Câu điều Kiện Loại (1 - 2- 3) Trong Tiếng Anh
Có thể bạn quan tâm
Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu về câu điều kiện là gì, nhữngloại câu điều kiện thường gặp rong tiếng Anh . Mỗi loại câu đều có những quy tắc riêng trong việc chuyển thì nên bạn cần phải đọc kỹ bài này nhé.
Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức. I. Câu điều kiện là gì?
Câu điều kiện là câu dùng để diễn tả một sự việc sẽ xảy ra nếu một điều kiện khác được xảy ra, đây chính là loại câu nếu ... thì. Ví dụ để phát biểu bạn A là học sinh giỏi thì mình sẽ nói như sau:
Nếu bạn A thi điểm từ 9 trở lên thì trở thành học sinh giỏi.
Như vậy bạn A sẽ trở thành học sinh giỏi khi và chỉ khi bạn ấy đạt điểm 9 trở lên trong các kì thi.
Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]
Chúng ta sẽ chia câu điều kiện ra thành hai vế đó là vế nếu và vế thì tương ứng với màu mà mình đã bôi đậm cho ví dụ trên. Vế nếu ta còn gọi là mệnh đề if và vế thì ta gọi là mệnh đề chính.
If I have time, I will help you Nếu tôi rãnh thì tôi sẽ giúp bạn
If I were you, I would come there Nếu tôi là bạn thì tôi sẽ đến đó
Trước khi đi vào phần chi tiết thì bạn hãy tham khảo bảng chia thì ở các câu điều kiện dưới đây nhé, sau đó mình sẽ giải thích từng phần.

II. Chi tiết các loại câu điều kiện trong tiếng Anh
Chúng ta có ba loại câu điền kiện chính và mỗi câu sẽ được sử dụng ở các thì khác nhau, chi tiết như sau:
Câu điều kiện loại 1: [If + thì hiện tại đơn], [will + động từ nguyên mẫu]
Câu điều kiện loại 2: [If + thì quá khứ đơn], [would + động từ nguyên mẫu]
Câu điều kiện loại 3: [If + thì quá khứ hoàn thành], [would + have + V3/V-ed]
Bây giờ hãy đi vào chi tiết từng loại nhé.
1. Câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả một sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai nếu một điều kiện nào đó xảy ra. Với dạng câu này thì mệnh đề if sẽ được chia ở thì hiện tại đơn và mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn.
Công thức:
[If + thì hiện tại đơn], [will + động từ nguyên mẫu]Ví dụ:
If I do well, I will have a lot of money Nếu tôi làm tốt thì tôi sẽ có nhiều tiền
Mệnh đề chính là "tôi sẽ có nhiều tiền", mệnh đề if là "nếu tôi làm tốt". Mệnh đề chính có xảy ra khi mệnh đề if xảy ra.
-----
If it is sunny, I will go swimming Nếu trời nắng đẹp, tôi sẽ đi bơi
Câu này diễn tả sự việc "đi bơi" sẽ xảy ra trong tương lai nếu điều kiện "trời nắng đẹp"
Trong tiếng Anh có ba từ dùng để thể hiện sẽ làm điều gì đó, đó là will (sẽ), may (có thể), might (có thể), vì vậy bạn có thể dùng hay từ này để thay thế cho "will". Tuy nhiên xét về sự chắc chắn thì "will"sẽ cao hơn hai từ còn lại.
Quay lại ví dụ trên ta có thể viết lại như sau:
If I do well, I may have a lot of money (nếu tôi làm tốt tô có thể có nhiều tiền)
Rõ ràng tỉ lệ xảy ra ở mệnh đề chính sẽ ít hơn khi dùng "may" thay thế cho "will".
2. Câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 2 dùng để nói một sự việc mà hiện tại không thể xảy ra (không có thực ở hiện tại) để có thể làm một điều gì đó. Ví dụ bạn muốn đi nước ngoài sinh sống nhưng hiện tại chưa thể đi được vì không thể nói được tiếng Anh thì sẽ phát biểu như sau:
Nếu tôi nói được tiếng Anh thì tôi sẽ đi nước ngoài
Rõ ràng hiện tại tôi chưa nói được tiếng Anh nên không thể đi nước ngoài được.
Công thức:
[If + thì quá khứ đơn], [would + động từ nguyên mẫu]Như vậy mệnh đề if sẽ được chia ở thì quá khứ đơn, còn mệnh đề chính sẽ chia ở dạng động từ nguyên mẫu.
