Câu điều Kiện Loại 0 Và 1 - 123doc

Câu điều kiện loại 0– Câu điều kiện loại 0 dùng để diễn tả một sự thực, thói quen hoặc sự kiện thường xuyên diễn ra.. Cấu trúc Trong câu điều kiện loại 0 này, mệnh đề điều kiện Mệnh đề “

Trang 1

Câu điều kiện loại 0

– Câu điều kiện loại 0 dùng để diễn tả một sự thực, thói quen hoặc sự kiện thường xuyên diễn ra Câu điều kiện loại này thường xuyên đề cập đến những điều hiển nhiên mà mọi người đã công nhận

– EX: If you have 5 billion dollars, you are a billionaire

Cấu trúc

Trong câu điều kiện loại 0 này, mệnh đề điều kiện (Mệnh đề “If”) động

từ chia ở thì hiện tại đơn Mệnh đề chính (Mệnh đề kết quả) động từ chia ở thì hiện tại đơn

Cách dùng câu điều kiện loại 0

Một câu điều kiện luôn bao gồm hai mệnh đề: mệnh đề điều

kiện (mệnh đề có if) và mệnh đề kết quả Như trong cấu trúc trên, câu điều kiện loại 0 (zero) có động từ ở cả hai mệnh đề đều ở thì hiện tại thường

EX: If I make a silly mistake, I laugh (Nếu tôi mắc phải lỗi sai ngớ ngẩn nào đó, tôi thường tự cười mình.)

Trang 2

Lưu ý:

Với loại câu điều kiện này, có thể thay “if” bằng

“when” hoặc “whenever”

• When you put a paper on fire, it burns quickly

• He reads book whenever he has free time

Mệnh đề điều kiên (mệnh đề có If) và mệnh đề kết quả, có thể đảo vị trí cho nhau mà không thay đổi ý nghĩa của câu

• I laugh, if I make a silly mistake (Tôi thường tự cười mình, nếu tôi mắc phải lỗi sai ngớ ngẩn nào đó.)

Bài tập

Viết lại câu điều kiện sau sao cho đúng:

1 If you _ (expose) phosphorus to air, It (burn)

2. If you _ (heat) ice, it _ (turn) to water

3. If metal _ (get) hot, it _ (expand)

4. If you (stand) in the rain, You _ (get) wet

5. If anyone (ring) the bell, don’t _ (open) the door

6. If my father _ _ (not, sleep) well, he _ (drink) coffee before going to bed

7. If you (press) this button, the machine _ _ (stop)

8. If you (multiply) 6 to 8, you (get) 48

9. If anyone _ _ (call), say that I (be, not) at home

10. If you (go) to the Post Office, you _ _ (mail) this letter for me

CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG, BÀI TẬP về câu điều kiện loại 1

Trang 3

1 CÔNG THỨC câu điều kiện loại 1

Công thức If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu)

Trong mệnh đề điều kiện, động từ (V) chia ở thì hiện tại Trong mệnh đề chính, động từ (V) chia ở dạng nguyên thể

=> Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn Mệnh đề chính dùng thi tương lai đơn

Ví dụ:

If I tell her everything, she will know how much I love her

Nếu tôi nói cho cô ấy tất cả mọi chuyện, cô ấy sẽ biết tôi yêu cô ấy nhiều như thế nào

=> Trong mệnh đề điều kiện, động từ tell chia ở hiện tại, còn ở mệnh

đề chính, động từ know chia ở dạng tương lai

If it rains, we will not go to the cinema

Nếu trời mưa chúng tôi sẽ không đi đến rạp chiếu phim nữa

=> Trong mệnh đề điều kiện, động từ rains chia ở thì hiện tại, còn ở mệnh đề chính, động từ go được để ở dạng tương lai

2 CÁCH DÙNG câu điều kiện loại 1

a Câu điều kiện loại 1 dùng để chỉ sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

Ví dụ:

If I get up early in the morning, I will go to school on time / Nếu tôi dậy sớm vào buổi sáng, tôi sẽ đến trường học đúng giờ

b Câu điều kiện loại 1 có thể sử dụng để đề nghị và gợi ý:

Trang 4

Ví dụ:

If you need a ticket, I can get you one / Nếu bạn cần mua vé, tôi có thể mua dùm bạn một cái

c Câu điều kiện loại 1 dùng để cảnh báo hoặc đe dọa

Ví dụ:

If you come in, he will kill you / Nếu bạn bước vào đó, anh ta sẽ giết bạn

4 BÀI TẬP về câu điều kiện loại 1

Sử dụng những kiến thức về công thức, cách dùng của câu điều kiện loại 1 bên trên, làm bài tập chia động từ dưới đây.

Bài 1: Chia động từ đúng

1) If I (to study), I (to pass) the exams

2) If the sun (to shine), we (to walk) to the town

3) If he (to have) a temperature, he (to see) the doctor HAS //

4) If my friends (to come), I (to be) very happy

5) If she (to earn) a lot of money, she (to fly) to New York

6) If we (to travel) to London, we (to visit) the museums

7) If you (to wear) sandals in the mountains, you (to slip) on the rocks 8) If Rita (to forget) her homework, the teacher (to give) her a low mark

9) If they (to go) to the disco, they (to listen) to loud music

Trang 5

10) If you (to wait) a minute, I (to ask) my parents.

Bài 2: Chọn đáp án đúng

A have/will buy

B has/will buy

C had/will buy

D had/would buy

A doing/can

B does/could

C does/can

D did/could

A didn’t go/can get

B don’t go/will get

C don’t go/got

D doesn’t go/can get

A wanted/could do

B wanted/could did

C want/coud do

Trang 6

D want/should do

A will pay/get

B would pay/got

C would paid/get

D A&B

6. If anyone rings for me, please tell them I……… back in the office

at 4 o’clock

A would be

B will be

C be

D am

A don’t get/get

B don’t get/got

C don’t get/will get

D get/will get

A turned

B will turn

C turn

D turns

Trang 7

A would get

B gets

C get

D will get

10. If he………well, he can get a good job

A learn

B learns

C learned

D A &B

Bài 3: Sửa lỗi sai

1) I get rid of my old car if you don’t need it

2) You won’t be able to use grammar correctly unless you don’t understand it

3) Nobody will like you if you won’t change your behaviour

4) If I’ll order the new TV set tomorrow, we’ll get it on Monday 5) Anna doesn’t come to the party if you don’t invite her

6) Jack won’t go to dance unless you will ask him

7) If you will need my help, I will be in my office until 4:00

8) If you eat your vegetables, you are allowed to watch television 9) If he will share his toys, Nick will be allowed to play

10) When the sun sets, the kids would return home

UNLESS = IF S1 NOT V1, S2 V2 => V1 bỏ NOT

Trang 8

LOẠI O: IF hiện tại đơn, hiện tại đơn

LOẠI 1: IF hiện tại đơn, tương lai đơn

Loại 0: sự thật hiển nhiên

Loại 1: giả thuyết có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai Loại 2: giả thuyết trái với hiện tại

Loại 3: giả thuyết trái với quá khứ

Từ khóa » Bài Tập Về Câu điều Kiện Loại 0 Và 1