc tiếng Anh: The Jungle Book) là một phim điện ảnh phiêu lưu kỳ ảo của Mỹ năm 2016 do Jon Favreau đạo diễn kiêm sản xuất, và Justin Marks viết kịch bản. Dựa theo tuyển tập tác phẩm Chuyện rừng xanh của nhà văn Rudyard Kipling và lấy cảm hứng từ bộ phim hoạt hình cùng tên ra mắt năm 1967 của Walt Disney,[5] Cậu bé rừng xanh là một bộ phim hoạt hình người đóng có sử dụng công nghệ CGI do hãng Walt Disney Pictures chịu trách nhiệm sản xuất, với nội dung kể về Mowgli, một cậu bé mồ côi được các loài động vật nuôi lớn, trong cuộc hành trình tìm kiếm bản thân mình và chống khỏi sự đe dọa của cọp Shere Khan. Phim có sự tham gia của Neel Sethi trong vai Mowgli, cùng với sự góp giọng lồng tiếng của Bill Murray, Ben Kingsley, Idris Elba, Lupita Nyong'o, Scarlett Johansson, Giancarlo Esposito và Christopher Walken cho các vai diễn động vật.

Favreau, Marks và nhà sản xuất Brigham Taylor phát triển nội dung của bộ phim bằng cách cân bằng các yếu tố trong bộ phim hoạt hình chuyển thể của Disney cũng như tác phẩm gốc của nhà văn Kipling. Quá trình quay phim chính được bắt đầu vào năm 2014, và diễn ra toàn bộ ở Los Angeles. Cậu bé rừng xanh có tần suất sử dụng công nghệ CGI rất lớn để tạo ra các loài động vật cũng như bối cảnh của phim.[6]

Cậu bé rừng xanh được công chiếu tại Bắc Mỹ vào ngày 15 tháng 4 năm 2016 dưới định dạng Disney Digital 3-D, RealD 3D, IMAX 3D, D-Box và các định dạng màn ảnh rộng đặc biệt khác. Bộ phim trở thành một thành công lớn về mặt chuyên môn lẫn thương mại khi đã thu về hơn 966 triệu USD toàn cầu, trở thành phim điện ảnh có doanh thu cao thứ 5 năm 2016 và phim điện ảnh có doanh thu cao thứ 39 mọi thời đại, và được khen ngợi về phần kỹ xảo hình ảnh, nhạc nền phim, chỉ đạo đạo diễn, sự trung thành với bộ phim hoạt hình gốc, và phần lồng tiếng, đặc biệt là của Murray, Kingsley và Elba. Phim đã giành chiến thắng ở hạng mục Hiệu ứng hình ảnh xuất sắc nhất tại Giải Oscar lần thứ 89.[7]

Nội dung

[sửa | sửa mã nguồn]

Cậu bé Mowgli (Neel Sethi) được nuôi lớn bởi hai con sói Ấn Độ là Raksha (Lupita Nyong'o) và Akela (Giancarlo Esposito). Khi bị cọp Shere Khan hung dữ (Idris Elba) đe dọa mạng sống của mình, Mowgli rời bỏ khu rừng. Nhờ sự hướng dẫn của báo đen Bagheera (Ben Kingsley) và gấu Baloo (Bill Murray), cậu bắt đầu hành trình tự khám phá bản thân và trở thành một con người thực thụ.Với sự chở che của những người bạn tốt bụng của rừng xanh, cậu đã vượt qua mọi thử thách gian khổ để có thể tồn tại và bảo vệ bản thân khỏi nhũng hiểm nguy luôn rình rập.Cuối cùng,với ngọn lửa của trí thông minh và của lòng can đảm,Mowgli đã tiêu diệt con hổ Shere Khan ác độc và trả thù cho những nạn nhân xấu số của nó (trong đó có người bố quá cố của cậu và chó sói Raksha).Tuy nhiên, cậu đã vô tình tạo ra một trận cháy rừng nghiêm trọng nhưng những con voi vĩ đại của rừng đã giúp dập tắt đám cháy.

