Câu đảo Ngữ Trong Tiếng Anh Thường Gặp - IIE Việt Nam
Có thể bạn quan tâm
» Ngữ Pháp » Câu đảo ngữ trong Tiếng Anh thường gặp
Trong giao tiếp, các mẫu câu theo đúng trật tự hay được sử dụng. Tuy nhiên khi muốn nhấn mạnh điều cần diễn đạt câu đảo ngữ lại phát huy thế mạnh. Vậy câu đảo ngữ là gì? Chúng ta sẽ thay đổi trật tự của câu như thế nào để câu vẫn giữ đúng nghĩa? IIE Việt Nam sẽ giới thiệu các bạn một số dạng câu đảo ngữ trong Tiếng Anh dưới đây.
Contents
- 1 Câu đảo ngữ là gì?
- 2 Các dạng câu đảo ngữ thường gặp
- 2.1 Đảo ngữ với câu điều kiện
- 2.2 Đảo ngữ với trạng từ phủ định
- 2.3 Đảo ngữ với NO và NOT
- 2.4 Đảo ngữ với các cụm từ chứa NO
- 2.5 Đảo ngữ với cụm từ chứa ONLY
- 2.6 Đảo ngữ với SO – SUCH
- 2.7 So + trạng từ + trợ động từ + S + V-infinitive + that + clause
- 2.8 Đảo ngữ với NOT UNTIL – TILL – UNTIL
- 2.9 Đảo ngữ với NEITHER/NOR – SO
- 2.10 Đảo ngữ với nhóm từ thích hợp
- 2.11 Đảo ngữ với trạng từ chỉ vị trí
- 3 Bài tập về câu đảo ngữ
Câu đảo ngữ là gì?
Câu đảo ngữ là loại câu đem trợ động từ đặt trước chủ ngữ, dùng để nhấn mạnh sự vật hoặc sự việc nào đó đang được nói đến. Câu đảo ngữ thường bắt đầu bằng một trạng từ (phó từ), sau đó là trợ động từ, chủ ngữ rồi mới đến động từ chính.
Ví dụ: Never will I forget you. (Tôi sẽ không bao giờ quên bạn)
Câu đảo ngữ trong Tiếng Anh có nhiều dạng, trong đó thì câu hỏi cũng là dạng đặc biệt của câu đảo ngữ.
Ví dụ: Did you go the party last night? (Bạn có đến bữa tiệc tối hôm qua không?)
Các dạng câu đảo ngữ thường gặp
Đảo ngữ với câu điều kiện
Đối với câu điều kiện, cấu trúc đảo ngữ xảy ra ở mệnh đề chứa IF
- Loại 1: SHOULD + S + V,…
Ví dụ: Should I have a lot of money, I will go around the world. (Nếu tôi có nhiều tiền, tôi sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới)
- Loại 2: WERE + S + TO V,… hoặc WERE + S,…
Ví dụ: Were I to win lottery, I would buy a new house. (Nếu tôi trúng số, tôi sẽ mua 1 ngôi nhà mới)
Ví dụ: Were I you, I would help her. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ giúp cô ấy)
- Loại 3: HAD + S + V3/V-ED,…
Ví dụ: Had he proposed to me, I would have said “Yes”. (Nếu anh ấy cầu hôn tôi thì tôi đã đồng ý)
Đảo ngữ với trạng từ phủ định
Các trạng từ phủ định trong Tiếng Anh như là: rarely/seldom (hiếm khi), hardly (hầu như không), never (không bao giờ), hardly ever (hầu như không bao giờ), little (ít khi)
Cấu trúc: Trạng từ phủ định + trợ động từ + S + V-infinitive
Ví dụ: Rarely do I watch film in free time. (Tôi ít khi xem phim vào thời gian rảnh)
Ví dụ: Hardly ever does she give a presentation in class. (Hầu như không bao giờ cô ấy thuyết trình trong lớp)
Đảo ngữ với NO và NOT
Cấu trúc đảo ngữ:
NO/ NOT ANY + N + trợ động từ + S + V-infinitive
Ví dụ: No any pen will I lend you more. (Tôi sẽ không cho bạn mượn cây bút nào nữa)
= Not any pen will I lend you more.
