Cấu Hình Electron Nguyên Tử Của Nguyên Tử Brom (Z = 35) ở Trạng ...
Có thể bạn quan tâm
- TIỂU HỌC
- THCS
- THPT
- ĐẠI HỌC
- HƯỚNG NGHIỆP
- FLASHCARD
- TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Trang chủ
- Đại học
- 800+ câu trắc nghiệm môn Hóa học đại cương có lời giải cụ thể
Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tử Brom (Z = 35) ở trạng thái cơ bản là:
A.1s22s22p63s23p64s23d54p10
B.1s22s22p63s23p64s23d104p5
C.1s22s22p63s23p64s13d104p6
D.1s22s22p63s23p63d104p7
Trả lời:Đáp án đúng: B
Brom (Br) có số hiệu nguyên tử Z = 35. Điều này có nghĩa là nguyên tử Brom có 35 electron. Cấu hình electron của Brom được viết theo thứ tự tăng dần năng lượng của các orbital như sau: 1s22s22p63s23p64s23d104p5. Đáp án 1 sai vì có tổng số electron là 1s22s22p63s23p64s23d54p10 = 2 + 2 + 6 + 2 + 6 + 2 + 5 + 10 = 35, nhưng thứ tự các orbital không đúng và số electron trên orbital 4p sai (tối đa là 6). Đáp án 3 sai vì có tổng số electron là 1s22s22p63s23p64s13d104p6 = 2 + 2 + 6 + 2 + 6 + 1 + 10 + 6 = 35, nhưng electron được điền vào orbital 4s trước khi 3d đầy, và 4p6 là sai (4p tối đa là 6). Đáp án 4 sai vì có tổng số electron là 1s22s22p63s23p63d104p7 = 2 + 2 + 6 + 2 + 6 + 10 + 7 = 35, nhưng số electron trên orbital 4p sai (tối đa là 6).800+ câu trắc nghiệm môn Hóa học đại cương có lời giải cụ thể - Phần 11
Sưu tầm và chia sẻ hơn 850 câu trắc nghiệm môn Hóa học đại cương (kèm đáp án) dành cho các bạn sinh viên, sẽ giúp bạn hệ thống kiến thức chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra. Mời các bạn tham khảo!
50 câu hỏi 60 phút Bắt đầu thiCâu hỏi liên quan
Câu 5:Chọn phương án đúng: Số liên kết cộng hóa trị tối đa của một nguyên tử có thể tạo được:
A.Bằng số orbitan hóa trị
B.Bằng số electron hóa trị
C.Bằng số orbitan hóa trị có thể lai hóa
D.Bằng số orbitan hóa trị chứa electron
Lời giải:Đáp án đúng: ASố liên kết cộng hóa trị tối đa mà một nguyên tử có thể tạo được bằng số orbitan hóa trị có thể lai hóa. Sự lai hóa orbitan cho phép nguyên tử tạo ra các liên kết định hướng trong không gian, tối đa hóa sự xen phủ và do đó tạo ra liên kết bền vững hơn. Ví dụ, nguyên tử carbon có 4 electron hóa trị, nhưng nó có thể lai hóa sp3 để tạo ra 4 orbitan lai hóa, cho phép nó tạo ra 4 liên kết cộng hóa trị (như trong methane CH4).Câu 6:Chọn phương án đúng: Ở trạng thái tinh thể, hợp chất CH3COONa có những loại liên kết nào:
A.Liên kết ion, liên kết cộng hóa trị và liên kết Van der Waals
B.Liên kết cộng hóa trị
C.Liên kết ion
D.Liên kết ion và liên kết cộng hóa trị
Lời giải:Đáp án đúng: DCH3COONa (natri axetat) là một hợp chất ion. Trong trạng thái tinh thể, nó tồn tại ở dạng ion Na+ và CH3COO-. Liên kết giữa ion Na+ và ion CH3COO- là liên kết ion. Bản thân ion CH3COO- (axetat) chứa các liên kết cộng hóa trị giữa các nguyên tử C, H và O để tạo thành ion axetat. Do đó, CH3COONa có cả liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.Câu 7:Cho: 5B, 7N, 9F, 20Ca, 53I, 82Pb. Xác định xem trong các hợp chất sau chất nào là hợp chất ion: 1) CaF2 ; 2) PbI2 ; 3)BN.
