Câu Điều Kiện – IF - Elvie Yuenღ 247
Có thể bạn quan tâm
*** Bài này mình chủ yếu dành cho hs không biết nhiều từ vựng tiếng Anh, không thể dịch nghĩa câu được… Mình áp dụng cách này để dạy hs trung bình + không biết từ vựng, đây là cách làm theo từng bước, có quy tắc riêng… Bởi thế, đối với hs khá-giỏi có vốn từ vựng, dịch nghĩa và đổi nghĩa câu được thì chỉ cần nắm 3 cái công thức IF + quy tắc hạ thì khi chuyển câu có because, so, that’s why sang IF + chuyển câu có and/or/without thành IF + và Unless – IF (xem ở 3 công thức ở phần đầu + và 4 mục 3-4-5-6)
Còn đối với mục 2 chuyển 2 câu riêng biệt thành IF, phần đó mình dành cho hs không biết từ vựng, nhưng vẫn có thể làm được nếu áp dụng theo 3 bước làm bài, vì vậy nếu là Hs khá-giỏi thì có thể bỏ qua phần 2 này để rỡ bị rối… còn hs nào k biết nhiều từ vựng và k biết cách làm dạng bài này thì nên xem nhé… Trong IF còn dạng đảo ngữ, IF trộn, IF chia 2 vế ở hiện tại đơn, mình sẽ post lên sau, đi 1 lần nhiều quá dễ bị tẩu hoả nhập ma lắm…
Cái bài này, vì chỉ là file, k nói trực tiếp được, nên sẽ có một số điều bất cập là các bạn có thể k hiểu đc hết, mình đã làm lại, thêm các ví dụ ở nhiều dạng khác nhau, và cũng ghi từng cách làm, các bạn coi nếu k hiểu đc thì hỏi lại mình… Những ngữ pháp khác, mình sẽ post lên tiếp, vì đang xài Ubuntu, khi up lại code lên HTML nó hết bị cách dòng, giờ lại thêm bị lỗi font T____T mình đang điên, thêm cái file phát âm, Ox mình hum bữa sửa code, lỡ tay Shift-Del lun, giờ mới nói mình biết… làm từ nãy giờ đi kím muốn chết… Up trước cái này, mí ngữ pháp kia lát up tiếp…
Đối với dạng bài này, mình đã chỉ cách làm bài tập, và yêu cầu tuyệt đối không chỉ ở ngữ pháp này mà còn các ngữ pháp khác là TENSES (CÁC THÌ trong tiếng Anh).
Vo ===> dạng nguyên mẫu ===> không TO, S/ES. ED HAY -ING… Thường đứng sau MODEL VERBS (will, can, must, should, have to…)
Vs/es ===> dạng động từ ở hiện tại đơn (CHỦ NGỮ số ÍT ===> ĐỘNG TỪ thêm S/ ES)
CHỦ NGỮ số NHIỀU ===> ĐỘNG TỪ nguyên mẫu
V2/ed ===> động từ ở quá khứ đơn
have/has V3/ed ===> động từ ở hiện tại hoàn thành
had V3/ed ===> động từ ở quá khứ hoàn thành
CÂU ĐIỀU KIỆN
Loại 1:
IF + S + Vs/es, S+ WILL/ CAN + V |
(TO BE dùng am/ is/ are )
Cách dùng:
Chỉ sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ:
If it is sunny, I will go fishing. ( nếu trời nắng, tôi sẽ đi câu)
Loại 2:
IF+ S + V2/ed, S+ WOULD/ COULD + V |
(be luôn dùng were dù chủ từ số ít hay nhiều )
Cách dùng:
Chỉ sự việc không thể hoặc khó có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ:
If I were you, I would go abroad. ( nếu tôi là bạn, tôi sẽ đi nước ngoài)
Chuyện này không thể xảy ra được vì tôi đâu thể nào biến thành bạn được.
Loại 3:
Công thức :
IF+ S + HAD V3/ed, S+ WOULD/ COULD + HAVE + V3/ed |
Cách dùng:
Chỉ sự việc đã không xảy ra ở quá khứ.