Đảo ngữ với các cụm từ chứa NO
Chúng ta có một số cụm từ sau chứa NO có thể dùng trong câu đảo ngữ:
On no condition: dù thế nào, không đủ điều kiện | At no time: không bao giờ |
On no account: không thể vì lý do nào | Under / In no circumstances: không bao giờ |
For no reason: không có lý do gì | In no way: không thể nào |
No longer: không…nữa | Nowhere: không nơi nào |
Cấu trúc: Cụm từ chứa NO + trợ động từ + S + V-infinitive
Ví dụ: For no reason do we come to the party. (Không có lý do gì chúng ta không đến bữa tiệc)
Ví dụ: No longer does she write letters to me. (Bây giờ cô ấy không còn viết thư cho tôi nữa)
Đảo ngữ với cụm từ chứa ONLY
- Cấu trúc: Cụm từ chứa ONLY + trạng từ + trợ động từ + S + V-infinitive
Áp dụng cho các cụm từ sau:
Only by + V-ing/N: chỉ bằng cách | Only once: chỉ 1 lần | Only in this way / that way: chỉ bằng cách này / cách đó | Only with + N: chỉ với |
Only after + V-ing/N: chỉ sau khi | Only later: chỉ sau đó | Only then: chỉ sau đó | Only + giới từ + thời gian: chỉ vào lúc |
Ví dụ: Only by studying hard can you pass the exam. (Chỉ bằng cách học chăm chỉ, bạn mới có thể đậu kỳ thi)
- Cấu trúc: Cụm từ chứa ONLY + S1 + V1 + (O1) + trợ động từ + S2 + V-infinitive
Áp dụng cho các cụm từ sau: Only when (chỉ khi), only after (chỉ sau khi), only if (chỉ nếu mà)
Ví dụ: Only after David had finished his homework could he play game. (Chỉ sau khi David làm xong bài tập về nhà, cậu ấy mới có thể chơi game)
- Cấu trúc: Not only + trợ động từ / to be + S + V + but…also…
Với cấu trúc not only but also chúng ta cũng có thể chuyển thành dạng câu đảo ngữ bằng cách mượn trợ động từ hoặc động từ to be để đảo ngữ cho mệnh đề chứa not only.
Ví dụ: Not only is he handsome but he is also intelligent. (Anh ấy không những đẹp trai mà còn thông minh)
Đảo ngữ với SO – SUCH
- Cấu trúc: So + tính từ + to be + S + that + clause
Ví dụ: So talented is he that he can win the first prize. (Anh ấy tài năng đến nổi có thể đạt được giải nhất)
- Cấu trúc:
So + trạng từ + trợ động từ + S + V-infinitive + that + clause
Ví dụ: So slowly did I drive that everyone shouted at me all time. (Tôi lái xe chậm đến nổi mà mọi người lúc nào cũng la mắng tôi)
- Cấu trúc: Such + to be + (a/an) + adj + N + that + clause
Such + (a/an) + adj + N + to be + that + clause
Ví dụ: Such is a nice day that we should have a picnic. (Trời đẹp đến nỗi chúng ta nên có bữa dã ngoại)
Ví dụ: Such a nice day is that we should have a picnic. (Trời đẹp đến nỗi chúng ta nên có bữa dã ngoại)
Đảo ngữ với NOT UNTIL – TILL – UNTIL
Not until/ until/ till + thời gian / clause + trợ động từ + S + V-infinitive
Ví dụ: Not until 7pm did I eat dinner. (Mãi đến 7 giờ tối, tôi mới ăn tối)
Ví dụ: Till I came home did I know that I forgot my key in the taxi. (Mãi đến khi về nhà tôi mới biết mình để quên chìa khóa trên xe taxi)
Đảo ngữ với NEITHER/NOR – SO
Ta sẽ đảo ngữ khi neither/no hoặc so đứng ở đầu mệnh đề. So dùng cho câu khẳng định, còn Neither/nor dùng trong câu phủ định.
Ví dụ: I can’t swim nor can I play soccer. (Tôi không thể bơi và chơi bóng đá)
Ví dụ: I don’t like eating pork, and neither does she. (Tôi không thích ăn thịt heo, cô ấy cũng không)
Ví dụ: He can play musical instruments, and so can I. (Anh ấy có thể chơi nhạc cụ, tôi cũng vậy)
Đảo ngữ với nhóm từ thích hợp
Chúng ta có No sooner…than… và Hardly…when… (vừa mới…thì…) dùng trong câu đảo ngữ.