Diễn viên

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Neel Sethi vai Mowgli
    • Kendrick Reyes vai Mowgli hồi bé
  • Ritesh Rajan vai Cha Mowgli

Lồng tiếng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Bill Murray vai Baloo
  • Ben Kingsley vai Bagheera
  • Idris Elba vai Shere Khan
  • Lupita Nyong'o vai Raksha
  • Scarlett Johansson vai Kaa
  • Giancarlo Esposito vai Akela
  • Christopher Walken vai Vua Louie
  • Garry Shandling vai Ikki[1]
  • Brighton Rose vai Grey Brother[1]
  • Jon Favreau vai Fred[1]
  • Sam Raimi vai sóc khổng lồ[1]
  • Russell Peters vai Rocky[1]
  • Madeleine Favreau vai Raquel[1]
  • Sara Arrington vai linh dương.[1]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e f g h “The Jungle Book: Press Kit” (PDF). wdsmediafile.com. The Walt Disney Studios. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2018.
  2. ^ THE JUNGLE BOOK [2D] (PG)”. Ủy ban phân loại điện ảnh Vương quốc Anh. ngày 29 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2018.
  3. ^ a b FilmL.A. (tháng 5 năm 2017). “2016 Feature Film Study” (PDF). FilmL.A. Feature Film Study. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2018.
  4. ^ “The Jungle Book (2016)”. Box Office Mojo. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2018.
  5. ^ “The Jungle Book: Production Notes” (PDF). wdsmediafile.com. The Walt Disney Studios. Bản gốc (PDF) lưu trữ Tháng 9 18, 2019. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2016. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |archive-date= (trợ giúp)
  6. ^ Turan, Kenneth (ngày 14 tháng 4 năm 2016). “'Jungle Book' is a sweet and scary triumph of modern moviemaking”. Los Angeles Times. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2016.
  7. ^ Nordyke, Kimberly (ngày 24 tháng 1 năm 2017). “Oscars: 'La La Land' Ties Record With 14 Nominations”. The Hollywood Reporter. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2017.[liên kết hỏng]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Website chính thức Sửa đổi này tại Wikidata
  • Cậu bé rừng xanh trên Internet Movie Database
  • Cậu bé rừng xanh tại Box Office Mojo
  • Cậu bé rừng xanh tại Rotten Tomatoes
  • Cậu bé rừng xanh tại Metacritic
  • x
  • t
  • s
Phim chuyển thể người đóng/chuyển thể CGI của Disney từ các phim hoạt hình thương hiệu
Chuyển thể người đóng/CGIlàm lại
Đã ra mắt
  • Cậu bé rừng xanh (1994)
  • 101 chú chó đốm (1996)
  • Lọ Lem (2015)
  • Cậu bé rừng xanh (2016)
  • Người đẹp và quái vật (2017)
  • Dumbo: Chú voi biết bay (2019)
  • Aladdin (2019)
  • Vua sư tử (2019)
  • Tiểu thư và chàng lang thang (2019)
  • Hoa Mộc Lan (2020)
  • Pinocchio (2022)
  • Peter Pan & Wendy (2023)
  • Nàng tiên cá (2023)
Phần hậu truyện
  • 102 chú chó đốm (2000)
Sắp ra mắt
  • Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn (2024)
Chuyển thể người đóngPhần ngoại truyện
Đã ra mắt
  • Phù thủy tập sự (2010)
  • Tiên hắc ám (2014)
  • Cruella (2021)
Phần hậu truyệnTiên hắc ám 2 (2019)
Dựa theobản phim hoạt hình
Đã ra mắt
  • Alice ở xứ sở thần tiên (2010)
  • Christopher Robin (2018)
Phần hậu truyệnAlice ở xứ sở trong gương (2016)
Nhạc phim
  • Almost Alice (2010)
  • Beauty and the Beast (2017)
  • Aladdin (2019)
  • The Lion King (2019)
    • The Gift
  • x
  • t
  • s
Sự nghiệp điện ảnh của Jon Favreau
Đạo diễn
  • Made (2001)
  • Elf (2003)
  • Zathura (2005)
  • Người Sắt (2008)
  • Người Sắt 2 (2010)
  • Cao bồi & Quái vật ngoài hành tinh (2011)
  • Siêu đầu bếp (2014)
  • Cậu bé rừng xanh (2016)