Ví dụ:
If I hadn’t been absent yesterday, I would have met him. ( nếu hôm qua tôi không vắng mặt thì tôi đã gặp anh ta rồi) => nhưng thực sự tôi đã vắng mặt
CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ CÂU ĐIỀU KIỆN
1) Dạng chia động từ:
Ví dụ:
If I meet him, I (give) him this book.
Nhìn thấy câu đề cho bên if là thì hiện tại nên ta biết đó là loại 1 nên ta chia loại 1:
If I meet him, I will give him this book.
Cũng có trường hợp hơi khó hơn là người ta sẽ đóng ngoặc cả hai bên. Trong trường hợp này trướctiên phải xem sự việc có phải xảy ra ở quá khứ không, nếu phải thì chia loại 3, nếu không có dấu hiệu nào của quá khứ thì phải dịch nghĩa
Ví dụ:
-
If he (go) there yesterday, he (meet) her.
Thấy có dấu hiệu của quá khứ (yesterday) nên ta chia loại
===> If he had gone there yesterday, he would have met her.
-
I (go) there if I (be) you.
Không có dấu hiệu quá khứ nên ta dịch nghĩa: …nếu tôi là bạn => chuyện không thể xảy ra nên dùng loại 2:
===> I would go there if I were you.
2) Dạng viết lại câu dùng IF:
Dạng này ngườita sẽ cho 2 câu riêng biệt hoặc nối với nhau bằng các chữ như : so = that’s why (vì thế), because ( bởi vì )
Cách làm:
- Bước 1: Xác định IF
Nếu câu có because thì bỏ because, thế IF vào ngay chỗ because.
Nếu câu có so/that’s why thì bỏ so/that’s why, thêm IF vào vế ngược lại.
Còn nếu câu không có so / because /that’s why thì bắt buộc phải dịch nghĩa nhưng đa phần câu đầu tiên
chính là IF (đa phần thôi nhé, vì có những bài nó xáo trộn câu, để câu mang nghĩa IF đằng sau, túm lại nếu như
gặp dạng này, nếu dịch đc để xác định vế IF thì cứ dịch, nếu không thì cứ lấy vế đầu làm vế IF)
- Bước 2 : Xét thì, xem câu đề đang ở thì nào, sau đó phải hạ thì xuống
Câu đang ở hiện tại thì hạ xuống Quá khứ đơn (V2/ed) ==> sử dụng IF loại 2
Câu đang ở QKĐ thì hạ xuống Quá khứ hoàn thành (had V3) ==> sử dụng IFloại 3
LƯU Ý: Cả 2 câu đều chia thì tương lai thì dùng IF loại 1
- Bước 3: Đổi nghĩa.
Phủ định ==> khẳng định
Khẳng định ==> phủ định
VÍ DỤ 1:
The accident happened because the driver didn’t see the stop sign.
Bước 1 : Xác định IF
-
câu này có BECAUSE, theo quy tắc, chúng ta bỏ BECAUSE, thế IF ngay vào chỗ BECAUSE.
===>The accident happened IF the driver didn’t see the stop sign.
Bước 2 :
-
Xác định thì : có DID/HAPPENED thì câu này nằm ở QUÁ KHỨ ĐƠN.
- Hạ thì: QUÁ KHỨ ĐƠN ==> QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH (V2 xuống HAD V3)
===> The accident had happened IF the driver hadn’t seen the stop sign.
- Mà theo cấu trúc đã học, If loại 1 thì động từ chia hiện tại đơn V1, If loại 2 động từ chia quá khứ đơn V2/ed, If loại 3 động từ chia quá khứ hoàn thành had V3. Vậy câu này mình đã hạ thì xuống quá khứ hoàn thành, tức là có dạng If + had V3, vậy thì If ở đây chính là If loại 3. Theo cấu trúc If loại 3:
If + S + had V3/ed, S + would/could + have + V3/ed
===> The accident would have happened IF the driver hadn’t seen the stop sign.
Bước 3 : Đổi Nghĩa.
-
Câu nào có NOT thì bỏ NOT, còn câu không NOT thì thêm NOT vào.
===> The accident would NOT have happened IF the driver HAD seen the stop sign.
