Câu Điều Kiện Loại 2 - Second-type Conditional | HelloChao
Có thể bạn quan tâm
Loại câu điều kiện phổ biến nhất mà bạn có khả năng gặp sẽ chứa hai mệnh đề, một trong số đó sẽ bắt đầu bằng từ "if", như "If it rains, we'll have to stay at home" (Nếu trời mưa, chúng ta sẽ phải ở nhà). Mệnh đề không có "if" là mệnh đề chính của câu, trong khi mệnh đề if là phụ. Thứ tự của hai mệnh đề nói chung không quan trọng đối với ý nghĩa của câu; vì vậy chúng ta có thể chuyển mệnh đề if sang cuối câu nếu chúng ta muốn.
Lưu ý: * Có dấu phẩy sau mệnh đề if nếu nó đứng đầu câu.
** Không có dấu phẩy trước mệnh đề if nếu nó đứng sau mệnh đề chính.
Có bốn dạng câu điều kiện: "the zero, first, second and third conditionals" (câu điều kiện loại 0, loại 1, loại 2, và loại 3).
Second-type conditionals => Imagined conditions
Chúng ta dùng điều kiện loại 2 để nói về kết quả có thể có của một tình huống tưởng tượng ở hiện tại hoặc tương lai. Chúng ta nói đến cái mà các điều kiện này cần phải có để tình huống ở hiện tại hoặc tương lai khác đi.
If people complained, things would change. (People don't complain at the moment.)
Nếu người ta phàn nàn, thì mọi thứ sẽ thay đổi. (Hiện tại thì người ta không phàn nàn)
If clause/Conditional clause Main clause
If + Past tense, would + verb
If I had time, I would drop you off at school.
If I had wings, I would fly.
If you were coming with us, you would have a great time.
Nếu cậu đến với bọn tớ, cậu sẽ rất vui rồi.
=> Either I am not expecting you to come or you have already told me that you do not intend to come, so the situation is very unlikely to happen.
=> Hoặc tôi đang không mong đợi bạn đến hoặc bạn đã nói với tôi rằng bạn không có ý định đến, vì vậy tình huống này ("would have a great time") rất khó xảy ra.
I'm sure my mother would help if you asked her.
Tôi đảm bảo là mẹ tôi sẽ giúp nếu anh yêu cầu bà.
=> I am unsure whether you are going to ask so I hedge my bets by using an 'unreal' conditional; if I had used "I'm sure my mother will help" instead, this gives the impression that I feel you are likely to ask.
=> Tôi không chắc là anh sẽ hỏi hay là không, vì vậy tôi rào đón bằng cách dùng câu điều kiện giả định/không có thật; nếu tôi dùng "I'm sure my mother will help", có nghĩa là tôi cảm thấy chắc là anh sẽ yêu cầu bà.
If I were you, I'd call back later.
=> This is a fixed expression used for giving advice, but since I can never be you, I use the future hypothetical conditional; you should note that many people would say if I was you and this is becoming increasingly common.
=> Đây là một thành ngữ cố định được dùng để cho lời khuyên, nhưng vì tôi không bao giờ là anh được, nên tôi dùng câu điều kiện giả thiết; chắc là bạn có để ý thấy nhiều người nói "If I was you" (thay vì "were") thì việc này ngày càng trở nên phổ biến hơn.
Nguồn: Sưu tầm
Từ khóa » Công Thức Second Conditional
-
Ngữ Pháp - Các Câu điều Kiện - TFlat
-
Câu Điều Kiện Trong Tiếng Anh (Cấu Trúc & Cách Dùng)
-
Câu điều Kiện Loại 0, Loại 1 Và Loại 2 (First, Second And Zero ...
-
Câu Điều Kiện Loại II (Second Conditional) - Jaxtina
-
Các Loại Công Thức Câu điều Kiện Trong Tiếng Anh - Tintuctuyensinh
-
Thành Thạo Câu điều Kiện (Conditional Sentences) Trong 10 Phút
-
Tổng Hợp Về Câu điều Kiện – Conditionals | Vuongquyminh
-
Câu điều Kiện – Công Thức, Cách Dùng, Bài Tập Có đáp án
-
Câu Điều Kiện Trong Tiếng Anh (Cấu Trúc & Cách Dùng)
-
Câu điều Kiện Loại 2 Trong Tiếng Anh: Công Thức, Cách Dùng Và Bài ...
-
The Second Conditional - Perfect English Grammar
-
Conditional Sentences: Các Loại Câu điều Kiện Trong Tiếng Anh
-
Delfin English - Tiếng Anh Cá Nhân Hóa - [TIÊU ĐIỂM NGỮ PHÁP ...