A.1, 2
B.1
C.1, 2, 3
D.Không có chất nào
Lời giải:Đáp án đúng: BHợp chất ion được hình thành giữa một kim loại điển hình và một phi kim điển hình do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. 1) CaF₂: Canxi (Ca) là kim loại điển hình thuộc nhóm IIA, và flo (F) là phi kim điển hình thuộc nhóm VIIA. Do đó, CaF₂ là hợp chất ion.2) PbI₂: Chì (Pb) là kim loại nhưng có tính kim loại yếu hơn so với các kim loại kiềm và kiềm thổ. Iod (I) là một halogen, một phi kim. Tuy nhiên, liên kết Pb-I có tính cộng hóa trị lớn hơn so với liên kết ion điển hình. Mặc dù vậy, PbI₂ vẫn được coi là hợp chất ion.3) BN: Bo (B) là một á kim, và nitơ (N) là một phi kim. Liên kết giữa bo và nitơ mang tính cộng hóa trị.Vậy, CaF₂ và PbI₂ là các hợp chất ion, còn BN không phải là hợp chất ion điển hình (có tính cộng hóa trị).Câu 8:Chọn phát biểu đúng: CaCl2 và CdCl2 đều là các hợp chất ion. Các ion Ca2+ và Cd2+ có kích thước xấp xỉ nhau. Cho 17Cl, 20Ca, 48Cd.
A.Nhiệt độ nóng chảy của hai hợp chất xấp xỉ nhau vì chúng được cấu tạo từ các ion có điện tích và kích thước xấp xỉ nhau
B.Nhiệt độ nóng chảy của CaCl2 nhỏ hơn của CdCl2 vì CaCl2 nhẹ hơn CdCl2
C.Nhiệt độ nóng chảy của CaCl2 nhỏ hơn của CdCl2 vì Ca2+ có khả năng phân cực ion khác mạnh hơn Cd2+
D.Nhiệt độ nóng chảy của CaCl2 lớn hơn của CdCl2 vì CaCl2 có tính ion lớn hơn
Lời giải:Đáp án đúng: DCaCl₂ và CdCl₂ đều là hợp chất ion. Ion Ca²⁺ có cấu hình electron [Ar] và Cd²⁺ có cấu hình electron [Kr]4d¹⁰. Vì Cd²⁺ có lớp vỏ electron d đầy đủ, nó có khả năng phân cực ion Cl⁻ mạnh hơn Ca²⁺. Điều này làm cho liên kết trong CdCl₂ có một phần tính cộng hóa trị, làm giảm nhiệt độ nóng chảy so với CaCl₂, chất có liên kết ion mạnh hơn. Do đó, nhiệt độ nóng chảy của CaCl₂ lớn hơn của CdCl₂ vì CaCl₂ có tính ion lớn hơn.Câu 9:Chọn phương án đúng: Hệ thống hấp thu một nhiệt lượng bằng 300 kJ. Nội năng của hệ tăng thêm 250 kJ. Vậy trong biến đổi trên công của hệ thống có giá trị:
A.-50 kJ, hệ sinh công
B.50 kJ, hệ sinh công
C.-50 kJ, hệ nhận công
D.50 kJ, hệ nhận công
Lời giải:Đáp án đúng: BTheo nguyên lý thứ nhất của nhiệt động lực học, ta có: ΔU = Q - A, trong đó:- ΔU là độ biến thiên nội năng của hệ.- Q là nhiệt lượng mà hệ nhận được (nếu hệ tỏa nhiệt thì Q < 0).- A là công mà hệ thực hiện (nếu hệ nhận công thì A < 0).Trong bài toán này:- Q = 300 kJ (hệ hấp thu nhiệt).- ΔU = 250 kJ (nội năng tăng).Áp dụng công thức: 250 kJ = 300 kJ - A=> A = 300 kJ - 250 kJ = 50 kJVì A > 0 nên hệ sinh công. Vậy công của hệ là 50 kJ và hệ sinh công.Câu 10:Chọn phương án đúng: Một phản ứng có DH = +200 kJ. Dựa trên thông tin này có thể kết luận phản ứng tại điều kiện đang xét: 1) thu nhiệt. 2) xảy ra nhanh. 3) không tự xảy ra được.