VÍ DỤ 2:
He doesn’t have the money. That’s why he cannot afford a new car.
Bước 1 : Xác định IF
-
câu này có THAT’S WHY, theo quy tắc, chúng ta bỏ THAT’S WHY, thêm IF vào vế ngược lại.
===> IF he doesn’t have the money, he can’t afford a new car.
Bước 2 :
-
Xác định thì : có DOESN’T / CAN’T thì câu này nằm ở HIỆN TẠI ĐƠN.
-
Hạ thì: HIỆN TẠI ĐƠN==> QUÁ KHỨ ĐƠN (V1 xuống V2)
===> IF he didn’t have the money, he couldn’t afford a new car.
-
Câu này hạ thì xuống thành QUÁ KHỨ ĐƠN V2/ed, vậy thì IF ở câu này chính là IF loại 2
If + S + V2/ed, S + would/could + V
===> IF he didn’t have the money, he couldn’t afford a new car.
(người ta cho sẵn can/could thì mình dùng, không đổi thành will/would, chừng nào k có như ví dụ 1 thì bắt buộc phải dùng will/would, nhớ nhá)
Bước 3 : Đổi Nghĩa.
-
Câu nào có NOT thì bỏ NOT, còn câu không NOT thì thêm NOT vào.
===>IF he had the money, he could afford a new car.
VÍ DỤ 3:
I never get very lonely because I have lots of good friends.
Bước 1 : Xác định IF
-
câu này có BECAUSE, theo quy tắc, chúng ta bỏ BECAUSE, thế IF ngay vào chỗ BECAUSE.
===> I never get very lonely IF I have lots of good friends.
Bước 2 :
-
Xác định thì : có GET / HAVE thì câu này nằm ở HIỆN TẠI ĐƠN.
-
Hạ thì: HIỆN TẠI ĐƠN==> QUÁ KHỨ ĐƠN (V1 xuống V2)
===> I never got very lonely IF I had lots of good friends.
-
Câu này hạ thì xuống thành QUÁ KHỨ ĐƠN V2/ed, vậy thì IF ở câu này chính là IF loại 2
If + S + V2/ed, S + would/could +V
===> I would never get very lonely IF I had lots of good friends.
Bước 3 : Đổi Nghĩa.
- Câu nào có NOT thì bỏ NOT, còn câu không NOT thì thêm NOT vào.
- Rồi, trong câu này có never (không bao giờ), đồng nghĩa với NOT, nghĩa là vế “ I would never get very lonely” là câu phủ định, chuyển sang khẳng định bỏ NEVER.
===>I would get very lonely IF I didn’t have lots of good friends.
Tương tự như nếu câu có chủ ngữ là NOTHING, NO ONE/NOBODY, câu đó cũng đã mang nghĩa phủ định sẵn:
Ví dụ: Nothing is done, so I can’t come home right now.
Áp dụng những bước trên xác định IF, hạ thì, NOTHING đã mang nghĩa phủ định, vì thế chúng ta không thêm NOT vào, vẫn giữ nguyên câu, vế kia thì đổi nghĩa
===> IF nothing were done, I could come home right now.
Dịch nghĩa: Nếu chưa làm xong gì hết, tôi có thể về nhà ngay. (nghĩa không phù hợp ==> cách đổi nghĩa câu sai)
Câu người ta cho là : “Chưa làm xong gì hết, cho nên tôi không thể về nhà ngay được.” Vậy thì khi đổi sang IF, chúng ta phải nói thế này: “Nếu làm xong hết mọi việc, tôi có thể về nhà ngay.”
===> If EVERYTHING were done, I could come home right now.
1. I’m so disappointed because NO ONE likes playing with me.
===> IF EVERYONE liked playing with me, I wouldn’t be so disappointed.
2. I have NOTHING to do. I’m bored to die.
===> IF I had SOMETHING to do, I wouldn’t be bored to die.
3. He had NOBODY to go with. He decided to stay at home.
===> IF he had had SOMEONE / SOMEBODY to go with, he wouldn’t have decided to stay at home.