Ví dụ:
If I were you, I would come there Nếu tôi là bạn, tôi sẽ đến đó
Đây là câu điều kiện không thể xảy ra - tức là không có thực ở hiện tại
-----
If I had enough money, I would buy another house Nếu tôi có đủ tiền, tôi đã mua một ngôi nhà khác
Câu này diễn tả sự việc không thể xảy ra vì "sự thật là hiện tại tôi không có đủ tiền" để mua nhà
3. Câu điều kiện loại 3
Câu điều kiện loại 3 dùng đế nói một sự việc không thể xảy ra ở quá khứ, hay nói cách khác là không có thực ở quá khứ. Ví dụ bạn đã thi rớt kì thi và bạn hối hận vì đã không học bài chăm chỉ, lúc này sẽ phát biểu như sau:
Nếu tôi học hành chăm chỉ thì tôi đã đậu kì thi
Trong quá khứ bạn đã không học bài chăm chỉ, tức là nó không có thực ở quá khứ.
Công thức:
[If + thì quá khứ hoàn thành], [would + have + V3/V-ed]Như vậy, mệnh đề if sẽ được chia ở thì quá khứ hoàn thành, còn mệnh đề chính là "would + have + V3/ V-ed"
Ví dụ:
If you had spoken English, she would have understood. Nếu bạn nói tiếng Anh thì cô ấy đã hiểu
Trong câu này, điều kiện "bạn nói tiếng Anh" đã không thể xảy ra trong quá khứ nên ta dùng câu điều kiện loại 3.
------
If I hadn’t been absent yesterday, I would have met her Nếu hôm qua tôi không vắng mặt thì tôi đã gặp mặt cô ấy rồi
Trong quá khứ, người nói "đã vắng mặt" nên thực tế là không thể có mặt vào ngày hôm qua được. Câu này diễn tả việc "có mặt vào ngày hôm qua" là không thể xảy ra được.
Ngoài 3 loại câu điều kiện chính thường gặp nói trên, trong tiếng Anh còn có câu điều kiện hỗn hợp và câu điều kiện dạng đảo nữa. Để hiểu rõ hơn về loại 2 câu điều kiện này mời bạn theo dõi phần dưới đây.
4. Câu điều kiện hỗn hợp
Câu điều kiện hỗn hợp có 2 loại đó là: câu điều kiện hỗn hợp loại 1 và câu điều kiện hỗn hợp loại 2. Cụ thể là:
Câu điều kiện hỗn hợp loại 1
Là câu điều kiện kết hợp giữa câu điệu kiện loại 3 và câu điều kiện loại 2. Mệnh đề if của câu điều kiện hỗn hợp loại 1 sẽ giống như cấu trúc của mệnh đề if câu điều kiện loại 3 và mệnh đề chính của câu điều kiện hỗn hợp loại 1 sẽ giống như cấu trúc mệnh đề chính của câu điều kiện loại 2.
Loại câu điều kiện này dùng để diễn tả sự vật, sự việc trái ngược với sự thật trong quá khứ và kết quả thì trái ngược với sự thật của hiện tại.
Công thức:
If + S + had + V3, S + would + V (nguyên mẫu)If I had known you were in hospital, I would go to see you Nếu tôi biết bạn ở trong bệnh viện thì tôi sẽ vào thăm bạn
Trong câu này, mệnh đềif là "nếu tôi biết bạn ở trong bệnh viện" – trái với quá khứ là "tôi không biết", còn mệnh đề chính là "tôi sẽ vào thăm bạn" trái với sự thật hiện tại là "tôi không đến thăm bạn"
-----
If I had taken his advice, I would be rich now Nếu tôi làm theo lời khuyên của anh ấy thì giờ đây tôi đã giàu rồi
Trong câu này, mệnh đề if là "nếu tôi làm theo lời khuyên của anh ấy" – trái với quá khứ là "tôi làm theo lời khuyên của anh ấy", còn mệnh đề chính là "tôi đã giàu rồi" trái với sự thật hiện tại là "tôi không giàu"
-----
If you had listened to me, we wouldn’t get lost. Nếu bạn nghe theo tôi, chúng ta đã không bị lạc
Đối với câu này, mệnh đề if là "nếu bạn nghe theo tôi" – trái với quá khứ là "bạn không nghe theo tôi", còn mệnh đề chính là "chúng ta đã không bị lạc" trái với sự thật hiện tại là "chúng ta đã bị lạc"
Câu điều kiện hỗn hợp loại 2
Câu điều kiện hỗn hợp loại 2 là sự kết hợp của mệnh đề if thuộc câu điều kiện loại 2 và mệnh đề chính thuộc câu điều kiện loại 3
Ta dùng câu điều kiện hỗn hợp loại 2 để diễn tả sự việc trái ngược với thực tại, còn kết quả thì trái ngược với quá khứ.