A.2, 3
B.1
C.1, 2, 3
D.1, 3
Lời giải: Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP Câu 11:Tính công dãn nở của quá trình dãn nở thuận nghịch 5 mol khí lý tưởng ở nhiệt độ không đổi T = 298K từ áp suất 10 atm đến 1 atm.
A.28,5 kJ
B.- 285 kJ
C.- 12,38 kJ
D.- 28,5 kJ
Lời giải: Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP Câu 12:Tính nhiệt tạo thành tiêu chuẩn của khí Freon-12: CCl2F2(k) từ các dữ kiện cho sau: Nhiệt thăng hoa của C(gr) là 716,7 kJ/mol. Năng lượng liên kết Cl–Cl ; F–F ; C–Cl ; C–F lần lượt là: 243,4 ; 158 ; 328 ; 441 (kJ/mol).
A.- 420 kJ/mol
B.- 477 kJ/mol
C.- 560 kJ/mol
D.- 467 kJ/mol
Lời giải: Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP Câu 13:Chọn đáp án đầy đủ nhất. Phản ứng có thể xảy ra tự phát trong các trường hợp sau:
A.DH < 0; DS < 0; DH > 0; DS > 0; DH > 0; DS < 0
B.DH > 0; DS < 0; DH < 0; DS > 0; DH < 0; DS < 0
C.DH > 0; DS > 0; DH < 0; DS < 0; DH < 0; DS > 0
D.DH < 0; DS > 0; DH > 0; DS > 0; DH > 0; DS < 0
Lời giải: Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP Câu 14:Cho một phản ứng thuận nghịch trong dung dịch lỏng A + B ⇌ C + D. Hằng số cân bằng Kc ở điều kiện cho trước bằng 200. Một hỗn hợp có nồng độ CA = CB = 10-3M, CC = CD = 0,01M. Trạng thái của hệ ở điều kiện này:
A.Hệ đang dịch chuyển theo chiều nghịch
B.Hệ nằm ở trạng thái cân bằng
C.Hệ đang dịch chuyển theo chiều thuận
D.Không thể dự đoán được trạng thái của phản ứng
Lời giải: Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải
Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải
Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải
Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải
Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải
Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tảiĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
Từ khóa » Cấu Tạo Nguyên Tử Br
-
Brom – Wikipedia Tiếng Việt
-
Bài 5 Trang 119 SGK Hóa Học 10
-
Cấu Hình Electron ☢️ (Brom) 2022 + Cấu Hình Viết Tắt - Vật Chất (VN)
-
Cấu Tạo Nguyên Tử Của Các Nguyên Tố Trong Nhóm Halogen
-
Brom (Br) - ChemicalAid
-
Hóa Học 10 – Chuyên đề 1: Cấu Tạo Nguyên Tử - Tài Liệu Text - 123doc
-
Cách Vẽ Sơ đồ Cấu Tạo Nguyên Tử. - Học Tốt Hóa Học 8-9
-
Giải Câu 5 Bài 10: Ý Nghĩa Của Bảng Tuần Hoàn Các Nguyên Tố Hóa Học
-
Giải Câu 5 Bài 10: Ý Nghĩa Của Bảng Tuần Hoàn Các Nguyên Tố Hóa Học
-
Vấn đề 1 : Cấu Tạo Nguyên Tử: Xác định Khối Lượng Nguyên Tử
-
Nhóm Halogen: Vị Trí, Cấu Hình Electron, Cấu Tạo Phân Tử, Sự Biến ...
-
Bài 19: Luyện Tập Về Liên Kết Ion. Liên Kết Cộng Hóa Trị. Lai Hóa Các ...