==> TÓM LẠI: nếu gặp NOTHING /NOBODY/ NO ONE làm chủ ngữ thì thay EVERYTHING /EVERYONE /EVERYBODY vào. Còn nếu chúng làm TÂN NGỮ (Object – đứng giữ a hoặc cuối câu), thì thay SOMETHING / SOMEONE /SOMEBODY vào.
VÍ DỤ 4:
The weather will be fine tomorrow; we will go for a picnic.
Bước 1 : Xác định IF
-
không có because, so, that’s why thì chúng ta bắt buộc phải xét nghĩa…
Dịch nghĩa: Thời tiết ngày mai sẽ tốt; chúng tôi sẽ đi dã ngoại.
Ghép chữ NẾU vào, nhớ là câu IF nó có nghĩa tương tự nguyên nhân – kết quả
==> Nếu thời tiết ngày mai tốt, thì chúng tôi sẽ đi dã ngoại.
===> IF the weather will be fine tomorrow, we will go for a picnic.
Bước 2 :
Đối với dạng 2 vế đều chia tương lai WILL cả, chúng ta không hạ thì, và cũng không đổi nghĩa gì cả, không thêm NOT hay bỏ NOT, giữ nguyên văn nghĩa câu người ta cho. Vì không hạ thì, nên chúng ta cũng giữ nguyên thì trong câu người ta cho. Câu này có dạng WILL, mà thấy WILL thì chỉ duy nhất IF loại 1 mới có. Vì thế, ở dạng 2 vế đều chia thì tương lai WILL, chúng ta sẽ làm IF loại 1 và không đổi nghĩa.
If + S + Vs/es, S + will/can + V
===>If the weather is fine tomorrow, we will go for a picnic.
Ở phổ thông hiện tại, tức là lớp 9-10-11-12, chúng ta chỉ học 3 dạng IF này, dạng IF đảo ngữ và IF trong câu tường thuật (chương trình HK1 – Lớp 11), và trong công thức, vế IF KHÔNG BAO GIỜ có WILL, vế kia mới là vế có WILL…. Nhớ: vế IF có thể có CAN, nhưng không bao giờ có WILL.
If she can pass the exam, her parents will be pleased. (Nếu cô ấy có thể đậu kì thi này, ba mẹ cô ấy sẽ vui.)
If she will pass the exam, her parents will be pleased. <=== không được!
Thật ra, chúng ta vẫn có thể dùng WILL/ WOULD trong vế IF, nhưng lúc này, WILL/ WOULD lại mang nghĩa là nhấn mạnh đến sự bằng lòng và không bằng lòng, chứ không còn mang nghĩa “sẽ” nữa.
If you will wait a moment, I will fetch the money. (anh vui lòng chờ một chút, tôi sẽ đi lấy tiền.)
If he would only try harder, I am sure he’d do well. (nếu anh ta chỉ chịu cố gằng hơn nữa, tôi chắc anh ta sẽ thành công.)
Giải thích cho mọi người hiểu WILL vẫn dùng đc trong vế IF nhưng phải nhớ, trong chương trình phổ thông cấp2 và cấp3 do BỘ biên soạn, vế IF có thể có CAN/COULD, nhưng tuyệt đối không có WILL/WOULD. Còn nếu như thi đại học thì có thể xuất hiện dạng WILL/WOULD ở IF, vì đại học là thi dạng nâng cao, mà dạng này chính là dạng nâng cao của IF.
Mệt chưa ???? Chưa mệt thì đi tiếp nhá… làm mẫu nhiều ví dụ để làm bài dễ nhận biết hơn, chứ cho 1 dạng nhất định bình thường và dễ, tới khi vô bài khó là không làm đc, ngồi tưởng tượng tới anh Lục nhà này chắc toi quá.
3) Đổicâu IF ⇋ UNLESS:
UNLESS = IF … NOT… (nếu …. không….)
Rồi, dạng này nhớ dùm mình, UNLESS không xuất hiện ở IF loại 2 và 3. Nghĩa là sao? Nghĩa là IF muốn đổi sang Unless thì IF bắt buộc phải nằm ở loại1 (hiện tại đơn, will / can).