Công thức:
If + S + V2 , S + would + have + V3If I were good at cooking, I’d have cooked by myself for dinner last night. Nếu tôi giỏi nấu nướng, thì tôi đã tự nấu cho bữa tối hôm qua rồi
Trong câu này mệnh đề if là "tôi giỏi nấu nướng" trái với sự thật ở hiện tại là "tôi không giỏi nấu nướng" và mệnh đề chính là "tôi đã tự nấu bữa tối cho tối qua" trái với quá khứ là "tối qua tôi không nấu bữa tối"
----- If he didn’t love her, he wouldn’t have married her. Nếu anh ấy không yêu cô ấy thì anh ấy đã không lấy cô ấy làm vợ
Trong câu này mệnh đề if là "anh ấy không yêu cô ấy" trái với sự thật ở hiện tại là "anh ấy yêu cô ấy" và mệnh đề chính là "anh ấy đã không lấy cô ấy làm vợ" trái với quá khứ là "anh ấy đã lấy cô ấy làm vợ"
5. Câu điều kiện dạng đảo
Câu điều kiện dạng đảo là câu có cấu trúc giống câu điều kiện nhưng không xuất hiện từ "if". Câu điều kiện dạng đảo này thường xuất hiện trong văn viết hay những lời nói tế nhị.
Cách dùng câu điều kiện dạng đảo như sau: Chúng ta sẽ dùng "should", "were", "had" đảo lên trước chủ ngữ (should là dùng trong điều kiện loại 1, were dùng trong loại 2, had dùng trong loại 3). Cụ thể như sau:
TH1: Đảo ngữ câu điều kiện loại 1
Công thức:
Should + S + V, S + Will +VIf you should meet her, please ask her to call me at once Nếu bạn gặp cô ấy, làm ơn nói cô ấy gọi cho tôi ngay lập tức
Câu này ta chuyển sang câu điều điện dạng đảo như sau :
Should you meet her, please ask her to call me at once Nếu bạn gặp cô ấy, làm ơn nói cô ấy gọi cho tôi ngay lập tức
TH2: Đảo ngữ câu điều kiện loại 2
Công thức:
Were + S + to + V, S + Would + VIf I were you, I would buy this house Nếu tôi là bạn, tôi sẽ mua căn nhà này
Khi chuyển sang câu điều kiện dạng đảo, ta làm theo công thức như sau:
Were I you, I would buy this house Nếu tôi là bạn, tôi sẽ mua căn nhà này
TH3: Đảo ngữ câu điều kiện loại 3
Công thức:
Had + S + V3/Ved, S + Would have + V3/VedIf it hadn’t been for your help, I wouldn’t have succeeded Nếu không có sự giúp đỡ của bạn, tôi đã không thành công
Với câu này, ta chuyển sang câu điều kiện dạng đảo như sau:
Had it not been for your help, I wouldn’t have succeeded Nếu không có sự giúp đỡ của bạn, tôi đã không thành công
Câu điều kiện trong tiếng Anh là phần ngữ pháp khiến nhiều người học rất dễ nhầm lẫn. Hy vọng qua bài viết này, những kiến thức về câu điều kiện mà Freetuts chia sẻ sẽ giúp ích cho các bạn tự tin trong giao tiếp cũng như đạt điểm cao trong các kỳ thi. Chúc các bạn học tấp tốt nhé.
Từ khóa » Các Câu điều Kiện Loại 1 2 Và 3
-
3 Loại Câu điều Kiện Trong Tiếng Anh (Conditional Sentences)
-
Cách Dùng Câu điều Kiện Loại 0, 1, 2, 3 Trong Tiếng Anh
-
Cấu Trúc Câu điều Kiện Loại 0, 1, 2, 3 Và Các Dạng đảo Ngữ Của If
-
Cấu Trúc Câu điều Kiện Loại 1,2,3 - Mệnh đề If Trong Tiếng Anh
-
Câu điều Kiện, Mệnh đề If 1,2,3 - Công Thức Và Bài Tập Vận Dụng
-
Câu Điều Kiện Loại 1, 2, 3 - Mệnh đề If: Cấu Trúc & Bài Tập
-
Câu điều Kiện: Công Thức, Cách Dùng Và ứng Dụng - Step Up English
-
Câu điều Kiện – Công Thức, Cách Dùng, Bài Tập Có đáp án
-
Câu Điều Kiện Loại 0, 1, 2, 3, Hỗn Hợp, Đảo Ngữ - [ĐẦY ĐỦ NHẤT]
-
Cấu Trúc Câu điều Kiện Loại 0, 1, 2, 3 Trong Tiếng Anh đầy đủ Nhất
-
Câu Điều Kiện Loại 1, 2, 3 - Mệnh đề If: Cấu Trúc & Bài Tập Chi Tiết
-
Bài Tập Về Câu điều Kiện Loại 1, 2, 3 Có đáp án
-
Câu điều Kiện Loại 0, 1, 2, 3 Trong Tiếng Anh - Tailieuielts
-
Tất Tần Tật Về Câu điều Kiện Loại 0, 1, 2, 3 Trong Tiếng Anh