Cấu trúc: No sooner/ Hardly + had + S + V3/V-ed + than/ when + S + V2/V-ed
Ví dụ: No sooner had I arrived home than the rain stopped. (Tôi vừa mới về đến nhà thì trời đã tạnh mưa)
Ví dụ: Hardly had I seen him at the meeting when he phoned me. (Tôi vừa mới thấy anh ấy ở buổi họp thì anh ấy đã gọi điện cho tôi)
Đảo ngữ với trạng từ chỉ vị trí
Các trạng từ chỉ vị trí thường gặp: here (ở đây), there (ở đó), giới từ (on/in/at) + địa điểm
- Cấu trúc: trạng từ chỉ vị trí + V + S
Ví dụ: Inside the box is a dog. (Bên trong cái thùng có 1 con chó)
Ví dụ: Here had an event. (Ở đây đã có 1 sự kiện)
Ví dụ: On the sofa sat his dog. (Con chó của anh ấy ngồi trên ghế sofa)
- Với chủ ngữ là đại từ nhân xưng như I, you, he, she, it, we, they, cấu trúc là: trạng từ chỉ vị trí + S + V
Ví dụ: Here we go. (Nào chúng ta bắt đầu)
Bài tập về câu đảo ngữ
Chuyển những câu sau sang dạng câu đảo ngữ.
1) She studies so hard that she always gets high score.
So……………………………………………………….
2) He had hardly arrived home when the telephone rang.
Hardly…………………………………………………..
3) I could drink wine only when I was above 18.
Only when…………………………………………….
4) They sat in the armchair.
In………………………………………………………
5) You can only improve your English scores by doing exercises everyday.
Only……………………………………………………
6) I have never eaten such a delicious dish in my life.
Never…………………………………………………..
7) Henry not only broke his arm but also injured his head.
Not only……………………………………………….
8) If I had concentrated on my studying, I would have passed the exam.
Had…………………………………………………….
9) Anna has rarely taken a trip on the vacation.
Rarely………………………………………………….
10) She is such a good-natured girl that everyone in our class loves her.
Such……………………………………………………
Đáp án:
1) So hard does she study that she always gets high score.
2) Hardly had he arrived home when the telephone rang.
3) Only when I was above 18 could I drink wine.
4) In the armchair they sat.
5) Only by doing exercises everyday can you improve your English scores.
6) Never have I eaten such a delicious dish in my life.
7) Not only did Henry break his arm but also injured his head.
8) Ha I concentrated on my studying, I would have passed the exam.
9) Rarely has Anna taken a trip on the vacation.
10) Such a good-natured girl is she that everyone in our class loves her.
Không phải lúc nào chúng ta cũng dùng cấu trúc đảo ngữ trong giao tiếp, cái gì lạm dụng nhiều quá sẽ mất tác dụng. Chúng ta chỉ nên dùng câu đảo ngữ trong Tiếng Anh khi muốn nhấn mạnh ý cần nói thôi nhé. Hãy ghi nhớ các cấu trúc và lựa chọn ngữ cảnh để sử dụng đúng để phát huy tác dụng.
Ngữ Pháp -Not Only But Also: Cấu trúc, Cách dùng & Đảo Ngữ
Câu khẳng định, câu phủ định, câu nghi vấn trong Tiếng Anh
Câu bị động trong Tiếng Anh (Passive Voice)
Câu đề nghị Tiếng Anh. Mẫu câu đề nghị thường gặp
Câu cầu khiến trong Tiếng Anh: Cấu trúc & Cách dùng
6 cách rút gọn mệnh đề quan hệ (giản lược)
Mệnh đề quan hệ trong Tiếng Anh (Relative clause)
Từ khóa » Câu đảo Ngữ Là Gì
-
Học Cấu Trúc đảo Ngữ Trong Tiếng Anh đầy đủ Nhất
-
Tổng Hợp Cấu Trúc đảo Ngữ đầy đủ Nhất Trong Tiếng Anh - ELSA Speak
-
CÁC HÌNH THỨC ĐẢO NGỮ - TFlat
-
Đảo Ngữ Trong Tiếng Anh
-
Cấu Trúc đảo Ngữ Trong Tiếng Anh (Inversion)
-
Câu đảo Ngữ Trong Tiếng Anh Và Cách Sử Dụng Câu đảo Ngữ
-
Đảo Ngữ Là Gì? Ví Dụ Về đảo Ngữ Trong Tiếng Việt - Luật Hoàng Phi
-
Câu đảo Ngữ Trong Tiếng Anh | Công Thức Và Cấu Trúc Chi Tiết
-
Đảo Ngữ - Từ điển Wiki
-
Đảo Ngữ Là Gì ? Cho Ví Dụ ? Co Tác Dụng Gì ? Bài Tập Thực Hành Ngữ ...
-
Đảo Ngữ Trong Tiếng Anh Là Gì? Cấu Trúc Và Bài Tập đảo ...
-
[CHUẨN NHẤT] Đảo Ngữ Là Gì? - Toploigiai
-
Khái Niệm đảo Ngữ Là Gì - Thả Rông
-
Câu Đảo Ngữ Trong Tiếng Anh