Mình không biết thầy cô các bạn dạy thế nào, có thể sẽ kêu các bạn sau khi thế Unless vào IF, rồi dịch nghĩa coi suôn chưa, chưa phù hợp thì đổi nghĩa này nọ. Còn ở đây, đối với dạng này, mình rút ra được 2 cách làm, không cầndịch nghĩa, mà cũng chẳng sợ sai, nhưng vẫn như cũ : đòi hỏi THÌ.
+Nếu vế IF có NOT ===> UNLESS sẽ thế vào chỗ chữ IF, bỏ NOT, vế kia giữ nguyên.
Ví dụ:
If you don’t speak loudly, he won’t hear.
Unless….
=> Unless you speak loudly, he won’t hear.
+Nếu vế IF không có NOT ===> Unless thế vào chỗ IF và viết lại vế IF, vế kia đổi nghĩa. (will/can => won’t / can’t hoặc won’t / can’t => will/can )
If you wear this red hat, he will recognize you easily.
===>Unless you wear this red hat, he won’t recognize easily.
If you study hard, you will fail the exam.
===> Unless you study hard, you won’t fail the exam.
4) Đổi câu OR/ OTHERWISE ⇋ IF / UNLESS:
Dạng này thường có cấu trúc là câu mệnh lệnh + or/otherwise + S will + V ==> Nói chung là câu mệnh lệnh là câu không có chủ ngữ, bắt đầu bằng động từ.
VD: Go out !
Take a seat!
Buy me an ice-cream!
Study hard or you will fail the exam.
Cách làm như sau:
Thêm If you don’t + viết lại nguyên câu, bỏ or/ otherwise, không đổi thì
Ví dụ:
Hurry up, or you will be late. ( nhanh lên, nếu không bạn sẽ trễ)
==> If you don’t hurry, you will be late. ( nếu bạn không nhanh lên, bạn sẽ trễ)
5) Đổi câu AND ⇋ IF:
Dạng này cũng có cấu trúc là câu mệnh lệnh + and + + S will + V
Cách làm như sau:
Thêm If you + viết lại nguyên câu, bỏ and, , không đổi thì
Ví dụ:
Study hard and you will pass the exam.
==> If you study hard, you will pass the exam.
6) Đổi câu WITHOUT⇋ IF
Dùng if…. not…. thay vào vế WITHOUT, bên kia giữ nguyên, không đổi thì
Ví dụ:
Without your help, I wouldn’t pass the exam. ( không có sự giúp đỡ của bạn ,… )
===> If you didn’t help, I wouldn’t pass the exam. ( nếu bạn không giúp,… )
Without water, we would die. ( không có nước,… )
===> If there were no water, we would die. ( nếu không có nước,.. )
Rate this:
Share nào :">
Related
Từ khóa » Chuyển Từ Or Sang If
-
Viết Lại Câu điều Kiện, Chuyển Câu điều Kiện
-
Xem Ngay Cách Viết Lại Câu điều Kiện Trong Tiếng Anh - Benative Kids
-
Bài Tập Viết Lại Câu điều Kiện Trong Tiếng Anh Cách ...
-
3 Loại Câu điều Kiện Trong Tiếng Anh (Conditional Sentences)
-
Câu điều Kiện: Công Thức, Cách Dùng Và ứng Dụng - Step Up English
-
Tất Tần Tật Kiến Thức Về Câu điều Kiện - Anh Ngữ Athena
-
Câu điều Kiện – Công Thức, Cách Dùng, Bài Tập Có đáp án
-
Câu điều Kiện, Mệnh đề If 1,2,3 - Công Thức Và Bài Tập Vận Dụng
-
Các Câu điều Kiện | Cấu Trúc, Cách Dùng Và Ví Dụ Chi Tiết - ZIM Academy
-
Tổng Hợp Kiến Thức Cấu Trúc đảo Ngữ Trong Câu điều Kiện
-
Câu điều Kiện Trong Tiếng Anh – Mệnh Đề IF | Loại 0, 1, 2, 3, Và Hỗn ...
-
Viết Lại Câu Sao Cho Nghĩa Không đổi » Luyện Viết Với Cấu Trúc Câu ...
-
CÂU ĐIỀU KIỆN Trong Tiếng Anh: Cách Dùng, Dấu Hiệu Nhận Biết ...