  • Vua sư tử (phim 2019)
Sản xuất
  • Made (2001)
  • The Big Empty (2003, Executive)
  • Iron Man (2008, Executive)
  • Người Sắt 2 (2010, Executive)
  • Cao bồi & Quái vật ngoài hành tinh (2011, Executive)
  • The Avengers (2012, Executive)
  • Người Sắt 3 (2013, Executive)
  • Chef (2014)
  • Avengers: Đế chế Ultron (2015, Executive)
  • The Jungle Book (2016)
  • Avengers: Cuộc chiến vô cực (2018, Executive)
  • Avengers: Hồi kết (2019, Executive)
  • Vua sư tử (phim 2019) (2019)
Kịch bản phim
  • Swingers (1996)
  • Made (2001)
  • Couples Retreat (2009)
  • Siêu đầu bếp (2014)
Loạt phim TV
  • Dinner for Five (2001–2005)
  • The Chef Show (2019)
  • The Mandalorian (2019–present)
  • x
  • t
  • s
Giải Sao Thổ cho phim kỳ ảo hay nhất
1973–1980
  • Chuyến du hành quý báu của Sinbad (1973)
  • Người thiếc Doc Savage (1974/75)
  • Cái hố (1976)
  • Ôi, trời ạ! (1977)
  • Thiên đường có thể chờ (1978)
  • Đại hội nhạc rối (1979)
  • Ngược dòng thời gian (1980)
1981–2000
  • Chiếc rương thánh tích (1981)
  • Màn đêm xuyên thấu (1982)
  • Something Wicked This Way Comes (1983)
  • Biệt đội săn ma (1984)
  • Ladyhawke (1985)
  • Cậu bé biết bay (1986)
  • Cô dâu công chúa (1987)
  • Roger siêu quậy (1988)
  • Bóng ma (1989/90)
  • Người tay kéo (1991)
  • Aladdin và cây đèn thần (1992)
  • Đêm kinh hoàng trước Giáng sinh (1993)
  • Cuộc đời của Forrest Gump (1994)
  • Chú heo chăn cừu (1995)
  • Trái tim của rồng (1996)
  • Điệp vụ hào hoa (1997)
  • Buổi trình diễn của Truman (1998)
  • Thử làm John Malkovich (1999)
  • Tần số (2000)
2001–nay
  • Chúa tể những chiếc nhẫn: Hiệp hội nhẫn thần (2001)
  • Chúa tể của những chiếc nhẫn: Hai tòa tháp (2002)
  • Chúa tể của những chiếc nhẫn: Sự trở về của nhà vua (2003)
  • Người Nhện 2 (2004)
  • Huyền thoại Người Dơi (2005)
  • Siêu nhân trở lại (2006)
  • Chuyện thần tiên ở New York (2007)
  • Dị nhân Benjamin (2008)
  • Người hùng báo thù (2009)
  • Alice ở xứ sở thần tiên (2010)
  • Harry Potter và Bảo bối Tử thần – Phần 2 (2011)
  • Cuộc đời của Pi (2012)
  • Her (2013)
  • Người Hobbit: Đại chiến Năm cánh quân (2014)
  • Lọ Lem (2015)
  • Cậu bé rừng xanh (2016)
  • Người đẹp và thủy quái (2017)
  • Câu chuyện đồ chơi 4 (2018/2019)
Cổng thông tin:
  • Điện ảnh
  • icon Disney
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Cậu_bé_rừng_xanh_(phim_2016)&oldid=69292354” Thể loại:
  • Phim năm 2016
  • Nhạc phim bởi John Debney
  • Phim 3D năm 2016
  • Phim 3D Mỹ
  • Phim có cả phần người đóng và hoạt hình
  • Phim có sử dụng computer-generated imagery
  • Phim có sử dụng ghi chuyển động
  • Phim của Walt Disney Pictures
  • Phim do Jon Favreau đạo diễn
  • Phim hài thập niên 2010
  • Phim IMAX
  • Phim làm lại
  • Phim làm lại của Disney
  • Phim lấy bối cảnh ở Ấn Độ
  • Phim lấy bối cảnh ở thập niên 1900
  • Phim Mỹ
  • Phim phiêu lưu thập niên 2010
  • Phim phiêu lưu kỳ ảo
  • Phim phiêu lưu Mỹ
  • Phim tưởng tượng dành cho trẻ em
  • Phim tưởng tượng dành cho trẻ em của Mỹ
  • Phim tưởng tượng hài hước của Mỹ
  • Phim The Jungle Book
  • Phim kỳ ảo thập niên 2010
  • Phim về động vật
  • Phim về gấu
  • Phim với các sự vật được nhân hoá
  • Phim về tuổi mới lớn của Mỹ
  • Phim phiêu lưu tưởng tượng của Mỹ
  • Phim đôi bạn
  • Phim về trẻ em
  • Phim về trẻ em mồ côi
  • Phim quay tại Los Angeles
  • Phim và người giành giải Annie
Thể loại ẩn:
  • Lỗi CS1: ngày tháng
  • Bài có liên kết hỏng
  • Metacritic ID giống như Wikidata

Từ khóa » Tóm Tất Truyện Cậu Bé Rừng Xanh